Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài

.2. Hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK-Lồng BVMT khai thác trực tiếp )

3 Thái độ :

- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

4. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Thể hiện sự cảm thông: Hiểu được hoàn cảnh của người khác và chia sẻ.

- Xác định giá trị: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

- Tự nhận thức về bản thân: Hs tự nhìn nhận và đánh giá về bản thân mình

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 Thứ 2 ngày 22 tháng 11năm 2010.
 Tập đọc: Bông hoa Niềm Vui.
I. Mục tiêu: 
1. Đọc: 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài 
.2. Hiểu: 
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK-Lồng BVMT khai thác trực tiếp )
3 Thái độ :
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
4. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thông: Hiểu được hoàn cảnh của người khác và chia sẻ.
- Xác định giá trị: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
- Tự nhận thức về bản thân: Hs tự nhìn nhận và đánh giá về bản thân mình
- Tìm kiếm sự hỗ trợ: 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi h/s đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
+ Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
+ Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
+ Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Y/c h/s mở sgk quan sát tranh vẽ.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông cúc.
-Vì sao bạn nhỏ lại được cô giáo tặng 3 bông cúc, chúng ta sẽ tìm hiểu điều này qua bài Bông hoa Niềm Vui.
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc bài: lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến.
Học sinh theo dõi
b. Luyện đọc câu- kết hợp đọc từ khó:
- Học sinh đọc từng câu
Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
- Rút từ khó
Học sinh đọc
c. Luyện đọc đoạn - kết hợp giải nghĩa từ:
Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Học sinh luyện đọc từng đoạn
4 đoạn 
Học sinh đọc
+ Hướng dẫn cách ngắt giọng:
+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
+ Em hiểu “ chần chừ” là ntn?
Không dứt khoát, nửa muốn nửa không.
d. Đọc đoạn theo nhóm
Đọc theo nhóm 4
e. Thi đọc
Các nhóm đọc thi
+ Nhận xét và cho điểm.
g. Đọc đồng thanh
Đoạn 3.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
1 em
+ Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Tìm bông cúc màu xanh được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
+ Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
+ Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là hoa Niềm Vui?
Tặng bố làm bố dịu cơn đau 
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành.
+ Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Đọc đoạn 2.
+ Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Đẹp lộng lẫy.
+ Em hiểu “ lộng lẫy” là ntn?
đẹp rực rỡ
+ Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Vì nhà trường cấm không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
+ Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Biết bảo vệ của công.
- Đọc đoạn 3
Lớp đọc thầm.
+ Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã làm gì?
Xin cô ốm nặng.
+ Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
Em hãy  hiếu thảo.
+ Em hiểu “nhân hậu” là ntn?
Là thương người
+ Người con có lòng kính yêu cha mẹ là người con ntn?
Hiếu thảo
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Hiếu thảo, nhân hậu, biết bảo vệi của công.
- Đọc đoạn 4
1 em
+ Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tía.
+ Em hiểu “ đẹp mê hồn” là đẹp ntn?
Là rất đẹp.
4. Luyện đọc lại truyện
- Đọc lại cả bài.
- Y/c 2 h/s đọc mình thích và nói rõ lí do vì sao?
1 em
- Đọc phân vai
3 em đóng vai ngưòi dẫn chuyện , cô giáo và Chi.
5. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện các em biết được điều gì?
Em học tập được điều gì ở bạn Chi ?
- Dặn h/s luôn học tập bạn Chi.
- Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
Luôn thương yêu cha mẹ và những người thân trong gia đình .
- Về nhà đọc lại cả bài- chuẩn bị trước bài sau.
Toán: 14 trừ đi một số: 14 - 8
I. Mục tiêu: Giúp h/s: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 -8. Lập bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng. 14 - 8 đẻ giải bài toán có liên quan(Giảm bài 1 cột 3,B2phép tính 3,4 B3c).
-Rèn tính độc lập và tự giác trong làm bài 
II. Đồ dùng dạy học.
 Que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học bài mới.
1. 2: Giới thiệu phép trừ 14 - 8
+ Nêu bài toán. Có 14 que tính, bớt đi 8 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que?
- Nghe và phân tích đề.
- Y/c h/s nhắc lại bài.
- 1 h/s
- Đặt câu hỏi gợi ý để h/s nêu phép tính.
+ Tìm kết quả.
- Y/c h/s tìm kết quả bằng que tính.
- Y/c h/s nêu cách bớt của mình. 
- 2 h/s nêu.
- G/v kl cách bớt hợp lí nhất.
+ Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Y/c h/s đặt tính và tính vào bảng con.
- làm bảng con
- gọi h/s nêu cách đặt tính và thực hiện,.
- 2 h/s nêu
g/v ghi bảng.
- Gọi nhiều h/s nhắc lại cách trừ.
2. 2: Lập bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Y/c h/s nêu phép tính và cách nhẩm để tìm kết quả
- Nhiều h/s nêu.
- H/s thông báo, giáo viên ghi bảng.
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh, sau đó xoá dần các phép tính cho h/s đọc thuộc.
3.2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Đọc y/c
Y/c h/s làm vào vở.
- Làm bài theo y/c
- Gọi h/s đọc kết quả từng cột.
9+5=14 8+6=14
5+9=14 6+8=14
14-9=5 14-6=8
14-5=9 14-8=6
- Khi biết 8+ 6 = 14 có cần tính 6 + 8 không? vì sao?
- Khi đã biết 8 + 6 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 6 và 14 - 8 không?
+ Y/c h/s tự làm tiếp phần b.
Bài 2 Tính 
Hs làm vở ,3HS lên bảng làm 
HS khác nhận xét 
 14 14 14 14 14
- - - - -
 6 9 7 5 8
 8 5 7 9 6
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Y/c h/s làm bàng con
- Làm bảng con.
- Lưu ý h/s cách đặt tính và thứ tự thực hiện.
a, 14 và 5 b, 14 và 7
 c, 12 và 9
Bài 4: Y/c h/s đọc bài,tìm hiểu bài.
- 2 h/s đọc và tìm hiểu.
- Y/c h/s tóm tắt, giải bài vào vở, 1 h/s làm bảng lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- Gọi 4 h/s đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Làm bài theo y/c.
 Giải 
Cửa hàng còn lại số quạt điện là :
 14-6=8 (quạt điện )
 Đáp số :8 quạt điện 
Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn( tiết 2)
I. Mục tiêu: ( Như tiết 1)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một vài biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu: Giúp h/s biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành:
Gv nêu tình huống. Cảnh trong giờ kiểm tra bạn Hà không làm được bài Hà đề nghị với bạn Nam; Nam ơi, cho tớ chép bài với!
- Y/c h/s đoán cách ứng xử của bạn.
-Y/c h/s thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm bàn.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện trình bày.
- Gv chốt lại cách ứng xử chính.
Nam không cho Hà xem bài.
Nam khuyên Hà tự làm bài.
Nam cho Hà xem bài.
- Y/c h/s thảo luận về 3 cách ứng xử trên.
- Thảo luận, chọn cách ứng xử phù hợp.
Gvkl: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng 
lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: ứng xử tình huống.
- Gọi h/s đọc y/c bài tập 5.
- 2 h/s đọc.
- Y/c các nhóm thảo luận ứng xử tình huống.
- Thảo luận tìm cách ứng xử
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nghe, nhận xét.
GVkl: Cần quan tâm giúp đỡ bạn mọi lục mọi nơi.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Định hướng cho h/s biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
Cách tiến hành.
Y/c h/s nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hoăc những trường hợp em đã được bạn quan tâm, giúp đỡ.
- Một số h/s trả lời, h/s khác nhận xét.
- Tuyên dương những h/s biết quan tâm đến bạn.
KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn
. Bạn bè như thể anh em
 Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.
Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010.
 Chính tả: Tập chép: Bông hoa Niềm Vui.
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác đoạn từ “Em hãy hái.cô bé hiếu thảo”. trong bài Bông hoa Niềm Vui,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .
- Tìm được những từ có tiếng chứa iê/ yê.(BT2). Nói được câu phân biệt các thanh hỏi /ngã; phụ âm r/d(BT3)
- Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- G/v y/c h/s tìm một số từ bắt đầu bằng d, r, gi..
- 3 h/s nêu. 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học b ài mới.
1. Giới thiệu bài. Giờ chính tả hôm nay ta sẽ chép lại lời của cô giáo và làm các bài tập chính tả. 
2. Hướng dẫn tập chép.
a, Ghi nhớ nội dung.
- Y/c h/s đọc đoạn cần chép.
- 2 h/s đọc.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Lời cô giáo.
- Cô giáo nói gì với Chi?
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Em hãy hái thêm
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa
-- Tại sao dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Tên riêng.
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.
- KL: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên 
riêng phải viết hoa. Cuối câu phải ghi dấu chấm.
c, Hướng dẫn h/s viết một số thiếng khó.
- G/v đọc một số tiếng khó: Trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo. nữa.
- Viết vào bảng con
d, Chép bài.
- H/s tự nhìn bài trên bảng và chép baì vào vở.
e, Soát lỗi.
g, Chấm bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c.
- 2 h/s đọc.
- G/v đọc từng câu y/c h/s viết từ vào bảng con.
- Viết từ vào bảng con
a, yếu b, kiến c, khuyên.
Bài 3. Y/c h/s làm vào VBT.
- Gọi h/s đọc câu.
C. Củng cố- dặn dò.
- Làm vào vở.
Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
Em không nói dối.
Em rút rạ để nấu nước.
Gọi dạ bảo vâng.
Toán: 34 - 8 
I,Mục tiêu
- Giúp h/s thực hiện phép trừ có nhớtrong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ,tìm số bị trừ 
-Biết giải bài toán về ít hơn (giảm B1 cột 4,5B2)
-Rèn tính độc lập và ý thức tự giác trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng đọc thuộc lòng công thúc 14 trừ đi một số.
- 4 em đọc.
- G/v hỏi bất cứ phép tính nào.
- trả lời nhanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu phép trừ.
- G/v nêu bài toán: Có 34 que tính, b ... ọc bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Mục tiêu: Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
Cách tiến hành: 
- Y/c h/s quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch
sẽ?
- Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Đại điện các nhóm trình bày.
 Nói rõ việc làm của mọi người trong từng hình, việc làm dó có tác dụng gì?
H1: Quét dọn xung nhà ở.
H2: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà.
H3: Cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc.
H4: Giữ vệ sinh nhà xí.
- Những hình nào cho biết mọi người trong gia đình đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
H5: Giữ vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cống rãnh.
-G/v kl: Để đảm bảo được sức khoẻ và phòng tránh bệnh tật, mỗi người trong 
gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ
thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi.. và các mầm 
bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí 
cũng được trong sạch
Hoạt động2: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: H/s có ý thức thực hiện giữ vệ sân vườn, khu vệ sinh..
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường.
Cách tiến hành: Gọi h/s đọc phần liên hệ trang 29
- 2 h/s đọc.
- Y/c các em liên hệ đến việc giữ vệ 
sinh môi trường xung nhà ở của mình.
+ ở nhà các em đã làm gì để giữ vệ sinh
mối trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
+ ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hằng tuần không?
+ Nói về tình trạng vệ sinh ngõ xóm nơi em ở?
- G/v kl tình trạng môi trường ở địa phương.
- Trường học cũng là ngôi nhà thứ hai của chúng ta, chúng ta cũng phải biết giữ vệ sinh môi trường ở lớp học.
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, trường học có lợi gì?
- Gv kl: (Phần trên)
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- G/v đưa ra một số tình huống y/c h/s xử lí.
TH1: Em đi học về thấy ngay một đống rác trước cửa nhà mình và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em sẽ ứng xử như thế nào?
- Y/c h/s đóng vai, thảo luận chọn cách ứng xử.
 Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010.
Chính tả: Nghe viết: Quà của bố.
I. Mục tiêu:- Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
- Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê; d/ gi, hỏi/ ngã.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- G/v đọc một số từ : khuyên bảo, kiến đen; múa rối, nói dối.
- Viết vào bảng con.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- G/v đọc đoạn đầu bài quà của bố.
- Nghe g/ v đọc.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
- Cà cuống, niềng niễng
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích có mấy câu?
- 4 câu
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Viết hoa.
- Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào?
- Phẩy, dấu chấm, hai chấm, ba chấm.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c h/s đọc các từ khó.
- Y/c h/s viết các từ khó
- Viết từ khó vào bảng con.
d, Viết chính tả.
- H/s viết bài vào vở.
e, Soát lỗi.
g, Chấm bài. 5 - 7 em
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài2: - Y/c h/s đọc đề bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Treo bảng phụ, gị 2 h/s lên bảng làm.
- H/s dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1
C. Củng cố, dặn dò. Dặn về nhà làm bài tập chính tả.
Toán: Luyện tập.
I, Mục tiêu: Củng cố cho hs về:
- Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đI một số.
- Kĩ năng tính viết, chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 – 18, 34 – 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- GiảI toán, vẽ hình.
II, Lên lớp:
1, Kiểm tra: 
2, Bài mới:
Bài 1: GV nêu y/c 
- Hs lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả-
 Gv ghi lên bảng.
Bài 2: Hs nêu y/ c
- Hs nêu cách đặt tính.
- HS làm vào bảng con.
Gv nhận xét.
? Em có nhận xét gì về 2 phép tính ở cột 2?
Hs nêu lại cách thực hiện
Bài 3: 
? Bài y/c chúng ta làm gì?
? x đóng vai trò gì trong phép tính?
? Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4: Hs đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
?Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết còn lại bao nhiêu cáI ô tô ta làm ntn?
Hs lên bảng làm- cả lớp giảI vào vở.
- Gv chấm chữa bài- Nhận xét bài làm của hs.
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu.
GV hướng dẫn cho hs cách vẽ.
- Cho hs chấm các điểm vào vở theo hình mẫu sau đó dùng thước và bút nối 4 điểm đó lại với nhau để có hình như trong SGK .
? Hình em vừa vẽ là hình gì?
3, Củng cố – dặn dò:
- Tính nhẩm
14 – 5 14 -7 14 – 9
14 – 6 14 – 8 14 – 9
- Hs nêu kết quả.
- Hs đọc lại các phép tính trên.
Đặt tính rồi tính.
84 - 47 30 – 6 74 – 49
62 – 28 60 – 12 83 – 45
Hs lên bảng làm.
- Số tròn chục trừ đI một số.
Tìm X:
X – 24 = 34 x + 18 = 60
 X = 34 + 24 x = 60 – 18
 X = 58 x = 42
 25 + x = 84
 X = 84 – 25
 X = 59
Hs làm vào bảng con.
- Hs phân tích đề toán.
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc.
 Ô tô: 45 chiếc.
Máy bay: ? chiếc
Giải:
Cửa hàng còn lại số máy bay là:
84 – 45 = 39 ( chiếc)
Đáp số: 39 chiếc.
- Cho hs vẽ vào vở.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về công việc gia đình.
Câu kiểu Ai làm gì?
I, Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ hoạt động( công viếc trong gia đình).
- Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
- Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? có nghĩa và đa dạng về nội dung.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy- học:
1, Kiểm tra: Gọi 3 hs lên bảng .
 - mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu câu Ai( cáI gì, con gì) làm gì?
Toán: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
I.Mục tiêu:
- Giúp h/s biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.
II. Đồ dùng: 1 bó chục que tính và 8 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn h/s lập các bảng trừ.
a, 15 trừ đi một số.
- G/v nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que 
- Nghe, phân tích bài toán.
tính?
- Làmthế nào để tìm số que tính còn lại
- Lấy 15 - 6
- Giáo viên ghi phép tính lên bảng.
-Y/c h/s sử dụng que tính để tìm kết quả
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Gọi h/s nêu kết quả và cách làm.
- 2 h/s nêu.
- G/v chốt lại cách nhẩm: Lấy 15 bớt đi 5 còn 10, lấy 10 bớt đi 1 còn 9. vậy 
15 - 6 = 9.
- Tương tự cách nhẩm đó y/c h/s nêu các phép tính trong bảng 15 trừ đi một
số.
- Y/c h/s đọc thuộc.
- Đọc thuộc.
b, Lập các bảng trừ 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Tương tự cách làm như trên.
- Y/c h/s đọc thuộc các bảng trừ.
2. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Y/c h/s nhớ lại bảng trừ và ghi kết quả 
- làm bài vào vở BT
vào vở bài tập.
- Gọi 3 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn, đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
+ G/v lưu ý h/s cách viết phép trừ theo cột dọc.
 15 15 15 15 15
 - - - - - 
 8 9 7 6 5
 7 4 7 9 10
 16 16 16 17 17
 - - - - -
 9 7 8 8 9
 7 9 8 9 8
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng.
Cho h/s thực hiện dưới hình thức trò 
chơi.
Cách chơi: Thi đua giữa các tổ, mỗi tổ 
- Tất cả h/s đều làm bài vào vở.
cử 1 bạn làm trọng tài, đếm số bạn làm xong của các tổ trong thời gian 1 phút.
Tổ nào có nhiều bạn làm xong, đúng 
tổ đó thắng cuộc.
- Sau đó g/v cử 3 bạn trọng tài chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
Y/c h/s đọc bảng các công thức trừ vừa học.
- Dặn dò về nhà học thuộc cá công thức trên.
 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010.
 Tập làm văn: Kể về gia đình. 
I.Mục tiêu:
- Biết cách giới thiệu về gia đình.
- Nghe và nhận xét câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
- Viết được những điều cần nói thành một đoạn kể về gia đình có logic vã rõ ý.
- Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
2. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị:
- Tự nhận thức bản thân:
- Tư duy sáng tạo
- Thể hiện sự cảm thông
II.Đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Mỗi người đều có một gia đình, gia đình là tổ ấm của chúng ta. Trong gia đình chúng ta nhận được bao tình cảm yêu thương.Tiết học hôm nay các em sẽ kể về gia đình của mình cho các bạn cùng biết.
2. Nội dung:
Bài1: Gọi h/s đọc y/c bài 1.
- 1 h/s đọc 
- Treo bảng phụ y/s h/s khác đọc lại
- H/s 2 đọc.
- G/v nhắc: Kể về gia đình theo gợi ý, chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Em có thể nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, 
anh, chị học lớp mấy, trường nào? Em 
làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
- Y/c h/s tập nói cho nhau nghe theo nhóm bàn
- Nói cho nhau nghe trong nhóm.
- Gọi h/s nói về gia đình mình trước lớp.
- Ví dụ: Gia đình em có 5 người.Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tối mới về.
G/v chỉnh sửa cho các em.
Em rất yêu quý và kính trọng bà, bố mẹ
vì đó là những người đã chăm sóc và 
nuôi dưỡng em khôn lớn.
Bài 2. Gọi h/s đọc y/c.
- Bài tập 1 giống bài tập 2 ở chỗ nào?
- Đều kể về gia đình mình.
- Khác chỗ nào?
- Bài 1 kể bằng lời, bài 2 viết thành đoạn văn.
- Y/c h/s ghi lại lời kể của mình thành đoạn văn nói về gia đình mình.
- Gọi 3 h/s đọc bài.
- Nghe, nhận bài làm của bạn: Nội dung, cách dùng từ, ý đã phù hợp chưa, bài văn đã có tình cảm chưa
Nhận xét bài làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
Về nhà làm lại bài hay hơn.
 Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
- Phát động đợt thi đua chào mừng ngày 22- 12.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học đúng giờ, chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
- Tồn tại: 
+ 1 số em vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Ngủ trưa chưa ngoan.
- Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.
+ Gv đọc nội dung thi đua do đội đề ra, nhăc nhở h/s có ý thức để thực hiện tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 13.doc