Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU:

1.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

2.Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự thông minh của Khỉ, phê phán tính giả dối của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 –HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)

3.Thái độ :GDHS luôn sống trung thực với bạn bè

4. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Ra quyết định: Biết lựa chọn tình huống để đối phó với kẻ thù.

- ứng phó với căng thẳng: Bình tĩnh sẵn sàng đón nhận những tình huống căng thẳng và biết cách xử lí và ứng phó.

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2011.
Tập đọc: Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
1.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
2..Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự thông minh của Khỉ, phê phán tính giả dối của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 –HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)
3.Thái độ :GDHS luôn sống trung thực với bạn bè 
4. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
- Ra quyết định: Biết lựa chọn tình huống để đối phó với kẻ thù.
- ứng phó với căng thẳng: Bình tĩnh sẵn sàng đón nhận những tình huống căng thẳng và biết cách xử lí và ứng phó.
- Tư duy sáng tạo: Biết nhìn nhận và giảI quyết vấn đề một cách sáng tạo và bình luận về các nhân vật trong câu chuyện.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi các câu văn dài cần ngắt hơi.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1.
A. Bài cũ:
- Đọc bài “ Nội quy Đảo Khỉ”
2 em đọc
+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Đó là những điều nào?
+ Nội quy Đảo Khỉ nhằm mục đích gì?
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc bài: Giọng đọc bực tức của Khỉ, giọng giả dối của Cá Sấu
b. Luyện đọc đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn	
- HD đọc từ khó phát âm:Quẫy mạnh, lưỡi cưa sắc, trấn tĩnh, tẽn tò.
4 em
-Đọc đoạn lần 2
Học sinh luyện đọc
+ Đọc đoạn 1: giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được giọng hỏi của Khỉ, giọng trả lời của Cá Sấu
2 em đọc lời của Khỉ giọng ngạc nhiên, thể hiện giọng điệu câu hỏi. Lời Cá Sấu giọng buồn.
GT:Từ nào tả cặp mắt của Cá Sấu? 
- Ti hí: Mắt quá hẹp, nhỏ.
+ Đọc đoạn 2
- Gọi 2 h/s đọc lời của Khỉ và Cá Sấu, chú ý cách ngắt giọng,nhấn giọng.
- Gọi h/s đọc lại đoạn 2.
2 em
- Lời của Khỉ đọc với giọng bình tĩnh tự tin.
 Chuỵên quan trọng vậy/ mà bạn chẳng bảo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,/tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.//
+ Đọc đoạn 3: đọc thể hiện sự bực tức của Khỉ.
1 em
+ Đọc đoạn 4
1 em
- Đọc đoạn lần 3
4 em đọc nối tiếp
c. Đọc theo nhóm
Đọc nhóm 4
d. Thi đọc
e, Đọc toàn bài:
Các nhóm đọc thi.
- 1 h/s đọc
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
1 em
+ Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Quan sát tranh con cá Sấu
Học sinh quan sát tranh
+ Em hiểu “ dài thượt” là dài như thế nào?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Dài quá mức bình thường.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi?
+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Khỉ đối xử với Cá Sấu rất tốt, xem Cá Sấu là một người bạn thân.
- Cá Sấu đối xử với Khỉ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở đoạn 2
Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Đọc đoạn 2
Lớp đọc thầm
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Khi biết Cá Sấu lừa mình Khỉ có thái độ như thế nào?
 Đầu tiên Khỉ hoảng sợ,sau đó Khỉ trấn tĩnh lại tinh thần.
+ Khi nào ta cần trấn tĩnh?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Sau khi biết được sự giả dối của Cá Sấu như vậy Khỉ đã tỏ thái độ như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở đoạn 3.
Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tình được.
- Khỉ lừa Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Đọc đoạn 3.
+ Y/c h/s đọc phần giải nghĩa từ "Bội bạc"
1 em
+ Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Vì Cá Sấu đối xử tệ bạc với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân của mình.
+ Tìm từ cùng nghĩa với “ bội bạc”
Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc
- Đọc đoạn 4
Đọc thầm
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
- Đọc câu hỏi 5
2 em
Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
Thảo luận nhóm bàn
Khỉ tốt bụng, thông minh, thật thà
Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
4. Đọc lại bài
- Đọc theo phân vai
5.Củng cố, liên hệ:
- Câu chuyện nói với em điều gì?
- Bây giờ các em đã biết vì sao Cá Sấu không có ai chơi?
- Chúng ta nên có mối quan hệ tốt với bạn
2 nhóm đọc thi: mỗi nhóm 3 em
- Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn./ Không ai muốn chơi với kẻ ác.
- Nhiều ý kiến.
( Người ta thường nói "Nước mắt cá sấu" là để chỉ những kẻ giả dối , giả nhân giả nghĩa. Cá sấu thường chảy nước mắt do khi nhai thức ăn tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chảy ra ngoài chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ gì.)
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng Xxa=b;a xX=b
- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân .
- Củng cố khả năng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.(B1,3,4)
-Rèn tư duy lô gic và ý thức tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng: Viết sẵn BT3
III. Các hoạt động dạy –học:
A. Bài cũ:
- Tìm y: y x 3 = 18 2 x y = 20
2 em làm bảng lớp, lớp làm vào nháp.
+ Nêu lại ghi nhớ tìm một thừa số chưa biết
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Y/c h/s giải thích cách làm. 
- Nhận xét về x trong hai phép tính này?
- Cách tìm x thì như thế nào?
x x 2 = 4 2 x x = 12 
- Giống nhau: đều là thừa số chưa biết.
Khác: Vị trí khácnhau.
- Đều giống nhau: đều lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ KL: Dù tìm thừa số thứ nhất hay thừa số thứ hai chúng ta đều lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện 2 nhóm lên tham gia trò chơi 
“ tiếp sức”; Mỗi nhóm 3 em
+ Các nhóm nêu cách làm
+ Nhận xét và tuyên dương
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt và giải 
Làm vào VBT – 1 em lên giải
+ Chấm và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. ( T 2 )
I. Mục tiêu:
- Như ở tiết 1.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Khi gọi và nhận điện thoại chúng ta cần phải ntn?
Học sinh trả lời
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
+ Nhận xét và đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
Cách tiến hành
- Đọc các tình huống lên
2 em
- Học sinh làm việc
Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
+ Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu tình huống
Học sinh theo dõi
- Làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm 2
+ Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Đại diện các nhóm lên trình bày cách giải quyết mỗi tình huống
Hoạt động 3: Liên hệ
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự?
- Em đã làm gì trong tình huống đó?
- Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống đó?
Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2011
Chính tả: ( Nghe – Viết) Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng đoạn “ Bạn là ai? .. mà Khỉ hái cho”,trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật
- Củng cố quy tắc chính tả s/x; ut/ uc.
Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Học sinh viết: long lanh, nồng nàn
Viết bảng con – 1 em lên viết
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung
- Giáo viên đọc
Học sinh theo dõi
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
Cá Sấu và Khỉ
+ Vì sao Cá Sấu lại khóc?
Không có ai chơi với Cá Sấu
+ Khỉ đối xử với Cá Sấu ntn?
Kết bạn với Cá Sấu hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Đoạn trích sử dụng những dấu câu nào?
Dấu chấm hỏi, dấu chấm, dấu phẩy.
c. Viết từ khó
Viết vào bảng con
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc – Học sinh viết
Viết vào vở ô li
e. Soát lỗi chính tả
Dùng bút chì để sửa lỗi.
g. Chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Đọc yêu cầu
2 em
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm bài
Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ
+ Nhận xét và chữa bài
Bài 3b. Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm 2
+ 2 đội lên tham gia trò chơi “ Tiếp sức”; mỗi đội 3 em
Co lại: rụt
Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc
+ Đội nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc chơi
Chọi bằng đầu hoặc sừng: húc
4. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà luyện viết thêm
Toán: Bảng chia 4
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4.Nhớ được bảng chia 4
- áp dụng bảng chia 4 để giải bài toán có lời văn.
-Bồi dưỡng tư duy lụ gic và tư duy sỏng tạo trong học toỏn 
II. Đồ dùng: 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 4
2 em
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép chia 4 từ phép nhân 4
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa.
Học sinh quan sát
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
4 chấm tròn
+ Muốn biết 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta làm ntn?
Lấy bốn nhân ba
+ Học sinh đọc
4 x 3 = 12
*Hình thành phép chia
GV nêu: Có 12 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, biết 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
Có 3 tấm bìa
- Làm phép tính gì để biết được 3 tấm bìa?
Phép chia
- Học sinh nêu
12 : 4 = 3
+ Em có nhận xét gì giữa 2 phép tính này?
Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân.
- Dựa vào bảng nhân 4. Hãy lập bảng chia 4
Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nêu kết quả
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
+ Đọc bảng chia 4
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
+ Nhận xét các số trong phép chia
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
+ Đọc thuộc lòng bảng chia 4
Đọc theo nhóm bàn
+ Gọi 1 số em lên đọc thuộc
3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
 ...  lời câu hỏi Như thế nào?
- 2 h/s đặt và trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Từ ngữ về muông thú.
Bài1: Gọi h/s đọc y /c. G/v ghi bảng
- 1 h/s đọc
- Y/c h/s quan sát tranh và đọc tên các con vật.
- Cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ
- H/s thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày. 
Gấu trắng: tò mò Hổ: dữ tợn
Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn
nai: hiền lành thỏ: nhút nhát
- Y/c h/s đọc lại tên các con vật và đặc điểm
- Y/c h/s tìm thêm tên các con thú khác và đặc điểm của chúng.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc.
- Y/c h/s đọc tên con vật vào chỗ thích hợp.
- Đây là những thành ngữ có hình ảnh so sánh dùng để chỉ đặc điểm con vật nhưng đồng thời cũng dùng để so sánh với tính nết của người.
3. Dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3.Điền dấu chấm hay dấu phẩy thích hợp vào ô trống.
- Y/c h/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm.
- H/s đọc y/c
- Nhận xét bài của bạn.
- Gọi 1 h/s đọc lại bài sau khi đã điền dấu câu.
GV chốt: Cần sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy để câu văn rõ ràng dễ hiểu.
4. Củng cố dặn dò.
Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2011
Chính tả: ( Nghe – Viết ) Voi nhà
I. Mục tiêu: 
-Nghe và viết lại đúng đoạn “ Con voi lúc lắc vòi đến hướng bản Tun.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
-Rèn kỷ năng giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: Ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy –học:
A. Bài cũ: 
- Học sinh viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao.
Viết bảng con
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn chép
Học sinh theo dõi
+ Mọi người lo lắng ntn?
Lo con voi đập nát chiếc xe
+ Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
Kéo chiếc xe lên khỏi bãi lầy.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Những chữ nào trong bài được viết hoa
Con, Nó, Phải, Lôi, Thật
c. Luyện viết tiếng khó
Học sinh viết vào bảng con
- lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên dọc – Học sinh viết
Viết vào vở
e. Đọc khảo bài
Dùng bút chì để khảo
3. Luyện tập:
Bài 2a: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
1 em lên làm vào bảng phụ –Lớp làm vào VBT
+ Nhận xét và chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
 Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn: Đáp lời phủ định.
Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu:	
- Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Nghe truyện ngắn “ vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
+ Các kĩ năng được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng: Máy điện thoại đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
- Đọc bài tập 3
2 em
+ Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bàI tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Treo tranh minh hoạ
Quan sát tranh thảo luận nhóm 2
+ Bức tranh minh hoạ điều gì?
Bạn học sinh gọi điện thoại đến nhà bạn.
+ Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
+ Cô chủ nhà nói thế nào?
ậ đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
+ Bạn học sinh đã nói thế nào?
Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Học sinh lên bảng thể hiện.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Thực hành tình huống a
HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS2: Rất tiếc, cô không biết vì cô không phải là người ở đây.
HS1: Dạ, xin lỗi cô, không sao ạ.
Thực hành các tình huống còn lại
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm thực hành
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Bức tranh vẽ gì?
Học sinh trả lời
Bức tranh vẽ cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cạu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cạnh cậu bé là một con ngựa.
+ Giáo viên kể
Học sinh theo dõi
+ Trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm trả lời
+ Nhận xét và cho điểm
-Gọi 2 HS lên bảng kể 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện thêm
Toán: Bảng chia 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:Biết cách thực hiện phép chia 5
- Lập bảng chia 5 ( chia trong bảng ).Nhớ được bảng chia 5
- áp dụng bảng chia 5 để giải toán có liên quan.
II. Đồ dùng: 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5.
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn lập bảng chia 5
- Giáo viên gắn 4 tấm bìa.
Học sinh quan sát
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
5 chấm tròn.
+ Muốn biết 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta làm ntn?
5 x 4 = 20
+ Có 20 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, biết 1 tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
Có 4 tấm bìa
+ Làm thế nào để biết được có 4 tấm bìa?
Phép chia: 25 : 5 = 4
- Em có nhận xét gì về giữa 2 phép tính này?
Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
- Dựa vào bảng nhân 5. Hãy lập bảng chia 5.
Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nêu kết quả
5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
- Đọc thuộc bảng chia 5.
3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm 2
+ Trình bày kết quả bằng hình thức trò chơi
2 nhóm tham gia trò chơi, mỗi nhóm 5 em.
“ Tiếp sức”
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Tóm tắt:
- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
5 bình: 15 bông hoa
-1 em lên làm vào bảng phụ
Mỗi bình: bông hoa?
- Nhận xét và chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc thuộc bảng chia 5
Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần24
I. Mục tiêu:
- Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học đúng giờ, chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
+ Vệ sinh trường lớp kịp thời, sạch sẽ.
 - Tồn tại: 
+ 1 số em còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học
 Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.
Thủ công: Ôn tập chương II 
I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn lại kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
II. Đồ dùng:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
- Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học để làm tiếp.
+ Giáo viên tho dõi uốn năn 1 số em làm còn yếu.
3. Đánh giá sản phẩm:
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập làm lại cho thành thạo.
Thể dục: Đi nhanh chuyển sang chạy. 
 Trò chơi: Kết bạn.
I. Mục tiêu:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch chuẩn bị xuất phát, chạy, đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai,: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, lường, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triền chung.
+ Kiểm tra bài cũ: 2 phút.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
B. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 – 2 lần 10 – 15 m.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 1 – 2 lần 10 m.
- Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 – 3 lần 18 – 20 m.
- Trò chơi: “ Kết bạn”
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại các chơi.
+ Học sinh chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và chơi trò chơi theo điệu vần mới.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát: 2 phút.
- Tập một số động tác thả lỏng: 1 – 2 phút.
- Củng cố, dặn dò: 2 phút.
Tự nhiên và Xã hội: Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu: Học sinh biết được cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn và dưới nước.
- Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh về một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
Mục tiêu: Học sinh nhận ra cây có thể sống được trên cạn và dưới nước.
Bước 1: quan sát tranh SGK
- Thảo luận nhóm
Làm việc theo nhóm bàn
Bước 2: Làm việc trước lớp
- Đại diện nhóm trả lời
+ Cây sống ở đâu?
Học sinh trả lời
Kết luận: cây sống ở trên cạn và dưới nước
Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
- Giáo viên phổ biến luật chơi
Học sinh tham gia theo nhóm
+ 1 em nêu tên loại cây – em kia nói nơi sống của nó.
+ Đội nào nêu tên được nhiều là đội đó thắng cuộc chơi.
Hoạt động 3: Thi nói về loài cây.
- Học đưa tranh đã chuẩn bị ra nói tên loài cây trong tranh mà em đã chuẩn bị
Từng học sinh lần lượt nêu tên của loài cây đã chuấn bị
Bạn khác nghe và nhận xét.
Giáo viên chốt: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế dù cây được trồng ở đâu chúng ta hãy có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
3. Củng cố, dặn dò:
 Thể dục: 
Ôn theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.
I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “ Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập
- Kẻ sẵn vạch để tập luyện và kẻ ô cho trò chơi “ nhảy ô”
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đâu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
- Tập một số động tác khởi động: 1 phút.
- Giậm châm tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 phút
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 70 -80 m.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”: 1 phút.
B. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2 lần 10 m
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1- 2 lần 10 – 15 m
- Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 – 3 lần 15 m.
- Trò chơi: Nhảy ô: 6 – 8 phút.
+ Giáo viên nêu tên trò chơi và làm mẫu.
+ Cho một nhóm chơi thử.
+ Học sinh chơi chính thức: Các tổ thi với nhau.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát theo 2 – 4 hàng dọc: 2 phút, do cán sự điểu khiển.
- Một số động tác thả lỏng: 1 phút.
- Giáo viên hệ thống củng cố lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 24.doc