Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút ),

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; trả lời đúng theo nội dung bài học.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài thơ đã học

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.(BT2)

- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, chỉ cây cối.(BT3)

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Thứ 2 ngày18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: 
Ôn tập kiểm tra đọc và học thuộc lòng(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút ),
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; trả lời đúng theo nội dung bài học.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài thơ đã học 
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.(BT2)
- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, chỉ cây cối.(BT3)
II. Đồ dùng: Phiếu ghi tên các đoạn của bài tập đọc đã học để kiểm tra đọc
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Giới thiệu bài
2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Học sinh lên bắt thăm bài tập đọc
Mỗi lần 5 em lên bắt thăm rồi về chỗ 
+Gọi học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi
chuẩn bị bài
+Nhận xét và cho điểm
Với những em đọc chưa đạt yêu cầu cho về nhà đọc lại tiết sau kiểm tra tiếp
3.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
Đọc theo nhóm 2
- Đại diện nhóm đọc
+Nhận xét và cho điểm
+ Trong Tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái?
29 chữ cái.
4.Ôn tập về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật
Bài 3:Đọc yêu cầu bài
1 em
+ Các từ trong ngoặc đơn là từ chỉ gì?
+ Sự vật bao gồm những gì?
 Chỉ sự vật.
Người, đồ vật, con vật, cây cối
+ Y/c H/s làm vào vở bài tập.
Bài 4: Y/c H/s tìm thêm từ ở từng cột, G/v ghi bảng
G/v kl:
Làm vào vở- 4 H/s lên bảng làm.
 H/s nêu- đọc từng cột.
5.Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm
 Toán: Lít
I, Mục tiêu
-Biết sử dụng chai một lít hoặc ca một lít để đong ,đo nước, dầu 
-Biết chai một lít, ca một lít .Nhận biết được đơn vị đo dung tích là lít;Biết đọc ,viết tên gọi và kí hiệu.
- Biết làm các phép cộng, trừ số đo có đơn vị là lít,giải toán có liên quan đến đơn vị lít (Giảm bài 2 cột 3,bài 3)
II. Đồ dùng: Một số vật đựng: cốc, can, bình nước, xô.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 37 + 63 82 + 18
2 em lên làm
 10 + 90 30 + 70
+Nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn
- Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước và 1 ca nước
Học sinh quan sát
+Nhận xét về mức nước
Cốc nước ít hơn bình nước. Bình nước có nhiều nước hơn cốc nước
Can đựng nhiều nước hơn
Ca đựng ít nước hơn can
3.Hoạt động 2: Giới thiệu lít ( l )
- Để biết được trong cốc, ca, can có bao nhiêu nước; Cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít.
-Lít viết tắt là:l
Học sinh đọc: lít
Ghi: 3 l
Học sinh viết bảng con
- Giới thiệu ca 1 lít và bình 1 lít
- Bình chứa được mấy lít?
1 lít
GV: Số lít đựng được của ca và bình như nhau
-Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu học sinh đọc mức nước có trong can.
Học sinh đọc
4.Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Đưa hình vẽ ra
Học sinh quan sát
+Làm vào vở bài tập
Làm bài - 1 H/s lên bảng làm.
GV: Các số lít được ghi trên ca, can khi ta đọc viết bằng chữ, viết bằng số và kí hiệu
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào bảng con
+Lưu ý: Các phép tính có kèm theo đơn vị đo lít ta nhớ ghi vào sau kết quả.
17 l- 6 l = 15 l + 5 l =
2 l + 2 l + 6 l = 28 l – 4 l – 2 l 
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
2 em
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Tóm tắt:
Lần đầu: 12 l
Lần sau: 15 l
Cả hai lần:l ?
- Học sinh làm bài
Làm vào vở ô li – 1 em lên làm
+Nhận xét và chữa bài
C.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập 
-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh(Biết nhắc .
-GD. Học sinh có thái độ tự giác học tập
II. Đồ dùng:
- Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2 và hoạt động 3.
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai HĐ1
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập
Cách tiến hành:
Bài 1:Đọc yêu cầu bài
2 em
- Giáo viên nêu tình huống
Học sinh quan sát tranh và đọc lời nhân vật
+ Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm 2 về cách ứng xử của bạn Hà thể hiện qua trò chơi sắm vai- 
+ Đại diên các nhóm lên trình bày
+ Nhận xét
- Qua cách ứng xử của các nhóm bạn, em cho cô biết như thế nào là chăm chỉ học tập?
Học sinh trả lời
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và ích lợi của việc chăm chỉ học tập
Cách tiến hành:
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Đọc các ý kiến lên
1 em
- Làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm bàn
+ Bày tỏ ý kiến bằng thẻ
+ Vì sao em tán thành? Vì sao không?
Học sinh trả lời
- Nêu lại các biểu hiện của việc chăm chỉ học tập
3 em
- Liên hệ: Em đã làm được những việc gì?
Nhiều ý kiến.
Hoạt động 3: ích lợi của việc chăm chỉ học tập
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Làm vào vở bài tập
 Học sinh làm việc
- Đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Chăm chỉ học tập có lợi là:
 - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt
 - Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
 - Thực hiện tốt quyền được học tập
 - Bố mẹ hài lòng
C. Củng cố, dặn dò: Đọc lại ghi nhớ
- Thực hiện tốt các điều đã học
 Tiếng việt: Ôn tập giữa kỳ I ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như tiết 1.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai ( Cái gì? Con gì? ) là gì ?(BT2)
- Ôn cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái
II: . Đồ dùng ghi tên các bài tập đọc
III. Các h oạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài:
2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3.Ôn luyện đặt câu theo mẫu:
Bài 2:Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Làm vào vở bài tập
+Học sinh đọc bài làm lên
+Bố em là công nhân.
+Nhận xét và sửa chữa
+Đồ chơi em thích là chú gấu bông.
3.Ôn luyện về xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Đọc 3 bài tập đọc
Học sinh đọc thầm 
+ Nêu tên các nhân vật có trong bài?
Khánh, Dũng, Nam, Minh, An
- Làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm 2
+Đại diện nhóm lên trình bày
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
+Nhận xét kết quả
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10năm 2010
Tiếng việt: Ôn tập giữa kỳ I ( tiết 3 )
I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng(mức độ yêu cầu kỷ năng đọc như tiết 1)
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của người và vật(BT2)
- Biết đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.(BT3)
II. Đồ dùng: Phiếu ghi bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Tiến hành như các tiết trước
3. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
 2 em
- Đọc lại bài “ Làm việc thật là vui”
Lớp đọc thầm- 1 em đọc
+ Hoạt động theo nhóm
Làm việc nhóm 2
+ Đại diện nhóm trình bày
Học sinh phát biểu
+Nhận xét
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
+ G/v H/d H/s cách viết trong bài văn trên là cách viết như thế nào?
1 em
 Cách viết nói về hoạt động của mỗi vật, con vật
- Học sinh nêu miệng
+ G/v ghi bảng những câu hay.
Học sinh đặt câu
- Nhận xét và sửa chữa
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
 Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
-Biết sử dụng chai một lít hoặc ca 1 lít để đong ,đo nước ,dầu 
-Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít 
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra: Yêu cầu H/s tính.
 25 l + 7 l = 9l +5l = 8l + 7l = 
Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài luyện.
Bài 1: Y/c H/s tính nhẩm rồi ghi kết quả.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo ta thực hiện phép tính với các số như bình thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào sau kết quả. 
Bài 2: G/v H/d học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán.Từ mỗi hình vẽ nêu1 bài toán và nêu phép tính giải.
Hình1: Số ta cần điền là số như thế nào?
Muốn tìm số lít ở hai ta làm thế nào?
Y/c h/s đặtđề toán.
Bài 3: gọi h/s đọc bài toán.
- Bài toán thuộc dạng nào? Khi giải ta làm phép tính gì?
- Y/c tóm tắt bằng sơ đồ và giải vào vở.
- Chấm một số em- nhận xét.
H/s làm vầ đọc kết quả, mỗi em lần lượt đọc 1 phép tính. Không phải đọc từng bước tính.
2l+1l=3l 15l-5l=10l
16l+5l=21l 35l-12l=23l
3l+2l-1l=4l 16l-4l+15l=27l
Số lít ở hai ca.
Phép cộng.
2 h/s đọc đề toán.
Bài toán về ít hơn.
Làm bài vào vở BT- 1 em làm ở bảng phụ.
 Thùng thứ 2có số lít dầu là :
. 16l-2l=14 (l)
 Đáp số : 14l dầu 
C. Củng cố, dặn dò.
Tiếng việt: Ôn tập giữa kì I ( tiết 4)
I. Mục tiêu:
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu kỷ năng đọc như tiết 1)
 - Nghe viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả cân voi (BT2);tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút (HS khá ,giỏi viết đúng ,rõ ràng bài chính tả )
 -Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Tiến hành như các tiết trước
3. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả
- Đọc đoạn chép
2 em đọc
+Đoạn văn kế về ai?
Trạng nguyên Lương Thế Vinh
+Lương Thế Vinh đã làm gì?
Dùng trí thông minh để cân voi
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
4 câu
- Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c.Hướng dẫn viết từ khó:
- Viết: sứ thần, thử tài.
Viết bảng con
d.Viết chính tả
- Giáo viên đọc
Học sinh viết vào vở
- Đọc khảo bài
e, Chấm một số bài - nhận xét.
Dùng bút chì để khảo
4. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà luyện viết thêm 
 Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung.
 Điể2 theo đội hình hàng dọc
I.Mục tiê m số 1- 2, 1- u:
- Tiếp tục ôn bài phát triển chung
- Học điểm số 1 -2, 1- 2 theo đội hình hàng dọc
II.Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh sân trường
- Còi, cờ, khăn.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
B. Phần cơ bản:
1. Điểm số 1 -2; 1 -2 theo đội hình hàng dọc ( 3 – 4 lần)
- Giáo viên hướng dẫn cách điểm số
Khẩu lệnh: Theo 1 -2; 1 -2 đến hếtđiểm số
- Giáo viên cho học sinh điểm số 3 – 4 lần theo từng tổ
2. Bài thể dục phát  ... chữ nhật?
Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng
A, 4 hình; B, 5 hình, C, 6 hình 
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
+
+
+
 5  66	39
 27 ‚ 8 3…
 81 	 94	74
3.Cách cho điểm:
- Bài 1: 3 điểm;	Bài 3: 1,5 điểm;;	Bài 5: 1,5 điểm.
- Bài 2: 3 điểm; Bài 4: 1 điểm;
Thứ 5 ngày 21 thỏng 10 năm 2010
Tiếng việt: Ôn tập giữa kì I ( tiết 7 )
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách tra mục lục sách (BT2).
-Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị.theo tình huống cụ thể (BT3)
II. Đồ dùng: Phiếu ghi các bài tập đọc đã học
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra học thuộc lòng.
- Cách tiến hành như các tiết trước.
3.Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện các nhóm trả lời
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Làm vào VBT
Học sinh làm bài
- Nêu kết quả- Nhận xét bài làm của bạn
5. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh gấp được thuyền một cách hứng thú.
II. Đồ dùng: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
 - Qui trình gấp
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát và nhận xét mẫu:
- Giáo viên đưa vật mẫu ra
Học sinh quan sát
+ Hình dáng của thuyền, màu sắc của thuyền, đáy thuyền như thế nào?
Học sinh trả lời
+ So sánh thuyền phẳng đáy có mui với
thuyền phẳng đáy không mui?
Giống nhau về thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.Chỉ khác là loại có mui và một loại không có mui.
. 
3. Hướng dẫn cách gấp:
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa gấp mẫu
Học sinh theo dõi
4. Học sinh thực hành
-Làm việc theo nhóm
Làm theo nhóm đôi
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện gấp thêm
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010.
 Tiếng việt: Ôn tập gữa kì I ( tiết 8 )
I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Củng cố mẫu câu Ai là gì?
- Làm quen với bài kiểm tra.
II. Đồ dùng: Chép sẵn bài tập B lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Đọc bài “ Đôi bạn”
2 em đọc – lớp đọc thầm
b. Trả lời câu hỏi
- Làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm trả lời
- Búp Bê làm những việc: quét nhà, rửa bát ,nấu cơm 
- Dế Mèn hát để: thấy bạn mệt, hát để tặng bạn 
- Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
- Búp Bê cảm ơn Dế Mèn vì cả 2 lí do trên.
- Câu được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
+Tôi là Dế Mèn.
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn tập thêm
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Tiếng việt: Ôn tập gữa kì I ( tiết 9 )
I. Mục tiêu: Luyện kĩ năng viết chính tả.
- Luyện kĩ năng viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Viết chính tả
a. Giáo viên đọc bài:
- Nêu cách hướng dẫn trình bày
b. Giáo viên đọc cho học sinh chép bài.
- Đọc khảo bài
3. Tập làm văn:
- Đọc yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn cách làm: các em trước tiên phải giới thiệu về mình sau đó giới thiệu trường của các em.Chú ý cách sử dụng dấu chấm câu,cách dùng từ
- Học sinh làm bài
- Chấm một bài, đọc bài làm hay cho cả lớp nhận xét phát hiện cái hay của bạn
4.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập lại
 Toán: Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng.
II. Đồ dùng: Các hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Chữa và trả bài kiểm tra
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng
- Đính 10 ô vuông lên bảng
Học sinh theo dõi
+ Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
10 ô vuông
+ 10 ô vuông chia làm mấy phần?
2 phần
+ Mỗi phần có bao nhiêu ô vuông?
+ Muốn biết số ô vuông của 2 phần ta làm ntn?
Lấy 6 + 4
+ 6 bằng 10 trừ đi mấy?
6 = 10 – 4
+ 6 ô vuông là của phần nào?
Phần thứ nhất
+ 4 ô vuông là của phần nào?
Phần thứ 2
GV: Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai là ta được số ô vuông của phần thứ nhất
-Tiến hành tương tự để rút ra kết luận
+ Muốn tìm số ô vuông của phần thứ 2 ta làm thế nào?
4 = 10 – 6
- Giáo viên đính 10 ô vuông của hình 2 lên bảng
+ Chia 2 phần , phần thứ 2 có 4 ô vuông, phần thứ nhất biết số ô vuông chưa?
Chưa
+ Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x
+ Ta có x cộng với 4 ô vuông bằng 10 ô vuông.
- Nêu thành phần trong phép cộng
Học sinh nêu
+ Muốn tìm số hạng x ta làm như thế nào?
Lờy x = 10 – 4
+ 10 gọi là gì?; 4 gọi là gì?
Học sinh trả lời
- Vậy muốn tìm số hạng x ta làm ntn?
Lấy tổng trừ đi số ô vuông đã biết
X + 4 = 10
 X = 10 – 4
 X = 6
- Nêu lại phép tính
4 em
- Đính 10 ô vuông lên bảng
+ Cách tiến hành tương tự như trên
+ Ta có 6 + x = 10
HS tìm: 6 + x = 10
 X = 10 – 6
 X = 4
- Giáo viên gạch chân 2 phép tính
X + 4 = 10 6 + x = 10
+ Quan sát và nhận xét vị trí mỗi số hạng x trong mỗi phép tính
Khác nhau
- Muốn tìm một số hạng ta làm ntn?
+ Lưu y h/s cách trình bày bài tìm x,vị trí các dấu = thẳng hàng với nhau.
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Làm vào bảng con
Học sinh làm và nêu cách làm
x + 5 = 10 x + 2 = 8
x + 8 = 19 4 + x = 14
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
2 em 
- Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài
Thảo luận nhóm đôi
- Nêu kết quả bằng trò chơi “ Tiếp sức”
2 đội lên tham gia chơi, mỗi đội 4 em
- Nêu cách làm
Bài 3: đọc yêu cầu bài
2 em
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Giáo viên tóm tắt lên bảng
Tóm tắt:
Có: 35 bạn
Trai: 20 bạn
Gái : bạn?
- Học sinh làm bài
- Làm vào vở bài tập
+ Chấm và chữa bài
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
An toàn giao thông:Phương tiện giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được 1 số loại xe thô sơ và xe cơ gới.
- Phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới.
- Nhận biết được tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi
II. Đồ dùng: 1 số ranh ảnh phục vụ cho bài học
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông.
Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết 1 số phương tiện loại giao thông đường bộ
- Học sinh phân biệt được đi xe thô sơ và xe cơ giới
Cách tiến hành:
-Treo tranh lên bảng
Học sinh quan sát tranh
+Câu hỏi:
Thảo luận nhóm 2
Các loại xe cơ giới đi nhanh hay đi chậm?
Khi đi phát ra tiếng động to hay nhỏ?
Chở hàng nhiều hay ít?
Loại xe nào dễ gây nguy hiểm hơn?
Kết luận: Xe thô sơ là xe đạp, xích lô, xe lôi,..- Xe cơ giới là xe máy, ô tô,
- Xe thô sơ đi chậm ít gây tai nạn, xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm. Ngoài ra chúng ta còn chú ý đến âm thanh để phòng tránh nguy hiểm
Hoạt động 3:Trò chơi
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại hoạt động 2
Cách itến hành
- Ghi tên các phương tiện giao thông theo 2 cột xe thô sơ và xe cơ giới
Thảo luận nhóm bàn ghi vào phiếu bà
tập
+Đại diện nhóm trình bày
+Nhận xét kết quả của mỗi nhóm
Hoạt động 4: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết cần phải cẩn thận khi đi trên đường có phương tiện giao thông đang đi lại.
- Quan sát hình 3, 4
Học sinh quan sát
- Trong tranh có các loại xe nào đang đi 
Học sinh trả lời 
lại trên đường?
+Khi đi qua đường các em cần chú ý đến
 Các loại phương tiện nào?
Kết luận: Khi qua đường phải quan sát các loại ô tô, xe máy đi trên đường và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
An toàn giao thông:
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Học sinh mô tả được các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy.
2. Kĩ năng:
-Học sinh thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy.
-Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm
3. Thái độ:
- Học sinh thực hiện đúng động tác và những quy định khi ngồi trên xe.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
II. Chuẩn bị: 2 bức tranh như sách học sinh phóng to; mũ bảo hiểm
- Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
- Em hãy kể tên một số PTGTcơ giới mà em biết?
- Hằng ngày, các em đến trường bằng phương tiện gì?
Giáo viên kết luận: SGV
Hoạt động 2: Nhận biết được các hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được những hành vi đúng/ sai khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
b. Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 hình vẽ.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK, nhận xét những động tác đúng/ sai của người trong hình vẽ.
- Đại diện nhóm lên trình bày và giải thích tại sao những động tác trên là đúng / sai
+ Khi lên, xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên ở phía bên trái hay bên phải?
+ Khi ngồi trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển xe? Vì sao?
+ Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì?
+ Khi đi xe máy tại sao chúng ta lại cần phải đội mũ bảo hiểm?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng?
+ Khi đi xe máy quần, áo, dày dép phải như thế nào?
Kết luận: Khi ngồi trên xe máy, xe đạp các em cần chú ý:
+Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe.
+ Ngồi phía sau người điều khiển xe.
+ Bám chặt vào co người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe.
+ Không bỏ hai tay, không đung đưa chân.
+Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
Hoạt động 3: Thực hành và trò chơi.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
b. Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm- Các nhóm thảo luận các tình huống.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Kết luận:- Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân.
5.Củng cố, dặn dò: 
-Học sinh nhắc lại những quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 9.doc