Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 28:

Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 20 13

TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

A. MỤC TIÊU : 1.HS đọc trơn cả bài.Phát âm đúng một số tiếng, từ khó:xoan ,trước ,xao xuyến ,nở ,lảnh lút ,rạ ,sõn,tre . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

 2. Ôn các vần yêu, iêu: tìm được tiếng có vần yêu, iêu

 HS KG: nói được câu cú vần yờu ,iờu

3.Hiểu các từ trong bài

 - Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

 - Núi được ngôi nhà em mơ ước

 -Học thuộc lũng một khổ thơ em thớch .

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - GV: SGK, tranh minh hoạ cho bài đọc.

 - HS: luyện đọc bài từ ở nhà.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28:
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 20 13
Tập đọc
Ngôi nhà
A. Mục tiêu : 1.HS đọc trơn cả bài.Phát âm đúng một số tiếng, từ khó:xoan ,trước ,xao xuyến ,nở ,lảnh lút ,rạ ,sõn,tre . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
 2. Ôn các vần yêu, iêu: tìm được tiếng có vần yêu, iêu
 HS KG: nói được câu cú vần yờu ,iờu 
3.Hiểu các từ trong bài 
 - Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
 - Núi được ngôi nhà em mơ ước 
 -Học thuộc lũng một khổ thơ em thớch .
B. Đồ dùng dạy - học :
 - GV: SGK, tranh minh hoạ cho bài đọc.
 - HS: luyện đọc bài từ ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:
- Yc đọc bài: Mưu chú Sẻ 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu: chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
- Hướng dẫn luyện đọc
a. HD đọc tiếng, từ khó :
- Phân tích từng từ, kết hợp gạch chân từ.
- Yêu cầu đọc 
b.HD đọc câu:
H:Bài thơ này có mấy dòng thơ?
- Chỉ từng dòng yc đọc
- Yc thi giữa ba tổ
c. HD đọc đoạn :
H: Bài có mấy đoạn?
- Yc đọc đoạn
- Yc thi đọc giữa ba tổ
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đầu bài
- Lắng nghe, dõi theo bài đọc
*Đọc từ :
- Hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, rạ ,sõn ,trước ,tre .
- Cá nhân - ĐT
* Đọc câu:
- Bài thơ có 12 dòng thơ
- Lớp nhẩm, mỗi HS đọc 1dòng
- Thi đọc nối tiếp câu: mỗi tổ 12 HS.
* Đọc đoạn :
- Bài có ba đoạn	
- Mỗi đoạn 2 hs đọc
- Thi đọc nối tiếp đoạn: mỗi tổ 3 HS
* HD đọc toàn bài:
- Chú ý:giọng tha thiết, tình cảm
- Yc đọc toàn bài
3. Ôn vần: yêu, iêu:
* Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Yc HS tìm, chỉ. GV gạch chân
- Yc HS phân tích các tiếng
* Nêu yêu cầu 2 trong sgk.
- Đính tranh
- Gọi HS nêu tiếng chứa vần
- Yc tìm nhanh tiếng, từ chứa vần
* Nêu yêu cầu 3( HS khỏ giỏi )
- Yc quan sát tranh, nêu câu mẫu.
- Gọi HS nêu câu chứa tiếng có vần
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
a.Tìm hiểu bài đọc :
- Gọi 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu ,lớp đọc thầm ,trả lời câu hỏi :
- ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:
- H: Nhìn thấy gì ?
- H: Nghe thấy gì ?
- H: Ngửi thấy gì ?
- GV yêu cầu : Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Yêu cầu HS thi đọc
- b. Học thuộc lũng :
- HS thi HTL1 khổ thơ em thớch 
 c. Luyện núi 
- 1HS đọc yêu cầu bài luyện nói 
- Hướng dẫn HS luyện nói theo nội dung: nói về ngôi nhà mơ ước của em.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc bài thơ 
- H:Em thớch khổ thơ nào nhất ? vỡ sao?
- Dặn: Về đọc bài, trả lời câu hỏi. Xem trước bài: Quà của bố.
* Đọc toàn bài:
- Lắng nghe
- 1 HS (giỏi) đọc . - CN, ĐT
*Tìm tiếng trong bài có vần: yêu
- HS chỉ : yêu
- HS nêu : CN
* Tìm tiếng ngoài bài :
- Quan sát, đọc thầm
- Yêu thương, điểm yếu
- HS tìm, lớp NX
* Nói câu chứa tiếng có vần iêu:
- Bé được phiếu bé ngoan.
- HS nêu, lớp NX
- HS đọc 
Nhỡn thấy hàng xoan trước ngõ nở hoa.
- Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
- Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà
- Em yêu ngôi nhà
..Bốn mùa chim ca.
- HS Lắng nghe.
- 2,3 HS thi đọc diễn cảm. 
- HS đọc: CN - N - L 
- HS: Núi về ngụi nhà em mơ ước:
 VD :Ngụi nhà của em cú nhiều phũng,ngụi nhà của em rất đẹp . Em rất thớch ngụi nhà của mỡnh nhưng em mơ ước sau này lớn lờn sẽ xõy ngụi nhà khỏc đẹp hơn
 - HS khỏc núi ,lớp nhận xột 
- 1 HS đọc 
- HS trả lời
- HS nghe. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết109: Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn
 - Tìm hiểu bài toán ( Bài toán cho biết gì ? Bài toánhỏi gì? )
 - Giải bài toán( Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi – Trình bày bài giải ).
 - Bài tập cần làm: 1,2.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Ghi tóm tắt của bài toán:
- Đọc bài toán, trả lời câu hỏi:
nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
nhà An còn lại mấy con gà?
- 1 vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
 Nhà An có : 9 con gà
 Bán : 3 con gà
 Còn lại : con gà?
- Hướng dẫn giải bài toán
- Giúp chữa bài, nếu HS chưa làm được ,Gợi ý : 
+ Muốn biết nhà An còn lại bao nhiêu con gà ta làm thế nào? Làm phép tính gì?
3.Thực hành:
*Bài 1:
- Hướng dẫn phân tích, tóm tắt bài toán, làm bài rồi chữa bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
*Bài 2 :
 - Hướng dẫn tương tự
4.Củng cố – Dặn dò:
- Về ôn lại bài, 
- Chuẩn bị bài :Luyện tập
- HS giải bài toán
- HS khác nhận xét, chữa bài
lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An bán, lấy 9 trừ 3
- Một số HS đọc lại bài giải
- Đối chiếu bài giải với bài giải trong sgk
- HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán
- HS nêu tóm tắt:
 Có : 8 con chim
 Bay đi : 2 con chim
 Còn lại : con chim?
- Có 8 con chim, bay đi 2 con.
- Còn lại mấy con chim ?
- Làm phép tính trừ.
- HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, chữa bài
 Bài giải
 Số chim còn lại là:
 8 - 2 = 6 (con chim )
 Đáp số: 6 con chim.
- Trao đổi ý kiến về câu lời giải theo các cách khác nhau.
-1 số HS nêu lại các bước thực hiện bài giải.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tập viết 
Tiết 26: Tô chữ H , I , K
I-Mục tiêu: -HS biết tô chữ H , I , K .
- Viết các vần , các từ ngữ ứng dụng , chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV in.
II- Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng, viết mẫu như vở tập viết.
- Phấn màu, chữ hoa H , I , K .trong khung chữ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra nhận xét bài viết ngày hôm trước của HS.
( nêu những khuyết điểm chính)
B- Bài mới:
1- Giới thiệu: 
+GV giới thiệu bài TV .
- Đọc bài tập viết.
2- Phân tích chữ mẫu:
* Chữ H : 
- GV vừa nói vừa chỉ chữ trong khung : Chữ H gồm có 3 nét, nét thứ nhất cong dưới, đưa ngang, nét thứ hai sổ thẳng uốn nét khuyết dưới và trên, nét thứ ba là nét thẳng ở giữa.
+ Chữ uôi được viết bởi những con chữ nào?
+ Chữ ươi đợc viết bởi những con chữ nào?
+ Dòng chữ nải chuối được viết bởi mấy chữ? Là những chữ nào?
+ Dòng tưới cây được viết bởi mấy chữ? là những chữ nào?
* Chữ I:
 - Chữ I gồm có 2 nét: nét thứ nhất cong dưới hơi ngang; nét thứ hai sổ thẳng hơi lượn cong xuống dưới, uốn cong phía trái.
+ Chữ iêt được viết bởi những con chữ nào?
+ Chữ uyêt được viết bởi những con chữ nào?
+ Dòng chữ viết đẹp được viết bởi mấy chữ? Là những chữ nào?
+ Dòng duyệt binh được viết bởi mấy chữ? là những chữ nào?
* Chữ K :
- Chữ K được viết bởi 3 nét: nét thứ nhất cong dưới, hơi ngang trên, nét thứ hai sổ hơi thẳng xuống dưới uốn cong trái, nét thứ ba uốn cong hơi xiên thắt ở giữa sổ đưa xuống dưới.
+ Chữ iêu được viết bởi những con chữ nào?
+ Chữ yêu được viết bởi những con chữ nào?
+ Dòng chữ hiếu thảo được viết bởi mấy chữ? Là những chữ nào?
+ Dòng chữ yêu mến được viết bởi mấy chữ? là những chữ nào?
3- HD viết chữ :
* Chữ H : 
-GV viết mẫu, giảng cách viết : Muốn viết chữ H ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống dưới, uốn cong đưa lên dòng kẻ thứ nhất, đưa ngang hơi cong rồi đưa thẳng xuống dòng kẻ dưới cùng viết nét khuyết dưới, đưa xiên lên dòng kẻ ngang trên cùng viết nét khuyết trên đưa xuống dưới và hất sang phải. Cuối cùng viết nét sổ thẳng ở giữa.
- Chữ uôi chú ý từ u sang ô ta lia bút.
- Dòng chữ nải chuối chú ý từ ch sang uôi đưa nét xiên và mỗi chữ cách nhau 1 con chữ o.
- Chữ ươi chú ý từ  ư sang ơ ta lia bút .
- Dòng tưới cây viết chữ tới trước rồi cách 1 con chữ o viết chữ cây.
* Chữ I:
- GV viết mẫu - giảng cách viết : Muốn viết chữ I ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống uốn cong đưa ngang rồi sổ thẳng xuống dòng kẻ dưới đưa cong vào.
- Muốn viết chữ iêt ta cần lu ý từ i sang ê ta rê bút đưa xiên hơi ngang.
- Muốn viết chữ dòng chữ viết đẹp ta viết chữ viết trước rồi cách 1 con chữ o ta viết chữ đẹp.
- Muốn viết chữ uyêt ta chú ý đưa từ u sang y, từ y sang ê và viết liền mạch.
- Muốn viết dòng duyệt binh ta viết chữ duyệt trước, cách 1 con chữ o viết chữ sẽ binh.
* Chữ K :
- GV viết mẫu - giảng cách viết : Muốn viết chữ K ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống uốn cong đưa ngang rồi sổ thẳng xuống dòng kẻ dưới đưa cong vào., đưa nét cong bên phải xuống giữa viết nét thắt rồi đưa xuống dưới.
- Muốn viết chữ iêu ta viết liền mạch 3 con chữ.
- Muốn viết chữ dòng chữ hiếu thảo ta viết chữ hiếu trước rồi cách 1 con chữ o ta viết chữ thảo.
- Muốn viết chữ yêu ta chú ý viết nét khuyết dưới con chữ y tròn đầu, con chữ u sổ thẳng.
- Muốn viết dòng yêu mến ta viết chữ yêu trước, cách 1 con chữ o viết chữ mến.
4- HS viết bài: 
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách trình bày. 
- GV giơ vở mẫu cho HS xem.
- GV đi uốn nắn tư thế viết và nét chữ của HS.
C- Củng cố - Dặn dò: 
- GV chấ ...  độ dài 1 cạnh 8 ụ.
 +Xỏc định 3 điểm.Sau đú lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh 3.Nối 3 điểm ta được hỡnh tam giỏc.
Ÿ Hoạt động 3 : Hướng dẫn cắt hỡnh tam giỏc cắt rời hỡnh tam giỏc .
 * Hướng dẫn cỏch kẻ ,cắt hỡnh tam giỏc từ hỡnh chữ nhật đơn giản.
 Ÿ Hoạt động 4 : Thực hành trờn giấy trắng. 4. Củng cố – Dặn dũ :
- Nờu lại cỏch kẻ và cắt hỡnh tam giỏc?
- Giỏo viờn nhận xột 
- VN Chuẩn bị đồ dựng học tập cho tiết sau.
Học sinh đặt đồ dựng học tập lờn bàn
Học sinh quan sỏt hỡnh mẫu và nhận xột.
Cú 3 cạnh.
Học sinh lắng nghe và quan sỏt thao tỏc mẫu từng bước 
Học sinh quan sỏt thao tỏc của giỏo viờn.
Học sinh thực hành kẻ và cắt 
HS nêu
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Chính tả
Tiết 10: Quà của bố
A- Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 2 của bài "Quà của bố" khoảng 10 - 12 phút
 - Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
 Bài tập 2a và 2b
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn ND khổ hai bài "Quà của bố" Nội dung BT 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tập chép
*HD viết từ khó
- GV treo bảng phụ 
- Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ 
HD viết một số tiếng từ khó
*HD viết bài vào vở 
GV Nhắc cách trình bày- uốn nắn tư thế 
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc một lần 
- HS tự tìm - nêu
HS viết bảng con- đọc ,phân tích
HS nhìn bảng - chép bài vào vở
- Đọc lại toàn bài viết
* Thu vở - chấm một số bài ,nhận xét
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Đọc Y/c của BT 
- GV HD và giao việc
a- Điền vần im - iêm:
b.Điền s hay x : 
- GV Nhận xét
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét ,khen những em học bài tốt
- VN Làm lại BT
HS soát lỗi
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
- Trái tim Kim tiêm
 - Xe lu Dòng sông
HS đọc, chữa. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ 
C. Các hoạt động Dạy học.
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Kể lại đoạn cuối câu chuyện"Trí khôn"
Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
2- Giáo viên kể chuyện:2 lần
Kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
3- Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
GV gợi ý:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
* Gọi học sinh kể theo từng đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn phân vai kể chuyện.
4- ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?
GV:Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã cứu được mẹ...
III. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học
-Về tập kể chuyện nhiều lần và trả lời các câu hỏi dưới tranh.
2 HS kể
HS nêu
Học sinh lắng nghe quan sát tranh minh họa.
Quan sát TL, kể lại theo ND từng đoạn 
HS quan sát tranh, kể:
- Ngày xưa có hai mẹ con . Mẹ mệt quá con mời thầy thuốc về đây.
- Cụ già nhận mình là thầy thuốc  đi đến gốc đa hái một bông hoa cúc trắng.
- Cụ già nói mỗi cánh hoa  xé những cánh hoa ra từng sợi nhỏ.
- Người mẹ đã khỏi bệnh cô bé rất vui 
- Các nhóm kể chuyện theo tranh
Thảo luận nhóm, phân vai.
Các nhóm thi kể chuyện.
- Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
 Toán 
TIếT 112 : LUYệN TậP CHUNG
A. MụC TIÊU : 
 Học sinh biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
B. Đồ DùNG DạY HọC :
 Các tranh vẽ như Sách giáo khoa 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Bài 4 , bài 5 / 151 Sách giáo khoa.
3. Bài mới : 
 * Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài tập
+ Phần a.
-GV yêu cầu HS nhìn tranh đặt 1 bài toán .
-Bài toán còn thiếu gì ?
-Đặt câu hỏi cho bài toán ?
-Gọi HS đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh 
-Gọi HS lên bảng giải bài toán 
-Giáo viên quan sát sửa sai chung 
+ Phần b :
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Hỏi : bài toán còn thiếu gì ? 
- Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán và nêu câu hỏi cho bài toán 
- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
* Bài 2 :
 -HS nêu yêu cầu bài tập
 Tóm tắt : 
 Có : 8 con thỏ 
 Chạy đi : 3 con thỏ
 Còn lại :  con thỏ ?
-Cho học sinh tự giải bài toán vào vở 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài :Phép cộng trong phạm vi 100 
Hát
2 HS lên bảng giải
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó
-Trong bến có 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến . 
- Thiếu câu hỏi 
- Học sinh nêu : Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ? 
-2 học sinh đọc lại bài toán 
- Cả lớp giải bài toán - 1 HS lên bảng 
	Bài giải 
 Có tất cả số ô tô là :
 5 + 2 = 7 ( ô tô )
	Đáp số : 7 ô tô 
- 2 em đọc lại bài toán trong SGK
- BT còn thiếu câu hỏi và số chim bay đi 
- 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu 
- 1 học sinh đọc lại bài toán 
 - HS làm bài - chữa bài 
Bài giải :
Số chim còn lại là :
6 – 2 = 4 ( con )
Đáp số : 4 con
- 1 em đọc lại bài làm của mình 
Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải BT
- HS nêu tóm tắt ị viết tóm tắt trên bảng lớp 
- 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán 
-Học sinh tự giải bài toán vào vở 
 Bài gải 
 Còn lại số con thỏ là :
 8 – 3 = 5 ( con thỏ )
 Đáp số : 5 con thỏ 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Bài 11: Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt , cắt bánh, đứt tay.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 
 B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C- Các hoạt động dạy - học: 
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài : Quà của bố
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
b- HD luyện đọc:
-Tìm tiếng, từ khó
òa khóc , hoảng hốt , cắt bánh, đứt tay
 - GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
+ Luyện đọc câu:
- Bài gồm mấy câu ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn bài.
GV phân đoạn- HD đọc toàn bài
L/ý đọc câu đối thoại
3. Ôn các vần ưt, ưc:
- Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
- Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ưt, ưc 
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao 
- Trong bài có mấy câu hỏi ?
- Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
+ GV đọc lại bài .
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô Y/c của bài
- Bạn có hay làm nũng mẹ không ?
- Theo em làm nũng bố mẹ có phải là tính xấu không ?
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen
- 3 HS đọc
- HS theo dõi và đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS luyện đọc CN- ĐT
Có 9 câu
- HS luyện đọc từng câu CN - L
Đọc nối tiếp các câu theo nhóm
HS đọc từng đoạn CN - N
Thi đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
HS đọc bài CN - L
- HS tìm và phân tích: đứt
HS thi đua tìm và nêu miệng
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo
- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ
- Có 3 câu hỏi
HS đọc: Con làm sao thế ?
 Đứt tay khi nào ?
 Sao đến bây giờ ... khóc ?
HS đọc CN
- Hỏi đáp theo mẫu
- HS 1 học sinh hỏi- 1 HS trả lời
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 28.doc