Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29, 30

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29, 30

I. Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa: L, M, N.

- Viết đúng các vần: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).

- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.

I. Chuẩn bị:

- Bảng chữ mẫu.

- Bảng con.

 

doc 38 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:............................................
Tập viết
TÔ CHỮ HOA L,M,N
I. Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: L, M, N.
- Viết đúng các vần: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
Chuẩn bị:
Bảng chữ mẫu.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Viết: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa L,M.N
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Chữ L gồm mấy nét, đó là nét nào?
 - Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ L.
 - Chữ M gồm mấy nét?
Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ M.
Chữ N gồm mấy nét?
Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ M.
Hoạt động 2: Luyện viết từ ngữ.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Củng cố:Nhận xét.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
- 1 nét : nét cong xoắn phải kéo dọc xoắn ở cuối.
4 nét
Học sinh tô vào vở.
 3 nét
- Học sinh tô vào vở.
Học sinh quan sát và đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:............................................
Chính tả
 HOA SEN
Mục tiêu:
-hìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3 (SGK) 
-Giáo dục bảo vệ môi trường trước khi HS tập chép( hoặc củng cố cuối tiết học): 
Chuẩn bị: -Bảng phụ có bài viết.Vở bài tập tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Bài mới:
Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Nêu quy tắc viết g, gh.
Củng cố:
Giáo dục: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa, do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi.
Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ.
Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại.
Em nào sai nhiều thì chép lại bài.
Học sinh đọc lại khổ thơ.
 trắng, chen, xanh, .
- Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh tập chép vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Điền en hay oen.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng thi sửa nhanh.
Viết gh với e, ê, i.
Học sinh đọc thuộc.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: .................................................
Tập đọc
MỜI VÀO 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai( GV tự chọn các từ ngữ dễ phát âm sai cho HS tập đọc đúng). Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
 Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
-HS khá giỏi: tìm được tiếng, nói được câu có vần ong, oong
Chuẩn bị:
Tranh minh họa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi.
Tìm những từ miêu tả lá sen.
Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
Viết bảng: xanh mát, xòe ra.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mời vào.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong.
Tìm tiếng trong bài có vần ong.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong.
Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
Gió được mời vào nhà thế nào?
Gió được mời vào để làm gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn.
d/ Hoạt động 4: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
e/ Hoạt động 5: Luyện nói.
Quan sát tranh.
Con vật mà con yêu thích là con gì?
Con nuôi nó đã lâu chưa?
Con vật có đẹp không?
Nó có ích lợi gì?
3/ Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
4/ Dặn dò:
Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Chú công.
Học sinh đọc.
Học sinh viết.
- Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Học sinh đọc theo khổ thơ.
Đọc cả bài.
 trong.
HSKG thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh đọc câu mẫu.
HSKG nói câu chứa tiếng có vần ong – oong.
Học sinh đọc.
 Thỏ – Nai – Gió.
Học sinh đọc.
 kiễng chân cao, vào trong cửa.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . 
Học sinh đọc.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nói về con vật mà em thích.
Đọc câu mẫu.
Học sinh luyện nói.
 hiếu khách khi khách đến thăm nhà.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.........................................
Chính tả
 MỜI VÀO
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.............................................
Kể chuyện
 NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yeu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* Qua câu chuyện có thật về Bác, giúp HS hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Mặc dù bận trăm công nghìn việc, nhưng lúc nào Bác cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
*GD HS: Qua câu chuyện có thật về Bác, giúp HS hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Mặc dù bận trăm công nghìn việc, nhưng lúc nào Bác cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác.
Củng cố-Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
- HS kể nối tiếp.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Bài tập cần làm: 1(không làm cột 3), 2(không làm cột 2,4), 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 1, 2, 3, 4 / 156 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
36
 2
+
36
 20
+
42
 24
+
+ 3 học sinh lên bảng làm tính : 
+ Nêu lại cách tính 
+ Cả lớp nhận xét. Giáo viên sửa bài 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài 
- Giáo viên hỏi học sinh nêu lại cách đặt tính 
- Giáo viên chốt lại cách đặt tính, cách tính 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa.
Bài 1 (không làm cột 3): Đặt tính rồi tính 
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung .
Bài 2(không làm cột 2,4) : Tính nhẩm 
- Gọi học sinh nêu lại cách cộng nhẩm 
- Thông qua bài : 52 + 6 = 
 6 + 5 2 = 
- Học sinh bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng 
Bài 3 : 
- Cho học sinh tự nêu đề toán rồi tự tóm tắt và giải bài toán 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.
 * Bài 4 : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh : dùng thước đo để xác định độ dài 8cm. Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị các bài tập cho tiết học hôm sau : Luyện tập 
-3 học sinh lặp lại đầu bài 
-Viết số thứ nhất rồi viết số thứ 2 sao cho số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, số hà ... ăng, mặt trời, sáng chói.
 + Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi bầu trời phủ đầy mây xóm nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
 - Củng cố lại nội dung các tranh mà HS mang đến.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ2: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành
 - GV cho HS lật SGK, hỏi và trả lời SGK.
 - Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội nón, mũ?
 - Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
 - GV quan sát, hướng dẫn những nhóm chưa biết.
 - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp theo dõi, tuyên dương.
Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi. Đi dưới trời mưa nhớ đội ô dù để tránh bị ướt.
3. Thực hành:
HĐ3: Chơi trò: Trời nắng – trời mưa
Mục tiêu : HS nắm được dấu hiệu trời nắng, trời mưa .
Cách tiến hành
 - GV hướng dẫn chơi – 1 số tấm bìa vẽ dấu hiệu hay chữ (trời nắng, trời mưa cách chơi như SGK)
 4.Vận dụng:
- Về nhà:Vẽ tranh mô tả trời nắng, trời mưa.
 - Nhận xét tiết học 
- Chia nhóm 4.
- Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu, vừa nói vừa chỉ tranh.
- HS tiến hành thảo luận.
- 2 hS trả lời
- Thảo luận
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tiến hành chơi trời nắng, trời mưa.
- HS tham gia chơi
RÚT KINH NGHIỆM.
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 29
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
2/4/2012
5
6
7
TC (1C)
TC (1B)
TC (1A)
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
Ba
3/4/2012
1
2
3
4
Tập viết (1A)
Chính tả (1A)
Tập viết (1B)
Chính tả (1B)
Tô chữ hoa: L, M, N.
Hoa sen
Tô chữ hoa: L, M, N.
Hoa sen
Tư
4/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Tập đọc (1A) 
Tập đọc (1A) 
T (1A)
TNXH (1A)
T (1C)
On TV (1C)
On Toán (1C)
Mời vào (tiết 1)
Mời vào (tiết 2)
Luyện tập
Nhận biết cây cối và con vật
Luyện tập
Luyện đọc: Mời vào
Luyện tập
Năm
5/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Chính tả (1B)
Kể chuyện (1B) 
Toán (1B) 
TNXH (1B)
MT
LVCĐ (1C)
On TV (1C)
Mời vào
Niềm vui bất ngờ
Luyện tập 
Nhận biết cây cối và con vật
Tô chữ hoa: L, M, N
Luyện chính tả:Mời vào
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 30
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
9/4/2012
5
6
7
TC (1C)
TC (1B)
TC (1A)
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
Cắt, dán hình rào đơn giản (tiết 1)
Cắt, dán hình rào đơn giản (tiết 1)
Ba
10/4/2012
1
2
3
4
Tập viết (1A)
Chính tả (1A)
Tập viết (1B)
Chính tả (1B)
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
Chuyện ở lớp
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
Chuyện ở lớp
Tư
11/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Tập đọc (1A) 
Tập đọc (1A) 
T (1A)
TNXH (1A)
T (1C)
On TV (1C)
On Toán (1C)
Mèo con đi học (tiết 1)
Mèo con đi học (tiết 2)
Luyện tập 
Trời nắng, trời mưa
Luyện tập
Luyện đọc: Mèo con đi học
Luyện tập
Năm
12/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Chính tả (1B)
Kể chuyện (1B) 
Toán (1B) 
TNXH (1B)
MT
LVCĐ (1C)
On TV (1C)
Mèo con đi học
Sói và sóc
Các ngày trong tuần lễ
Trời nắng, trời mưa
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Luyện chính tả:Mèo con đi học
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA L, M, N
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
-Tô đúng mẫu các chữ hoa:L, M, N .
- Viết đúng mẫu các từ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: E, Ê, G.
- Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: đoạt giải.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: nhoẻn cười, cải xoong
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA : O, Ô, Ơ, P
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
 -Tô đúng mẫu các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng mẫu các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: nhoẻn cười
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: chải chuốt, ốc bươu.
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 41.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ thơ
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/ 41.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: trong,
 Câu 2: a/ Nai, Gió Thỏ
 b/ Đón trăng lên/ quạt mát biển cả/ làm việc tốt.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS cộng( không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Củng cố về giải toán
 - Bài tập:, 4, 5, 6, 7/ trang 24 ( HS yếu làm bài 4, 5(a,c), 7 )
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: củng cố cho hs cộng trong phạm vi 100
- Bài tập: 
+ HD HS làm bài tập 4/ trang 30.
+ Đáp án: a/ C; b/ A; c/ A.
+ HD HS làm bảng con: Đặt tính rồi tính:45+21 34+ 43
 76+ 12 61+19
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: củng cố cho HS về giải toán
- Bài tập:
+ HD HS làm BT,5/ trang 30.
+ Đáp án: bài 5: 29 máy
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:MỜI VÀO 
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Mời vào. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả
- Làm đúng các bài tập điền vần ong, oong; điền chữ ng hay ngh. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần ươn, ương; điền chữ tr hay ch. 
- HS làm bài: 1, 2, 3/trang 31.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần ong: nóng, chóng
 Vần oong: boong, xoong
 + Bài 2: lấy xoong, rất nóng.
 + Bài 3: Tú nghĩ về bài toán khó. Ông ngồi đọc báo
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC:MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 45.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ thơ
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/45.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: cừu, đuôi 
 Câu 2: a/ Vì ngày mai mèo phải đến trường ;b/ cắt đuôi của mèo
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS cộng trừ các số trong phạm vi 100; giải toán có lời văn
- Bài tập:9,10/ trang 31(HS yếu làm bài 9)
II. Các HĐ dạy học:
Hoạt động 1: 
-Mục tiêu: Củng cố cho HS trừ các số trong phạm vi 100.
- Bài tập:
+ HD HS làm BT 9/ trang 31: Yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện
 GV HD thêm cho HS yếu
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: củng cố cho HS về giải toán có lời văn .
- Bài tập:+ HD HS làm BT 10/ trang 31: 
 >Bài 10:Số cây chanh trong vườn có là:
 68 – 35 = 33( cây)
 ĐS: 33 cây
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Mèo con đi học. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng có vần ưu, ươu; điền vần ưu,ươu/ iên, in; điền chữ r, d hay gi. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần ưu, ươu/ iên, in; điền chữ r,d hay gi. 
- HS làm bài: 1, 2, 3,4/trang 45,46.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần ưu: mưu, bưu
 Vần ươu:hươu, rượu
 + Bài 2: hươu sao, mưu trí
 + Bài 3: bạn rủ em đá bóng/ Ông em già rồi./ rá để vo gạo.
+ Bài 4: Ông nhìn ra cửa sổ. / Mẹ và bé đi chơi công viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29,30.doc