Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 8 năm học 2009

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 8 năm học 2009

TUẦN 8

Thứ 2 ngy 05 thng 10 năm 2009

Học vần.

Bài 30 : ua - ưa

I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ

 +Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng

 dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé .Phát triển lời nói tự nhiên theo nội

dung : Giữa trưa

 +Học sinh biết tc dụng của việc nghỉ trưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế,

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 8 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2009
Học vần.
Bài 30 : ua - ưa
I.MỤC TIÊU:
 +Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
 +Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng
 dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé .Phát triển lời nói tự nhiên theo nội 
dung : Giữa trưa
 +Học sinh biết tác dụng của việc nghỉ trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, 
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)
 - Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a. Dạy vần ua:
-Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a
 GV yêu cầu hs phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể
-Đọc lại sơ đồ:
 ua
 cua
 cua bể
b.Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)
 ưa
 ngựa
 ngựa gỗ
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
Giúp hs nhận biết vần, luyện đọc tiếng, từ:
 cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia 
-Đọc lại bài ở trên bảng
Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng lớp( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Yêu cầu hs tập viết vào bảng con
3.Củng cố bài tiết 1:
Cho hs đọc lại bài trên bảng lớp.
Tiết 2:
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng: 
Cho hs tìm tiếng chứa vần vừa học, luyện đọc tiếng 
- đọc câu
 Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
HD học sinh viết bài vào vở TV
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho hs.
e.Luyện nói:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
 “Giữa trưa”
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
 -Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè?
 -Giữa trưa là lúc mấy giờ?
 -Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu?
 -Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
+ Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi?
3.Củng cố dặn dò:
Cho hs đọc lại bài trong sgk.
Nhắc lại cấu tạo vần ua - ưa
Tìm thêm tiếng, từ cĩ vần ua - ưa
Dặn hs luyện đọc-viết ở nhà; Chuẩn bị bài " Ơn tập"
Phân tích vần ua
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Ghép bìa cài: ua
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( c nhân - đthanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cua
Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ 
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
HS luyện đọc theo nhĩm, tổ.
Đọc (c.n 10 em – đthanh)
(c.n 10 em – đthanh)
HS mở sách.Đọc (10 em)
Cả lớp đọc ĐT
HS mở vở TV, luyện viết bài vào vở.
Quan sát tranh và trả lời
Tranh vẽ cảnh giữa trưa hè, cĩ một bác nơng dân đang đứng nghỉ dưới gốc cây...
Đọc lại bài trong sgk ( cn - đt )
nhắc lại cấu tạo vần ua - ưa
-------------------------------------------------------
Tốn. Tiết 29/ ct
 Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp .
 +Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chính xác; Nêu bài tốn (đơn giản) trơi chảy.
 +Học sinh yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành toán 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 4 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con:
 1 + 2 = 
 2 + 2 =
 3 + 1 =
+ Nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 3 và 4 
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài .
-Treo tranh yêu cầu học sinh nhìn tranh đọc bài toán.
-Yêu cầu học sinh đặt phép tính phù hợp 
-Giáo viên tách nhóm 2 con sóc ra và hỏi : Có 1 con sóc thêm 1 con sóc rồi lại thêm 1 con sóc nữa là có bao nhiêu con sóc ?
-Giáo viên đặt tính : 1 + 1 + 1 = 3 
-Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước : 
-B1 : lấy 1 + 1 = 2
-B2 : lấy 2 + 1 = 3 
-Giáo viên kết luận : lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2, được bao nhiêu ta cộng với số thứ 3 
Hoạt động 2 : Thực hành .
-Hướng dẫn học sinh mở SGK
-Bài 1 : tính (cột dọc )
- Cho Hs nêu yêu cầu bài 
-Giáo viên lưu ý học sinh viết số thẳng cột 
–Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống 
-Gọi học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh làm miệng lần lượt từng bài sau đó cho làm vào vở 
–Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
-Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nêu bài toán theo nội dung tranh 
-Yêu cầu học sinh lên đặt phép tính phù hợp 
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhiều bài toán khác nhau nhưng nội dung không đổi để các em tập đặt các tình huống và giải các tình huống 
-Chú ý bài toán phải phù hợp với tình huống trong tranh 
-Vài học sinh nhắc lại tên bài học 
-Học sinh nêu : Có 2 con sóc, thêm 1 con sóc Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc ?
 2 + 1 = 3 
-Có tất cả 3 con sóc 
-Học sinh quan sát ghi nhớ 
-Vài học sinh lặp lại cách tính 
-Học sinh thực hành trên bảng con :
 1 + 2 + 1 = ; 2 + 1 + 1 =
-Học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng :
 4 3 4 3 4
-Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống
-Học sinh tự làm bài và sửa bài :
1 
 +2 +3 +2
1 1 2
 +1 +1 +3
 2 3 1
-Có 1 bạn đang chơi bóng, có 3 bạn chạy đến cùng chơi .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 
-Học sinh lên bảng đặt phép tính phù hợp 
 1 + 3 = 4 
4.Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh về ôn lại công thức cộng trong phạm vi 4 
- Hoàn thành các bài tập trong vở Bài tập toán
- Chuẩn bị trước bài : Phép cộng trong phạm vi 5.
 ----------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC . Tiết 8 /ct
 Bài : GIA ĐÌNH EM
I . MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền có gia đình , có cha mẹ , được cha mẹ yêu thương chăm sóc .Trẻ em có bổn phận lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị .
Học sinh biết : Yêu quý gia đình của mình . Yêu thương , kính trọng , lễ phép với ông bà cha mẹ .
Quý trọng những bạn biết lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồ dùng hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ :
Được sống trong gia đình có bố mẹ , ông bà , anh chị , em cảm thấy thế nào ?
Đối với những bạn không có gia đình , phải tự kiếm sống ngoài đường , em cảm thấy thế nào ?
Em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ ?
Nhận xét bài cũ 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Trò chơi 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “ Đổi nhà” .
+ 3 em tụ lại một nhóm : 2 em làm mái nhà , 1 em đứng giữa ( tượng trưng cho gia đình ).
+ Khi quản trò hô ‘ Đổi nhà ’ thì người đứng giữa phải chạy đi tìm nhà khác . Lúc đó người quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó . Em nào chậm chân sẽ bị mất nhà , phải làm người quản trò hô tiếp .
-Giáo viên hỏi :
+ Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một mái nhà ?
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?
* Giáo viên kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc , nuôi dưỡng , dạy bảo em thành người .
Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Chuyện của Bạn Long ”
Giáo viên đọc nội dung truyện “ Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm , dặn Long ở nhà học bài và trông nhà . Long đang học bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng , Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi chơi với bạn .
Cho học sinh thảo luận sau khi xem tiểu phẩm .
Em có nhận xét gì về việc làm của Long ? 
Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ dặn ? 
* Giáo viên tổng kết nd : Học sinh phải biết vâng lời cha mẹ .
Hoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ 
Giáo viên đặt câu hỏi :
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
+ Giáo viên khen những em đã biết lễ phép vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn .
* Kết luận chung : Trẻ em có quyền có gia đình , được sống cùng cha mẹ , được cha mẹ yêu thương che chở , chăm sóc nuôi dưỡng , dạy bảo .
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi , không được sống cùng gia đình .
- Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình , kính trọng lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ .
- Cho học sinh chơi 3 lần .
Sung sướng , hạnh phúc .
-Sợ , bơ vơ , lạnh lẽo , buồn .
Hs phân vai : Long , mẹ Long , các bạn Long .
Hs lên đóng vai trước lớp .
Không vâng lời mẹ dặn .
Bài vở chưa học xong , ngày mai lên lớp sẽ bị điểm kém . Bỏ nhà đi chơi có thể nhà bị trộm , hoặc bản thân bị tai nạn trên đường đi chơi .
- Học sinh tự suy ngĩ trả lời .
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận x ... ợc ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,)
Tốn: Tiết 32/ ct
 Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Bước đầu nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK 
 + Học sinh có bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 , phạm vi 5 
+ Nhận xét bài làm của học sinh qua việc chấm vở Bài tập toán
+ Sửa bài tập học sinh sai nhiều 
+ Nhận xét bài cũ .
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0
-Giới thiệu các phép cộng : 
 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 .
-Gắn tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Giáo viên hỏi : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?
- Vậy : 3 + 0 = ? ( Gv ghi bảng ) 
-Gắn hình thứ 2 học sinh quan sát và tự nêu bài toán 
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nói được 
-Cho học sinh quan sát hình chấm tròn, giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 3+0=3 , 0+3=3 
-Tức là : 3+0=0+3=3
-Giáo viên hỏi miệng : 
 4 + 0 = ? , 0 + 4 = ? , 2+ 0 = ? 0 + 2 = ? 
-Cho học sinh nhận xét rút kết luận 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho Học sinh mở SGK – giáo viên nêu lại phần bài học 
-Gv hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Tính 
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính rồi giải bài tập 
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán 
-Chú ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Cho học sinh nêu cách làm .
-Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 
Bài 4 Viết phép tính thích hợp 
-a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp, ghi phép tính đúng vào ô vuông dưới tranh.
-b)Tiến hành tương tự bài a.
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
-Học sinh nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ?
- ...là 3 con chim 
- 3 + 0 = 3 . ( 6 em lặp lại )- đt
-Học sinh nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
- 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo 
- 0 + 3 = 3 
- Học sinh lặp lại 2 phép tính đt 
-Học sinh tính và trả lời 
-Số nào cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó. 0 cộng với 1 số là bằng chính số đó 
 -Học sinh mở SGK
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Làm vào vở Btt
1+0 =1 5+0 =5 0+2 =2 4+0 =4
0+1 =1 0+5 =5 2+0 =2 0+4 =4
-Hs nêu cách tính, tự làm bài và chữa bài:
 5 3 2 4 1
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Học sinh giải miệng:
1+...=1 1+...=2 ...+2=4
...+3 =3 2+...=2 0+...=0
-Học sinh nêu : Có 3 quả táo, thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo ?
- 3 + 2 = 5 
-b) Bể trên có 3 con cá, bể dưới có 0 con cá. Hỏi cả 2 bể có mấy con cá ?
 3 + 0 = 3 
4.Củng cố dặn dò : 
- Đọc lại công thức cộng phạm vi 3; 4 ; 5 ?
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở Bài tập toán 
-------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2009
Học vần: 
Bài 34: ui - ưi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư
 Đọc được câu ứng dụng : Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Đồi núi
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ...
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ ( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được : ui, ưi , đồi núi, gửi thư
+Cách tiến hành :
 a. Dạy vần ui:
-Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ui và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi
-Đọc lại sơ đồ:
 ui
núi
 đồi núi
b.Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự)
 ưi
 gửi
 gửi thư
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng: 
 Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
 “Đồi núi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
 -Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi?
 -Trên đồi núi thường có gì?
 -Đồi khác núi như thế nào?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ui.Ghép bìa cài: ui
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ui bắt đầu bằng u
Đánh vần( cnhân - đthanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: núi
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ui, ưi , đồi núi,
 gửi thư
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
---------------------------------------
Tự nhiên và xã hội : Tiết 8 /ct
Bài 8: Ăn uống hàng ngày
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ
 2. Kỹ năng:	Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
 3. Thái độ:	Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ
 - HS:	Vở bài tập TNXH 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì?(Thực hành đánh răng)
 - Mỗi ngày em đánh răng mấy lần?	(Ít nhất 2 lần)
 - Khi đánh răng em đánh như thế nào?(Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
 - GV nhận xét ghi điểm A và A+
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang”
 - GV vừa hướng dẫn vừa nói:
 + Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ
 + Khi nói: Aên cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
 + Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng.
 + Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
 - GV cho lớp thực hiện
 - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng
HĐ2: Đàm thoại
 - GV hỏi hằng ngày các em thường ăn những thức ăn gì?
 - GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
 - GV cho HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: Aên nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.
HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi
 - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
 - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
 - Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
 - Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày?
GV cho lớp thảo luận chung
 - Gọi 1 số em đứng lên trả lời.
 - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn.
4:Củng cố bài học: 
 - Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
 - Mỗi ngày các em ăn mấy bữa?
- Về nhà các em cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
- HS có thể cùng làm theo cô
- HS thực hiện 3, 4 lần.
HS nêu.
- HS quan sát các hình ở SGK
- Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.
- SGK
- HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
- Lớp theo dõi.
HS trả lời
Hs nhắc lại ( cn)
-----------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 8 chuan.doc