Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần số 2 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần số 2 năm 2008

Học vần

Bài 4: Dấu “hỏi” - Dấu “nặng”

I- Mục tiêu:

- Hs trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản trong sgk.

- HS nhận biết được dấu “hỏi” và thanh “hỏi”, dấu “nặng” và thanh “nặng”.

- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

- Đọc được bẻ”, “bẹ”.

- Rèn cho hs tư thế đọc đúng.

- Biết được các dấu thanh “hỏi”, “nặng” ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà, mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh

II. Đồ dùng dạy- hoc:

- Bộ thực hành

- Tranh minh hoạ

III.Hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ:

- HS viết dấu / và đọc tiếng bé

- 3 hs chỉ dấu / trong tiếng vó, lá, vé, có

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần số 2 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm2008
Học vần
Bài 4: Dấu “hỏi” - Dấu “nặng”
I- Mục tiêu:
- Hs trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản trong sgk.
- HS nhận biết được dấu “hỏi” và thanh “hỏi”, dấu “nặng” và thanh “nặng”.
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
- Đọc được ‘bẻ”, “bẹ”.
- Rèn cho hs tư thế đọc đúng.
- Biết được các dấu thanh “hỏi”, “nặng” ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà, mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh
II. Đồ dùng dạy- hoc:
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ
III.Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- HS viết dấu / và đọc tiếng bé
- 3 hs chỉ dấu / trong tiếng vó, lá, vé, có
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài
* Dấu thanh ?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
- HS phát âm tiếng có thanh hỏi
- Tên của dấu này là dấu hỏi
* Dấu thanh . ( tương tự )
 Dạy dấu thanh
 - Gv viết dấu thanh hỏi
 a. Nhận diện dấu thanh
 Dấu “hỏi”, “nặng”
 - GV hướng dẫn
 Dấu “hỏi” là một nét móc
 Dấu “nặng” là một chấm
 b. Ghép chữ và phát âm
 GV nói: Khi thêm dấu? Vào be ta được tiếng bẻ
 - GV viết bảng bẻ và hướng dẫn ghép tiếng bẻ
 HS trả lời vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẻ
 - HS phát âm: bẻ
 - Gv hướng dẫn hs thảo luận để tìm vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ
 * Dấu “nặng”
 GV: Thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ
 - GV viết bảng- Hướng dẫn viết tiếng bẹ
 - GV phát âm mẫu- HS đọc bẹ
 c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
 - GV viết mẫu
 - HS viết lên không trung
 - HS viết bảng con
 - Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
 - HS viết – Gv theo dõi
Tiết 2
 a. Luyện đọc:
 - HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ
 - HS đọc
 b. Luyện nói: Nội dung luyện nói : bẻ
 - GV gợi ý:	+ Quan sát tranh các em thấy những gì?
 + Các bức tranh này có gì giống nhau? Khác nhau?
 + Em thích bức tranh nào nhất ?Vì sao?
 GV phát triển nội dung luyện nói
 + Trước lúc đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng không?Có ai giúp em việc đó không?
 +Em có thường chia quà cho mọi người không?
 + Nhà em có trồng ngô bắp không?
 +Tiếng bẻ thường được dùng đâu nữa?
 Em đọc lại tên bài: bẻ
 c.Luyện viết: HS viết vào vở tập viết
 Chấm một số vở – nhận xét
 Củng cố- Dặn dò: HS đọc bài ở sgk
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
 - Ghép các hình đã biết thành hình mới
II.Đồ dùng dạy – học:
 - Một số hình vuông, tam giác, hình tròn
 - Que diêm
 - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.Hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ: 
 - Gv đưa ra các loại hình- Cho HS nhận dạng các loại hình 
 2.Luyện tập
 - HS làm vào vở bài tập
 -Bài 1: Tô màu vào các hình: cùng hình dạng thì cùng một màu
 - Bài 2: Ghép lại thành các hình mới
 - GV theo dõi
 3. Thực hành xếp hình
 - HS dùng que diêm xếp hình vuông, hình tam giác 
 - GV theo dõi
 4. Trò chơi
 GV đưa một số đồ vật đã chuẩn bị- HS thi đua tìm các hình 
 Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Trò chơi- Đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu:
 - Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại".Y/c Hs biết thêm một số con vật có lợi, và một số con vật có hại. Biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước
 - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc
 - Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng (có thể còn chậm).
II.Địa điểm - phương tiện: Trên sân trường- còi
III. Nội dung dạy- học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, quay thành hàng ngang
- Phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ
2. Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc
- GV hô khẩu lệnh cho một tổ tập mẫu. Sau đó các tổ tập
- Trò chơi "diệt các con vật có hại". GV cùng hs kể thêm một số con vật có hại, phải diệt trừ
- HS chơi - GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Giậm chân tại chỗ
- Hát vỗ tay
- GV cùng hs hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Toán
Các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật
- Đọc viết được các chữ số 1, 2, 3
- Biết đếm từ 1, 2, 3, và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1
- Biết thứ tự của các số 1, 2, 3
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên
II.Đồ dùng dạy- học :
 - Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại. Bộ đồ dùng học toán
III.Hoạt động dạy - học
 1, Giới thiệu từng số 1, 2, 3
 Bước 1: Gv hướng dẫn hs quan sát các nhóm chỉ có một phần tử. Mỗi lần cho hs quan sát một nhóm đồ vật
 - GV nêu " có 1 bạn gái". HS nhắc lại
 Bước 2: Gv hướng dẫn hs nhận rađặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một
 Ta dùng số một để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật
 Số một viết bằng chữ số 1
 Viết như sau: 1
- HS quan sát số 1 in, 1 viết
 HS đọc:	một
* Giới thiệu số 2, số3 ( tương tự giới thiệu số 1)
- GV hướng dẫn hs chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3, rồi ngược lại
 2, Thực hành
 - HS viết bảng con các số1, 2, 3
 - HS làm vào vở bài tập
 - Gv theo dõi
 - Chấm - chữa bài
 Trò chơi nhận biết số lượng
Học vần
Bài 5: Dấu huyền -dấu ngã
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các dấu “huyền” và thanh “huyền”, dấu “ngã” và thanh ‘ngã”
- Đọc được: bè, bẽ
- Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk
- Biết được dấu ` ,~ ở tiếng chỉ đồ vật , sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên: nói về bè, tre, nứa và tác dụng của nó trong đời sống.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ thực hành
 - Tranh minh hoạ
III. hoạt động dạy -học:
 1. Bài cũ:
 - HS viết dấu ?, . , và tiếng bẹ, bẻ
 - 3 hs lên chỉ dấu ?, . trong các tiếng, từ: củ cải, nghé ọ, cổ áo, xe cọ
 2. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài
 * Dấu `
 HS thảo luận các tranh vẽgì?
 Dừa, mèo, gà, cò là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu huyền
 Gv chỉ dấu ` 
 Hs phát âm tiếng có dấu thanh `
 GV: Tên của dấu này là dấu huyền
 * Dấu ~ ( tương tự)
 Dạy dấu thanh
 - GV viết dấu ` và dấu ~
 a. Nhận diện dấu
 * Dấu `
 - GV viết và nói: Dấu ` là một nét sổ nghiêng trái
 - HS xem dấu
 - Dấu ~ là một nét móc có đuôi đi lên
 b. Ghép chữ và phát âm
 - Khi thêm dấu ` vào be , ta được tiếng bè
 - Gv viết bảng : bè
 - HS nhận xét vị trí dấu ` trong tiếng bè
 - HS đọc: bè
 * Dấu ~
 - Khi thêm dấu ~ vào be ta đượctiếng bẽ
 - HS ghép tiếng : bẽ
 - HS nhận xét vị trí dấu ~ trong tiếng bẽ
 - HS đọc: bẽ
 c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
 - HS viết bảng con: bè, bẽ
 - GV theo dõi nhận xét
Tiết 2
 a. Luyện đọc:
 - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ
 b. Luyện nói: chủ đề: Bè
 GV gợi ý: 
 + Bè đi trên cạn hay dưới nước?
 + Thuyền khác bè như thế nào?
 + Bè dùng để làm gì?
 + Bè thường chở gì?
 + Những người trong tranh đang làm gì?
 Phát triển chủ đề
 + Tại sao dùng bè lại không dùng thuyền?
 + Em đã trong thấy bè bao giờ chưa?
 + Quê em có ai thường đi bè
 c. Luyện viết : HS viết vào vở tập viết
 Chấm , nhận xét
 Củng cố- Dặn dò:
 - HS đọc bài ở sgk
 - Tìm tiếng có dấu thanh vừa học.
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2008
Học vần:
Bài 6: Be, bé, bẻ, bẹ, bè, bẽ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các âm, chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã
- Đọc được btiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh
- Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng ôn
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ:
 - HS đọc và viết tiếng bè, bẽ
 2. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài Ôn tập
 a. Chữ, âm e,b và ghép b,e thành tiếng be
 - GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng
 - HS thảo luận nhóm và đọc
 b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng
 - GV gắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng
 - HS thảo luận và đọc
 c. các từ được tạo nên từ b,e và các dấu thanh
 - HS tự đọc các từ dưới bảng ôn
 d. Hướng dẫn viết trên bảng con
 - GV viết mẫu lên bảng các tiếng be, bé, bè, bẻ, bẹ, bẽ
 - HS viết vào bảng con
 GV nhận xét 
Tiết 2
 a. Luyện đọc:
 - HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1
 b. Luyện nói: 
 - GV gợi ý: Em đã trong thấy các con vật, loại hoa quả, đồ vật này chưa? ở đâu?
 + Em thích nhất tranh nào? vì sao?
 + Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
 + Em hãy lên bảng viết các dấu thanh phù hợp vời các bức tranh trên
 Thực hiện theo nhóm để thi đua
 c. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết
 Chấm- nhận xét
 Củng cố : HS chỉ bảng ôn và đọc.
Mĩ thuật
Vẽ nét thẳng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hs nhận biết được một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị:
 - Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.
 - Một số bài vẽ minh họa.
 HS chuẩn bị:
 - Vở tập vẽ 1.
 - Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III. Lên lớp:
 1. Giới thiệu nét thẳng:
 - GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng:
 + Nét thẳng “ngang” (nằm ngang).
 + Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
 + Nét thẳng “đứng”.
 + Nét “gấp khúc” (nét gãy).
 - GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng, để HS thấy rõ hơn về các nét “thẳng ngang”, “thẳng đứng”, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng
 - GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng (ở quyển vở, cửa sổ,)
 2. Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng:
 - GV vẽ các nét lên bảng
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được số lượng 1, 2, 3
 - Biết đọc, viết , đếm các số 1, 2, 3
II.Hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ: HS viết bảng con các số 1, 2, 3
 2. Dạy học bài mới:
 Luyện tập
 - HS làm vào vở bài tập
 - Chấm - chữa bài
 Bài 1: GV đọc y/c bài tập
 ( nhận biết số lượng rồi viết số vào ô trống)
 Bài 2: Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: Hai và một là ba, Một và hai là ba
Trò chơi: Nhận biết số lượng
Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét giờ học
Tự nhiên và xã hội
Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu:Giúp học sinh biết.
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau có người thấp, có người cao, có người bé hơn, đó là bình thường. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Hình vẽ ở sgk bài 2:
III. Hoạt động dạy- học:	
 * Khởi động: Trò chơi vật tay 
 GV kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì.Bài học hôm nay nói lên điều đó.
 Hoạt động 1:Làm việc và suy nghĩ
 Bước 1: làm việc theo cặp
 2 HS cùng quan sát hình trang 6 SGK và nói với nhau những gì quan sát. GV đến từng cặp chỉ dẫn.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 - yêu cầu học sinh lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm
GV kết luận: Trẻ em sau khi sinh ra sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng cân nặng, chiều cao, các hoạt động và sự hiểu biết. 
 Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn .
 Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ:
 Bước 1: Mỗi nhóm 4 hs chia làm hai cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng nhau, đầu, gót chân chạm vào nhau, xem ai cao hơn. Tương tự đo tay ai dài hơn  béo hơn, ai gầy.
 Bước 2: GV kết luận 
Sự lớn lên của các em có thể giống nhau, khác nhau các em cần ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ , không ốm đau sẻ chóng lớn.
 Hoạt động 3: Vẽ các bạn trong nhóm .
HS vẽ- gv theo dõi
Bức nào được cả nhóm thích nhất sẽ được trưng bày trước lớp
 Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007
Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết được số lượng các nhóm đò vật từ 1 đến 5
- Biết đọc viết các số 4, 5
- Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3, 4, 5
II.Đồ dùng:
 - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại
 - Bộ thực hành 
III. Hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ:
 - GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. HS viết số tương ứng lên bảng
 - HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 3, từ 3 đến 1
 2. Dạy bài mới:
 Giới thiệu từng số 4, 5
 (Tương tự như giới thiệu số 1, 2, 3). Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số.
 - Cho hs quan sát hình vẽ trong toán 1 và hướng dẫn hs nêu số ô vuông hình vẽ, lần lượt từ trái sang phải. Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc.
 - Cho học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trống ở hai nhóm ô vuông dưới dòng cuối rồi đọc theo các số ghi trên từng nhóm ô vuông.
 - Trước khi làm lần hai gv giới thiệu "bên trái, bên phải".Từ trái sang phải để hs làm bài.
Thực hành
 - HS làm bài và VBT 
 - Chấm- chữa bài 
Trò chơi "Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhau có số chấm tròn tương ứng rồi nối với ssố tương ứng ".
 - GV cho hs sinh quan sát hình vẽ của bài 4.
Rồi tự nêu yêu cầu của bài .
 GV nhận xét 
 Đạo đức
Em là học sinh lớp Một ( tiếp )
I. Mục tiêu: 
 1. HS biết được:
 - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
 Vào lớp một các em có nhiều bạn mới, có thầy giáo , cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ.
 2. HS có thái độ
 - Vui vẻ, phấn khởi đi học; Tự hào đã trở thành học sinh lớp một.
 - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II. Hoạt động dạy- học:
 Khởi động: HS hát bài " Đi đến trường"
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh( BT 4 )
 -HS quan sát 
 - HS kể chuyện trong nhóm
 - 3 HS kể trước lớp
 - GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ tranh
Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em vào lớp.
Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy cho bao điều mới lạ. Rồi đây Mai biết đọc biết viết và làm toán nữa.
Mai sẽ cố gắng học thật giỏi thật ngoan.
Tranh 4: Mai có nhiều bạn mới . Giờ ra chơi Mai cùng các bạn chơi đùa vui vẻ
Tranh 5: Về nhà Mai Kể lại với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo các bạn của em. Cả nhà đều vui Mai đã là hs lớp 1 rồi.
Hoạt động 2: HS múa hát , đọc thơ về chủ đề trường em
 GV kết luận: 
 - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học
 - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp một
 - Chúng ta phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là hs lớp 1
Học vần
Bài 7: ê , v
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ê, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng
- Viết được: ê, v, bê, ve (viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1)
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bế bé
- Đọc được cần ứng dụng: Bé vẽ bê
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé.
II. Đồ dùng:
 - Bộ thực hành 
 - Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy- học :
 1, Bài cũ: - 3 hs viết hai trong 6 tiếng: Be, bé ,bẻ, bẹ, bẽ, bè.
 - 1hs đọc từ ứng dụng: Be bé
 2, Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài 
 - Hs thảo luận và trả lời câu hỏi: Các trang này vẽ gì ?
 - Trong tiếng bê, ve chữ nào đã học (b, e)
 - GV viết bảng: ê, v
 - HS đọc theo gv: ê- bê
 v- ve
 Dạy chữ ghi âm 
 a- Nhận diện chữ ê với e
 - Giống nhau: Nét thắt
 - Khác nhau: Dấu mũ trên e
 b- Phát âm và đánh vần tiếng
 - GV phát âm- hs phát âm 
 - Đánh vần- ghép tiếng bê
 - HS trả lời về vị trí của hai chữ cái trong bê 
 - Hướng dẫn đánh vần: Bờ- ê- bê
 *V ( quy trình tương tự)
 - So sánh v với b
 c- Đọc tiếng ứng dụng
 d- Hướng dẫn viết ê và v 
 - Gv viết mẫu trên bảng
 - Hs viết trong không trung 
 - Hs viết bảng con: ê, bê, v, ve
 Nhận xét 
Tiết 2
 a- Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 
 Đọc câu ứng dụng 
 b- Luyện viết: 
 - HS viết vào vở tập viết: ê, v, bê, ve
 c- Luyện nói: Hs đọc tên bài luyện nói: bế bé
 GV gợi ý:+ Ai đang bế em bé? Em bé vui hay buồn? Tại sao?
 +Mẹ thường làm gì khi bế em bé? 
 + Em bé thường làm nũng mẹ như thế nào? 
 + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta,chúng ta phải làm gì để bố mẹ vui lòng?
 Củng cố: Hs đọc bài ở SGK
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007
Tập viết
Tô các nét cơ bản
I. Mục tiêu:
- Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập 1
 - Giúp HS rèn luyện tư thế ngồi viết và cách cầm bút 
 HS viết được các nét cơ bản đã học.
II. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động1.
 - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài luyện viết lên bảng.
 - GV cho HS nêu miệng các nét .
 - GV hướng dẫn HS cách viết .
 - HS viết vào bảng con các nét cơ bản.
 Hoạt động 2.
 - HS viết vào vở ô li.
 - Vài HS nêu lại tư thế ngồi viết.
 - GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
 - Chấm bài và nhận xét
Tập viết
e, b , bé
I.Mục tiêu:
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở tập viết 1, tập 1
 - Viết đúng chữ e, b cở vừa, ghi dấu thanh đúng trên chữ e trong tiếng bé
 - Ngồi đúng tư thế.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1. Bài cũ : học sinh đọc e, b, bé 
 2. Bài mới:
 a- Giới thiệu bài
 b- Hướng dẫn viết
 - Giới thiệu chữ mẫu cho hs quan sát
 - Phân tích nét chữ 
 - Gv viết mẫu lên bảng
 - hướng dẫn quy trình viết 
 - HS viết vào bảng con 
 c- HS viết vào vở
 GV theo dõi 
 Chấm- nhận xét
Thủ công
Xé, dán hình chữ nhật 
I.Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật
- Xé, dán, được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng
II.Đồ dùng:
 - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
 - Giấy màu, keo.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 2. Dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét.
 HS xem bài mẫu.
 Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác.
 Hoạt động 2: GV hớng dẫn mẫu
 a- Vẽ và xé hình chữ nhật
 - Đếm ô, đánh dấu và vẽ một hìng chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô
 Làm thao tác xé từng cạnh.
 b- Vẽ xé hình tam giác
 Có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô
 Đếm từ trái sang phải bốn ô để đánh dấu làm đỉnh tam giác.
 Từ điểm đánh đấu dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dới của hình chữ nhật ta được hình tam giác
 c- Dán hình:
 Hoạt động3: HS thực hành
 HS thực hành trên giấy màu
 IV- Nhận xét, đánh giá
 Đánh giá sản phẩm
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
 - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới
 - Kế hoạch tuần tới
II.Hoạt động dạy- học:
 1. GV nhận xét hoạt động tuần qua
 + Ưu điểm:
 - Nề nếp ra vào lớp tốt
 - ý thức học tập tốt
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ
 - Tuyên dương, phê bình
 + Tồn tại:
 - Một số em còn đi học muộn giờ
 2. Kế hoạch tuần tới:
 - Củng cố nề nếp lớp
 - ổn định nề nếp dạy và học.
 - Một số em mặc đồng phục chưa đúng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 2.doc