PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRỰC TUYẾN CHO HỌC SINH LỚP 1 CHUYÊN ĐỀ: ÔN TẬP CÁC KIỂU VẦN Giáo viên : Phạm Hương Giang Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2020 Tiếng Việt Ôn tập các kiểu vần I. Có 4 kiểu vần: 1. Vần chỉ có âm chính. Ví dụ: bà, mẹ, lá, cờ 2. Vần có âm đệm và âm chính. Ví dụ: hoa, loa, qua . 3. Vần có âm chính và âm cuối. Ví dụ: lan, bàn, man, quan . 4. Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối. Ví dụ: hoàn, toanh, quàng . II. Ôn tập vần tuần 21 Vần: en – et; ên – êt; in – it. Vần: oen – oet; uên – uêt. Vần: uyn, uyt. Vần: on – ot, ôn – ôt, ơn - ơt, un – ut, ưn - ưt 1, Vần có âm chính và âm cuối en - et ên - êt on - ot ôn - ôt ơn - ơt un - ut in - it ưn - ưt Các con hãy phân tích, đánh vần các vần trên 2, Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối oen - oet uên - uêt uyn - uyt Các con hãy phân tích và đánh vần các vần trên * Các vần có âm cuối n là: en, ên, in, oen, uyn, on, ôn, ơn, un, ưn. * Các vần có âm cuối t là: et, êt, it, oet, uyt, ôt, ơt, ut, ưt - Lưu ý: Vần có âm cuối t chỉ kết hợp được 2 thanh, đó là thanh sắc ( / ) và thanh nặng ( . ). * Làm tròn môi vần en oen et oet ên uên êt uêt in uyn it uyt Nhắc việc: 1. Tìm tiếng, từ có chứa các vần vừa ôn tập. 2. Ôn lại bảng vần. 3. Luyện đọc các bài từ trang 90 đến 101. Việc cần chuẩn bị cho lịch học tuần sau: - Thứ hai: 6/4 học Toán. - Thứ sáu: 10/4 học Tiếng Việt. Thời gian: từ 20h đến 20h 45 phút. Cô mở máy trước 10 phút. Chuẩn bị: Giấy nháp, bút chì, thước kẻ, bút mực, vở kẻ li.
Tài liệu đính kèm: