Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 5 (Đề 6) - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 5 (Đề 6) - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.

Cho bài văn sau:

Thầy cúng đi bệnh viện

1. Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng để đuổi tà ma. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề cúng bái.

2. Vậy mà gần một năm nay, chẳng hiểu cái ma nào làm cho cụ Ún ốm. Bụng cụ đau quặn, lắm lúc tưởng như có con dao cứa mạnh vào từng khúc ruột. Các học trò của cụ đã nhiều lần cúng cho thầy mà bệnh tình không thuyên giảm.

 3. Thấy cha ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi.

 Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận, phải mổ lấy sỏi ra. Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.

 4. Sáng hôm sau, bỗng có hai người mặc áo trắng tất tả phi ngựa đến. Hóa ra họ là bác sĩ và y tá bệnh viện đi tìm cụ Ún. Bác sĩ tiêm thuốc giảm đau, cụ Ún thấy đỡ. Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích. Gia đình lại đưa cụ lênh bệnh viện.

 Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh. Về nhà, cụ nói với bà con :

 - Từ nay, tôi dứt khoát bỏ nghề thầy cúng. Bà con ốm đau nên đi bệnh viện.

 Theo NGUYỄN LĂNG

 

doc 4 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 5 (Đề 6) - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Minh Thuận 5
Lớp: Năm/ .... 
Họ và tên: .
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I, Năm học 2014-2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 
Ngày thi: ././2014
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề).
Điểm 
Lời nhận xét của giáo viên
..
....
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
Cho bài văn sau:
Thầy cúng đi bệnh viện
Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng để đuổi tà ma. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề cúng bái.
Vậy mà gần một năm nay, chẳng hiểu cái ma nào làm cho cụ Ún ốm. Bụng cụ đau quặn, lắm lúc tưởng như có con dao cứa mạnh vào từng khúc ruột. Các học trò của cụ đã nhiều lần cúng cho thầy mà bệnh tình không thuyên giảm.
 3. Thấy cha ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi.
 Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận, phải mổ lấy sỏi ra. Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.
 4. Sáng hôm sau, bỗng có hai người mặc áo trắng tất tả phi ngựa đến. Hóa ra họ là bác sĩ và y tá bệnh viện đi tìm cụ Ún. Bác sĩ tiêm thuốc giảm đau, cụ Ún thấy đỡ. Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích. Gia đình lại đưa cụ lênh bệnh viện.
 Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh. Về nhà, cụ nói với bà con : 
 - Từ nay, tôi dứt khoát bỏ nghề thầy cúng. Bà con ốm đau nên đi bệnh viện.
 Theo NGUYỄN LĂNG
 A.I. (1.0 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong bốn đoạn văn của văn bản.
 A.II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) :	
 1. (0.5đ) Cụ Ún làm nghề gì ?
	a. Cụ Ún làm nghề chữa bệnh lâu năm.
	b. Cụ Ún làm nghề đuổi tà ma lâu năm cho dân làng.
	c. Cụ Ún làm nghề cúng bái lâu năm.
	d. Cụ Ún làm nghề khám và chữa bệnh cho dân làng.
2. (0.5đ) Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ?
	a. Tự mình cúng đuổi tà ma.
	b. Mời học trò đến cúng đuổi tà ma.
	c. Nhờ con cúng bái đuổi tà ma.
	d. Nhờ bác sĩ đến khám chữa bệnh.
 3. (0.5đ) Vì sao cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ?
	a. Cụ Ún sợ mổ bị đau và chết.
	b. Cụ Ún sợ không tin tưởng vào bác sĩ người kinh.
c. Cụ Ún không tin tưởng bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
d. Cụ Ún sợ bác sĩ người kinh.
 4. (0.5đ) Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
.
 5. (0.5đ) Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
	a. Hẹp nhà.bụng
	b. Xấu người..nết.
 6. (0.5đ) Hãy đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau : 
	- Do.nên
	- Vì.nên..
 7. (0.5đ) Chọn từ giải nghĩa thích hợp với từ Hạnh phúc ?
a. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngũ yên
a. Trạng thái bình thản
Hòa bình
b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện
Hạnh phúc
c. Hồ hỡi, háo hức, sẳn sàn làm mọi việc.
c. Trạng thái hiền hòa, yên ả
 8. (0.5đ) Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò. 
.
 9. (0.5đ) Tìm các từ ngữ thường dùng để tả người và ghi vào từng cột trong bảng sau (mỗi cột ít nhất 5 từ ngữ) : 
Tả ngoại hình
Tả tính tình, hoạt động
 B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
 B.I. Chính tả (nghe – viết) (2.0đ) bài “Người mẹ của 51 đứa con” sách Tiếng Việt 5 tập 1 trang 165. 
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
 B.II. Viết đoạn, bài (3.0đ) : Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất (thầy giáo, cô giáo, ông bà, cha mẹ,)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ

Tài liệu đính kèm:

  • docTV1 ĐỀ KIỂM TRA CHKI VNEN lớp 5 - Năm học 2013 - 2014 (Môn Tiếng Việt).doc
  • docĐÁP ÁN TV 5 - VNEN 1.doc