Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 28

Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 28

A. MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ởcuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

[[[Ơ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
tập đọc(11)
ơ
Ngôi nhà
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ởcuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. 
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
[[[ơ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: tiết 1
[[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Kiểm tra bài cũ(5')
- GV gọi HS đọc bài: Mưu chú Sẻ TLCH1 trong bài
-GV nhận xét và cho điểm. 
III. Dạy bài mới (34')
1.Giới thiệu bài: Các em ai cũng có một ngôi nhà, ai cũng yêu ngôi nhà của mình. Hôm nay, chúng ta sẽ học một bài thơ viết về một ngôi nhà. Ngôi nhà này ở nông thôn. Ngôi nhà có đặc điểm gì ? Bạn nhỏ yêu ngôi nhà của mình nh thế nào ? Chúng ta hãy cùng học bài thơ này nhé 
2.Hớng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) HDHS luyện đọc:
* Đọc tiếng, từ
- GV giải nghĩa từ: thơm phức
* Đọc dòng thơ, khổ thơ: Mỗi dòng 2-3 HS đọc, mỗi khổ thơ 2-3 HS đọc
- HS đọc dòng bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo dòng thơ, khổ thơ.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: yêu, iêu
 a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Đọc những dòng thơ có tiếng yêu)
- HS đọc những dòng thơ theo yêu cầu
 b) 1 em đọc yêu cầu 2 trong SGK
- HS thi tìm từ ngữ ngoài bài có vần iêu, vần yêu
 c) 1 HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Một số em đọc câu mẫu trong SGK
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Gọi HS phân tích tiếng của câu mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ăm, vần ăp.
- Nhận xét tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc: 
- 2 -3 HS đọc hai khổ thơ đầu của bài, trả lời câu hỏi:
	ở ngôi nhà mình bạn nhỏ:
+ nhìn thấy gì ?
+ nghe thấy gì ?
+ ngửi thấy gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc những dòng thơ nói lên tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nớc (Khổ thơ 3)
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Một số HS đọc diễn cảm bài thơ
 b. Học thuộc lòng bài thơ
- HS thi đua học thuộc khổ thơ em thích
 c. Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh minh hoạ. GV gợi ý: đó là tranh minh hoạ các ngôi nhà. Các em sẽ nói về một ngôi nhà mình mơ ớc
- 1 em khá, giỏi nói mẫu
- Nhiều HS nói mơ ước của mình về ngôi nhà 
tương lai
- Cả lớp cùng GV bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS xem trước bài: Quà của bố
* Luyện đọc
hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
1. Đọc những dòng thơ có tiếng yêu
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu
3. Nói câu có tiếng chứa vần iêu
M: Bé được phiếu bé ngoan.
* Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
	toán (109)
Giải toán có lời văn(tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
Giúp HS hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
( HS làm bài 1, 2, 3)
B. Đồ dùng dạy học
	- Các tranh vẽ trong SGK
C. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh
III. Bài mới (35')
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- HS tự đọc bài toán và trả lời các câu hỏi:
	+ Bài toán cho biết gì ?
	+ Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt trên bảng
- Hướng dẫn giải bài toán
? Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà, ta làm thế nào ?
- HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả
- HS tự viết lời giải
2. Thực hành
* Bài 1: 
- HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
- 2 HS nêu tóm tắt bài toán (có thể dựa vào tóm tắt ở SGK để điền số thích hợp vào ô trống)
- HS tự giải và trình bày bài giải
- HS làm xong trao đổi ý kiến về câu lời giải
* Bài 2, Tiến hành tương tự bài 1
* Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học khen các em học tốt
- Nhắc học sinh về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Bài toán:
Tóm tắt
Có : 9 con gà
Bán: 3 con gà
Còn lại:... con gà?
Bài giải
Nhà An còn lại số con gà là:
 9 - 3 = 6 (con gà)
 Đáp số: 6 con gà
Bài1: Tóm tắt
Có : ... con chim
Bay đi:... con chim
Còn lại:... con chim?
Bài giải
Số chim còn lại là:
 ..................=......(con)
 Đáp số: ...con chim
Bài2: Bài giải
 An còn lại số quả bóng là:
 8 - 3 = 5(quả bóng)
 Đáp số: 5quả bóng
Bài3: Bài giải
 Trên bờ còn số con vịt là:
 8 - 5 = 3(con vịt)
 Đáp số: 3con vịt
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết(26)
Tô chữ hoa: H, I, K
A. Mục tiêu: 
- HS tô được các chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần uyêt, iêt, iêu, yêu.; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.- chữ thường, cỡ chữ theo vở TV1/2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết.
B. Đồ dùng dạy - học
	GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết
	HS: Bảng con, phấn, vở TV
C. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
-HS viết bảng con:chăm học, khắp vườn, ngát hương
- GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới(35')
1. Giới thiệu bài
- GV treo bảng phụ đã viết trước nội dung bài viết và nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- HS quan sát chữ từng chữ hoa trên bảng
- GV nhận xét về số lợng nét và kiểu nét của mỗi con chữ. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS tập viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- HS tô các chữ hoa; tập viết các vần, từ ngữ
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết
- GV chấm , chữa bài cho HS
5. Củng cố, dặn dò(1')
- Cả lớp bình chọn người viết đúng, viết đẹp nhất trong tiết học. GV biểu dương những HS đó
- HS luyện viết trong vở ở nhà
Chính tả(7)
Ngôi nhà
A. Mục tiêu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài “Ngôi nhà” trong khoảng 10- 12 phút
- Điền đúng vần iêu hoặc vần yêu, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: viết khổ thơ 3 của bài thơ trên bảng
	 - HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(2')
- GV k/tra những HS về nhà phải chép lại bài
III. Dạy-học bài mới(35')
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng khổ thơ cần chép. 2-3 HS nhìn bảng đọc
- HS tìm và nêu tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV h/d: Viết đầu bài vào giữa trang vở, các chữ đầucủa 
mỗi dòng thơ 
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài..Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền iêu hay yêu: HS đọc thầm yêu cầu bài
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập
- 4 HS lên bảng thi làm nhanh, dưới lớp làm vào vở BT
- Từng HS đọc bài đã hoàn thành. cho HS, Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài theo lời giải đúng
b) Điền chữ k hay c: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
- 3, 4 HS chơi trò tiếp sức: nối tiếp nhau viết viết nhanh các tiếng cần điền k hay c; dưới lớp làm trong vở bài tập TV, Cả lớp nhận xét, bình chọn tính điểm thi đua
- HS sửa bài theo lời giải đúng
 c) Quy tắc chính tả
- GV hướng dẫn các em đi đến quy tắc chính tả: Âm đầu đứng trước i, e, ê viết là k, đứng trước các âm còn lại viết là c. Một số em nhắc lại quy tắc
4. Củng cố, dặn dò(2'): Y/c HS về nhà chép lại.
Luyện viết :
mộc mạc, tre,yêu
Bài tập
2. Điền vần:
a) Điền: iêu hay yêu?
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh... vẽ. Bố mẹ rất ... quý Hiếu.
b) Điền chữ: c hay k?
Ông trồng ...ây cảnh
 Bà ...ể chuyện
 Chị xâu kim
đạo đức ( 28 )
Chào hỏi và tạm biệt(T1)
A. Mục tiêu: HS hiểu:
	- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
	- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
	- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
	- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
B. Tài liệu và phương tiện 
- GV:	Bài hát “Con chim vành khuyên”
- HS : Vở bài tập Đạo đức
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi?
- GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). GV phổ biến luật chơi
- Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong,ngườiđiều khiển hô: “Chuyển dịch!”. Khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới.
- Người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới, HS lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới... Cứ như thế, trò chơi tiếp tục. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi: 
	+ Được người khác chào hỏi ?
	+ Em chào họ và được đáp lại ?
	+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
 GV kết luận: 
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
VI.Củng cố, dặn dò(1')
- Biểu dương các em học tốt.
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS trả lời
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn v ... ề mới khóc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
2-3 HS đọc bài “Quà của bố”, trả lời câu hỏi trong sgk (giáo viên nhận xét cho điểm)
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học một truyện vui về một cậu bé: Cậu bé này cắt bánh bị đứt tay nhng không khóc, mẹ về cậu mới khóc oà lên. Đọc bài này các em sẽ hiểu: Vì sao mẹ về cậu bé mới khóc ? Các em hãy tự ngẫm xem mình có giống cậu bé này không nhé.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc: giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu
b)HD HS luyện đọc
* HS luyện đọc tiếng, từ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn ,GV kết hợp giải nghĩa từ khó : GV giải nghĩa từ: hoảng hốt (mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ)
* Luyện đọc câu
- Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
* Luyện đọc đoạn, bài
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: ư t,ư c
 a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
 - HS thi tìm tiếng trong bài có vần ưt. GV nói vần cần ôn của bài hôm nay là: ưt, ưc
 b) HS đọc yêu cầu 2 của bài
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc
 c) HS đọc yêu cầu 3 trong bài
- Một số em đọc câu mẫu trong SGK
- GV gọi một số em khá nói câu chứa tiếng có vần cần ôn
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi: 	
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn để tìm câu hỏi trong bài
- GV hướng dẫn các em cách đọc câu hỏi và câu trả lời trong bài văn
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Một số em đọc diễn cảm bài văn
b) Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS nhìn mẫu trong SGK thực hành hỏi - đáp theo mẫu
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi - đá
VI. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt
- Nhắc HS về nhà bài và xem trước bài sau
* Luyện đọc:
cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
1.Tìm tiếng trong bài có vần ưt
2.Tìm tiếng ngoàibài 
- có vần ưt
- có vần ưc
3. Nói câu chứa tiếng:
- Có vần ưt
- Có vần ưc
M: Mứt tết rất ngon.
 Cá mực nướng rất ngon.
Hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
toán (112)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu 
	- Giúp HS biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
( HS làm bài 1,2)
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: SGK
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Gọi học sinh lên làm bài tập 4
- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh và nhận xét
- Gnx cho điểm
III. Bài mới(35')
1.Giới thiệu bài
2. Thực hành
- Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách giáo khoa.
* Bài 1: 
 a) HS nêu yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu (nhằm hoàn chỉnh bài toán)
“ Trong bến có 5 ô tô đậu, có 2 ô tô vào bên. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?”
- HS nêu (đọc, viết) bài toán hoàn chỉnh rồi tự giải và viết bài giải của bài toán vào vở
- 1 HS lên bảng trình bày
- Dưới lớp nhận xét và trao đổi về câu lời giải khác
 b) Tiến hành tương tự phần a)
* Bài 2: HS tự quan sát hình vẽ rồi tự nêu tóm tắt bài toán
	Có: 8 con thỏ
	Chạy đi: 3 con thỏ
	Còn lại: ... con thỏ ?
- HS tự giải bài toán vào vở
- GV chấm điểm một số bài
III. Củng cố- Dặn dò(1')
- Gv nhận xét giờ học tuyên dương HS đọc tốt
- Về nhà các em làm bài tập 1, 3, 4 vào vở kẻ li.
Bài1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó:
a) Bài toán:
Trong bến có...ô tô, có thêm ...ô tô vào bến. Hỏi......?
b) Bài toán:
Lúc đầu trên cành cây có 6 con chim,có...con bay đi. Hỏi..........?
Bài2: Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó:
đạo đức ( 28 )
Chào hỏi và tạm biệt(T1)
A. Mục tiêu: HS hiểu:
	- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
	- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
	- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
	- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
B. Tài liệu và phương tiện 
- GV:	Bài hát “Con chim vành khuyên”
- HS : Vở bài tập Đạo đức
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi?
- GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). GV phổ biến luật chơi
- Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong,ngườiđiều khiển hô: “Chuyển dịch!”. Khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới.
- Người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới, HS lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới... Cứ như thế, trò chơi tiếp tục. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi: 
	+ Được người khác chào hỏi ?
	+ Em chào họ và được đáp lại ?
	+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
 GV kết luận: 
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
VI.Củng cố, dặn dò(1')
- Biểu dương các em học tốt.
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS trả lời
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi
VD: 2 người bạn gặp nhau, HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường, em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn, 2 người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu...
Thủ công (28)
Cắt dán hình tam giác(T1)
A. Mục tiêu
- Học sinh biết kẻ, cắt, dán hình tam giác
- Kẻ,cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác, đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình mẫu, giấy kẻ ô, chì, thước, kéo, chì
- HS : giấy kéo, keo dán , chì
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I.ổn định tổ chức(1'):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới (30')
1. HD học sinh quan sát và nhận xét:
1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Cho học sinh quan sát bài mẫu
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
2. GV HD mẫu : 
- Hướng dẫn cho học sinh xác định hình tam giác có 1 cạnh dài 8 ô, có 3 đỉnh, đỉnh thứ 3 là điểm giữa của 2 cạnh A và B.
3. Thực hành 
- Học sinh Thực hành theo nhóm
- GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hành
- Hướng dẫn cho học sinh kẻ hình tam giác dựa trên hình chữ nhật
- Hướng dẫn cho học sinh kẻ và cắt, dán hình tam giác thành sản phẩm
- Cắt từ A đến B, từ B đến C, ta được hình tam giác ABC
Dán hình tam giác vào vở
4. Đánh giá sản phẩm
Giáo viên + học sinh nhận xét đánh giá sản phẩm các nhóm và cá nhân có sản phẩm đẹp chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
IV. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau.
- Học sinh quan sát và nhận dạng về kích thước của hình tam giác mẫu
Học sinh thực hành cắt và dán hình tam giác trên giấy màu, theo nhóm bốn, yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm làm một sản phẩm
Học sinh trình bày theo nhóm
tự nhiên và xã hội ( 28 )
Con muỗi
A. Mục tiêu: 
- HS nêu được một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phòng trừ muỗi.	
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Các hình vẽ trong Bài 28.
	- HS: Mỗi nhóm một con cá thả trong lọ, một lọ đựng bọ gậy.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- Kể tên các b/p bên ngoài của con Mèo?
- Giáo viên nhận xét chung.
II. Bài mới(37')
Khởi động: Trò chơi “Muỗi bay, muỗi đậu”
1.Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
+ Con muỗi to hay nhỏ (So với con ruồi) ?
+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+ Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
+ Quan sát kỹ đầu con muỗi và chỉ vòi con muỗi.
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
- Một vài cặp lên hỏi và trả lời trớc lớp.
* GV kết luận: Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có cả đầu mình chân và cánh. ...
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
* Kết luận:( sau khi mỗi nhóm trình bày )
+ Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp. Muôĩ cái hút máu người và động vật để sống, muỗi đực hút nhựa hoa quả.
+ Muỗi đốt, không những hút máu của chúng ta mà nó còn là vật trung gian để truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ: bệnh sốt rét, ...
+ Muốn không bị muỗi đốt, ta phải mắc màn khi ngủ. 
+ Có nhiều cách diệt muỗi: dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi để trứng.
III.Củng cố - dặn dò(2')
- GV yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra.
* GV n/x giờ học, khen những em học tập tích cực
- 2 học sinh trả lời
- Từng nhóm 2 em HS quan sát muỗi và thảo luận các câu hỏi của GV
+ Nhóm 1, 2: Trả lời câu hỏi: 
. Muỗi sống ở đâu ?
. Vào lúc nào em thờng hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
+ Nhóm 3, 4: Trả lời
. Bị muỗi đốt có hại gì ?
. Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
+ Nhóm 5, 6: Trả lời:
. Trong SGK đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách nào khác không ?
. Cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28-1.doc