Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 30

Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 30

A. MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc

 . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- HS: Xem trước bài

[[[Ơ

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
tập đọc(17)
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
 . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
- HS: Xem trước bài
[[[ơ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: tiết 1
[[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Kiểm tra bài cũ(5')
2-3 HS đọc bài “Chú công”, trả lời câu hỏi trong sgk
-GV nhận xét và cho điểm. 
III. Dạy bài mới (33')
1.Giới thiệu bài: Qua tranh minh hoạ 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng.
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Đọc tiếng, từ
- GV giải nghĩa từ: trêu
- Đọc câu, đoạn: Mỗi dòng thơ 2-3 HS đọc, mỗi khổ thơ 2-3 HS đọc
- HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ.
HS đọc nối tiếp theo dòng thơ, khổ thơ. HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: uôt, uôc
- HS tìm tiếng trong bài có vần uôt đ đọc + phân tích
- GV giới thiệu 2 vần cần ôn là : uôt, uôc
- HS tìm tiếng, từ ngoài bài có vần uôt, uôc.
- HS đọc: máy tuốt lúa, rước đuốc
- GV giải nghĩa từ “ rước đuốc”
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc: 
- 3, 4 HS đọc khổ thơ 1 và 2, trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
- 3, 4 HS đọc khổ thơ 3, trả lời: Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- HS luyện đọc cả bài.
c. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ?
- HS thảo luận nhóm, các em dựa theo tranh, hỏi và trả lời: Bạn nhỏ làm đợc việc gì ngoan ?
- HS đóng vai: một em đóng vai mẹ, một em đóng vai con trò chuyện theo đề tài trên (Không cần dựa vào tranh)
Vd: 	- Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào ?
- Mẹ ơi, hôm nay ở lớp con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con làm trực nhật giỏi.
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
- Dặn HS kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay.
* Luyện đọc
ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
1. Tìm tiếng trong bài có vần uôt
2. Tìm tiếng ngoài bài 
- có vần uôt
- có vần uôc
en hoặc vần oen
* Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ?
toán (117)
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
A. Mục tiêu: HS :
	- Biết đặt tính làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 65-30 và 36-4)
- Bài 1,2,3(cột 1, 2)
B. Đồ dùng dạy học
	- GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
C. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh
III. Bài mới (35')
1. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65-30
- GV hớng dẫn HS thao tác trên que tính
- GV giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65-30
+ Đặt tính: GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính, dới lớp đặt tính vào bảng con (tơng tự nh đối với phép trừ dạng 57-23)
+ Tính: HS nêu thứ tự thực hiện rồi mỗi em thực hiện một bớc cho hoàn chỉnh phép trừ
- GV gọi một số em nêu lại cách thực hiện
2. Phép trừ dạng 36- 4
+ Lưu ý HS khi đặt tính: 4 phải thẳng cột với 6, ở cột đơn vị
Khi tính phải tính từ phải sang trái
- HS thực hiện, GV cùng các em nhận xét thống nhất
2.Thực hành:
* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài và nêu lu ý khi làm bài
- HS tự làm rồi đổi chéo vở để kiểm tra
- HS báo cáo kết quả
* Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự suy nghĩ để điền Đ hay S
- HS nêu miệng kết quả, giải thích vì sao điền S
* Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS thi đua tính nhẩm đúng và nhanh
- Mỗi nhóm cử 1 em thi tài
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học khen các em học tốt
- Nhắc HS về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
chục
đơn vị
 6
 - 
 3
 5
 0
 3
 5
 65 . 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 
 30 . 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
 65 - 30 = 35
Thực hành
Bài1: a)Tính
 82 75 48
- - -
 50 40 20
 b)
Bài2: Đúng ghi đ, sai ghi s
 a) 57
 -
 5
Bài3: Tính nhẩm
 a) 66 - 60 =
 78 - 50 =
 b) 58 - 4 =
 58 - 8 =
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tập viết(28)
Tô chữ hoa: O,Ô ,Ơ,P
A. Mục tiêu: 
- HS tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu ...- chữ thường, cỡ chữ theo vở TV1/2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết.
B. Đồ dùng dạy - học
	- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết
	- HS: Bảng con, phấn, vở TV
C. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Chấm bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới(35')
1. Giới thiệu bài
- GV treo bảng phụ đã viết trước nội dung bài viết và nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- HS quan sát chữ O trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS tập viết trên bảng con.
- Các chữ còn lại hướng dẫn tương tự
3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P ; tập viết
 các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ: chải chuốt, 
thuộc bài, con cừu, ốc bươu .
- GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm điểm và nhận xét
5. Củng cố, dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
- GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà và xem trước bài hôm sau.
Chính tả(11)
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu: 
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ cuối bài “ Chuyện ở lớp”: 20 chữ trong khoảng 10 phút
- Điền đúng vần uôt hoặc vần uôc, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(2')
Chấm điểm một số bài của HS tiết trước yêu cầu viết lại
III. Dạy-học bài mới(35')
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng khổ thơ cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc
- GV chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV y/c HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu 
của mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô và phải viết hoa chữ 
cái đầu mỗi dòng thơ.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả 
để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó 
viết, đánh vần tiếng.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
 sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 - Bài 2: Điền vần uôt hay uôc
- HS tự làm trong Vở bài tập, 2 HS lên bảng chữa bài
- Bài 3: Điền chữ k hay c
- HS thi đua làm đúng, làm nhanh
4. Củng cố, dặn dò(2')
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Y/c HS có bài viết sai lỗi về nhà chép lại cho đúng.
Luyện viết 
vuốt, nghe, ngoan
Bài tập
2. Điền vần:uôt hay uôc?
 b.... tóc
 ch.... đồng
3. Điền chữ: c hay k?
 túi ...ẹo
 quả ...am
đạo đức ( 30 )
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A. Mục tiêu: - HS hiểu:
	- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 	- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
	- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	- Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường.
B. Tài liệu và phương tiện 
	- GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Để sân trường,vườn hoa, vườn câyluôn đẹp mát em phải làm gì?
- Gv nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên.
+ Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em thấy có thích không ?
+ Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
+ Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ?
 GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống luôn đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần ...
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Em có thể làm được như bạn ấy không ?
 GV kết luận: Các em biết tới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trờng em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành
3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
- GV mới một số HS lên trình bày
 GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng; bẻ cành đu cây là hành động sai
VI.Củng cố, dặn dò(1')
- GV khen ngợi những em thực hiện tốt bài học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời 
- HS quan sát: Đàm thoại theo câu hỏi của giáo viên
- HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
- Một số HS lên trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- HS tô màu vào quần áo bạn có hành độngđúng trong tranh
Toán (118)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biếtđặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
	- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5. 
B. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3') ... n HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài 2a
- HS tự làm bài, GV gọi một số em đọc bài đã hoàn thành
- HS khá tự làm bài 2b
3. Củng cố, dặn dò(1')
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Luyện viết
trường,kiếm,be toáng
Bài tập:
2. a)Điền chữ: r,d hay gi
Thầy ...áo dạy học.
Bé nhảy ...ây
Đàn cá ... ô lội nước.
b) Điền vần: iên hay in
Đàn k.... đang đi
Ông đọc bảng t...
Kể chuyện(5)
Sói và Sóc
A. Mục tiêu: 
	- HS kể được một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.	- Hiểu được nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Tranh minh hoạ
	- HS: sgk
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ( 3')
1 HS kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ, nêu ý nghĩa truyện
- GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện hai lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện
3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
- Tranh 1: HS quan sát tranh. Đọc câu hỏi dưới tranh. HS kể lại đoạn truyện dựa theo tranh
-Mỗi tổ cử một em thi kể đoạn 1
- Tranh 2, 3, 4 : Tiến hành tương tự tranh 1
4) HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm cử 3 bạn đóng các vai: Ngời dẫn chuyện, Sói , Sóc
- Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyên theo kiểu phân vai
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
? Sói và Sóc, ai là ngời thông minh ? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó.
Kết luận: Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi thả trước rồi trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
VI. Củng cố, dặn dò:(1')
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại truỵên cho người thân nghe; chuẩn bị cho tiết sau (xem trước tranh minh hoạ, đọc lời gợi ý dưới tranh )
- HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và thảo luận theo cặp
Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
HS suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu của mình
toán (116)
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A. Mục tiêu : 
	- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
	- Bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: : Bộ đồ dùng học Toán 1
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Gọi HS kể tên các ngày trong tuần
? Những ngày nào em đi học
 GV n/x cho điểm
III. Bài mới(35')
GV tổ chức cho HS làm các BT trong sgk:
* Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm 2 cột đầu vào vở
- GV yêu cầu các em chữa bài, nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ các số tròn chục
- HS tiếp tục làm các cột còn lại
- GV yêu cầu một số em khá giải thích cách làm 
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài vào vở
- Khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra
- GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
* Bài 3: 3 HS đọc đề toán
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ HS nêu tóm tăt miệng
+ HS tự trình bày bài giải, 1 em lên bảng chữa bài
+ GV chấm điểm một số bài
* Bài 4: Tiến hành tơng tự bài 3
III. Củng cố- Dặn dò(1')
- Gv nhận xét giờ học tuyên dương HS đọc tốt
- Về nhà các em làm bài tập 1, 3, 4 vào vở kẻ li.
Thực hành
Bài1: Tính nhẩm
80 + 10 = 30 + 40 =
90 - 80 = 70 - 30 =
90 - 10 = 70 - 40 =
Bài2:Đặt tính rồi tính
 36 + 12 65 + 22
 48 - 36 87 - 65
 48 - 12 87 - 22
Bài3: Tóm tắt
Hà có : 35 que tính
Lan có : 43 que tính
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là: 
 35 + 43 = 78( que tính)
 Đáp số: 78 que tính
Bài4: 
Bài giải
Lan hái được số que tính là:
68 - 34 = 34 ( bông hoa)
 Đáp số :34 Bông hoa
đạo đức ( 30 )
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A. Mục tiêu: - HS hiểu:
	- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 	- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
	- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	- Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường.
B. Tài liệu và phương tiện 
	- GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Để sân trường,vườn hoa, vườn câyluôn đẹp mát em phải làm gì?
- Gv nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên.
+ Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em thấy có thích không ?
+ Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
+ Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ?
 GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống luôn đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần ...
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Em có thể làm được như bạn ấy không ?
 GV kết luận: Các em biết tới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trờng em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành
3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
- GV mới một số HS lên trình bày
 GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng; bẻ cành đu cây là hành động sai
VI.Củng cố, dặn dò(1')
- GV khen ngợi những em thực hiện tốt bài học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời 
- HS quan sát: Đàm thoại theo câu hỏi của giáo viên
- HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
- Một số HS lên trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- HS tô màu vào quần áo bạn có hành độngđúng trong tranh
Thủ công (30)
Cắt dán hình hàng rào đơn giản(T1)
A. Mục tiêu
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình mẫu, giấy kẻ ô, chì, thước, kéo, 
- HS : giấy kéo, keo dán , chì
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I.ổn định tổ chức(1'):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới (30')
1. HD học sinh quan sát và nhận xét:
- Cho học sinh quan sát bài mẫu
- Yêu cầu học sinh quan sát để thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy
? Số nan đứng, số nan ngang, khoảng cách các nan là bao nhiêu ô.
2. Hướng dẫn HS cách kẻ và cắt các nan giấy
-Lật mặt trái của nan giấy,kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau
- Hướng dẫn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1ô và 2 nan ngang rộng 1ô, dài 9ô.
3. Thực hành
- Cho học sinh thực hành
- GV quan sát giúp đỡ hs làm chậm
IV. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau.
- Học sinh quan sát bài mẫu
- Học sinh quan sát GV làm mẫu và nhắc lạn các bước.
- Học sinh thực hành làm trên giấy
tự nhiên và xã hội (30)
Trời nắng, trời mưa.
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
	- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
	- Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. 
B. Đồ dùng dạy học
	- GV - HS: sưu tầm các tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- Muỗi thường sống ở đâu, nêu tác hại khi bị muỗi đốt?
- Giáo viên nhận xét chung.
II. Bài mới(37')
1.Hoạt động 1: Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- GV kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đờng phố khô ráo....Khi trời ma, có nhiều giọt ma rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không thấy Mặt Trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời....
2.Hoạt động 2:Thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK , từng cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Tại sao khi đi dới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón ?
+ Để không bị ớt, khi đi dới trời ma, bạn phải nhớ làm gì ?
GV kết luận: Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...). Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, ... để không bị ướt
* Trò chơi: Trời nắng, trời mưa
- GV nêu cách chơi: GV hô “Trời nắng !” hoặc “Trời mưa !”, HS nhanh chóng lấy vật cần thiết để sử dụng khi gặp thời tiết đó, ai lấy được đúng và nhanh,nhiều nhất sẽ thắng cuộc
III.Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời
- Các nhóm phân loại những tranh ảnh đã mang đến lớp, để riêng tranh ảnh về trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa
- HS lần lượt nêu lên dấu hiệu của trời nắng, trời mưa (mỗi HS chỉ vào các tranh ảnh đã xếp riêng để nói)
- Đại diện các nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp
- Từng cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK:
.
HS tham gia chơi
- Mỗi tổ cử một đại diện thi tài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc