Đạo đức
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em hòa thuận, đoàn kết, cha mẹ vui lòng.
- HS có thái độ yêu quý anh chị em của mình.
- HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập đạo đức, bút chì màu tranh bài tập
- Các đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học
TUẦN 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Âm nhạc (GV bộ môn) Tiếng Việt TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Đạo đức LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em hòa thuận, đoàn kết, cha mẹ vui lòng. - HS có thái độ yêu quý anh chị em của mình. - HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. II. Đồ dùng dạy- học - Vở bài tập đạo đức, bút chì màu tranh bài tập - Các đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS lên đọc phần ghi nhớ giờ trước GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1( Thảo luận bài tập 1) - HS quan sát tranh và thảo luận một số câu hỏi sau + Bức tranh 1, 2 có những ai? + Họ đang làn gì? + Các em có nhận xét gì về việc làm của họ? * GV kết luận theo từng tranh:Qua 2 bức tranh, các em phải noi theo các bạn nhỏ, cần lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ, sống hòa thuận với nhau. * Hoạt động 2; Liên hệ thực tế - HS kể về anh chị em của mình - GV gợi ý - Em có anh hay chị hay em nhỏ? Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? - Em đã lễ phép với anh chị chưa, và nhường nhịn em nhỏ như thế nào? - Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào? * GV nhận xét và kết luận:Khen ngợi những em biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 4. Củng cố - Các em học được gì qua bài này ? - GV nhận xét chung giờ. 5. Dặn dò - Về tìm những bài thơ để giờ sau luyện tập. - 4 học sinh lên bảng - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp - Đại diện từng cặp lên trình bày trước lớp - Các cặp còn lại bổ sung ý kiến - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận lớp - Trả lời câu hỏi dẫn dắt của giáo viên để đi đến kết luận bài . - Học sinh lắng nghe Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiếng Việt ÔN TẬP Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) KIỂM TRA GIỮA KỲ I Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Sau bài học, giúp HS củng cố về phép cộng với số 0 - Thuộc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - So sánh các số và tính chất của phép cộng. (Khi đổi chỗ các số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi) - Số nào cộng với 0 thì bằng chính số đó II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng dạy toán .Phấn màu. - Sách giáo khoa, bảng con.que tính. III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS làm vào bảng phụ Tính 0 + 5 = 5 0 + 0 = 0 0 + 1 = 1 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 3 + 0 = 3 Nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) GV giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 1 HS nêu cách làm HS làm bài, cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 2 - HS nêu yêu cầu của bài 2 GV gợi ý rồi hướng dẫn học sinh làm GV chỉ vào 2 phép tính: 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 hỏi Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Em có nhận xét gì về các số trong phép tính? Vị trí của số 1 và số 2 trong hai phép tính đó như thế nào? Vậy khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng ra sao? => Đó chính là một tính chất của phép cộng Bài 3:1 HS nêu yêu cầu bài 3 HS làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét chỉnh sửa Bài 4:1 HS nêu yêu cầu bài 4. GV hướng dẫn cách làm: Lấy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng ( lưu ý những ô màu xanh không điền vì các phép tính đó ta chưa học) HS làm bài và sửa bài * Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “. Cho HS chơi hoạt động nối tiếp Cách chơi: 1 em nêu phép tính (VD: 3 + 1) và chỉ định 1 em khác nói kết quả. Nếu em được chỉ định trả lời đúng (bằng 4) thì sẽ được quyền nêu một phép tính khác và gọi một bạn trả lời câu hỏi của mình. Nếu không trả lời được sẽ bị phạt. Nếu bạn bị phạt thì GV chỉ định bạn khác trả lời và tiếp tục hoạt động GV nhận xét HS chơi. 4. Củng cố Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt. 5. Dặn dò - Về nhà đọc bài, xem trước bài giờ sau. - HS làm vào bảng con - 4 bạn lên làm bài - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài hình thức nối tiếp - Học sinh nêu kết quả chữa bài trước lớp . - Tính - HS làm bài 2 vào vở - 4 học sinh chữa bài ở 4 cột - HS khá giỏi quan sát và trả lời câu hỏi. - Kết quả không thay đổi - Học sinh theo dõi - Điền dấu: >, <, = - HS làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra bài, nhận xét bài bạn -Viết kết quả phép cộng - HS làm bài 4 làm bài nêu kết quả - HS lắng nghe - Học sinh lần lượt tham gia chơi -Học sinh lắng nghe Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ) I. Mục tiêu * Sau bài học học sinh biết: Kể về những hoạt động trò chơi mà em thích. - Biết đi đứng và ngồi học đúng cách, đúng tư thế * Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ ở bài 9 SGK - SGK tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS trả lời câu hỏi - Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn ta phải ăn uống như thế nào? - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Khởi động :Trò chơi máy bay đến” * GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu: - Khi quản trò hô: “Máy bay đến” người chơi phải ngồi xuống - Khi quản trò hô “Máy bay đi” người chơi phải đứng lên - Ai làm sai sẽ bị thua GV cho HS chơi trò chơi * Kết luận: Ngoài những lúc học tập, chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nghỉ ngơi đúng cách -Thảo luận ( theo cặp ) * Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động - Hàng ngày các em chơi trò gì? - GV ghi tên các trò chơi lên bảng - Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ? * Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận -Theo em ta nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khoẻ? H :Khi chơi chúng ta phải chú ý điều gì? - Làm việc với SGK *Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động GV hướng dẫn HS quan sát các hình 20, 21 trong SGK. - Bạn nhỏ đang làm gì? -Nêu tác dụng của việc làm đó? HS trao đổi và thảo luận *Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động. GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu. Các bạn khác bổ sung, nhận xét => Khi làm việc nhiều và học hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lí? 4. Củng cố - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà, nghỉ ngơi đúng cách. - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét -Ăn uống đủ chất dinh dưỡng - Học sinh lắng nghe - HS chơi trò chơi -Học sinh theo dõi. - HS tham gia chơi và thống nhất hình thức phạt - HS lắng nghe - HS học theo nhóm - HS trao đổi và phát biểu - Khi chơi cần chú ý an toàn, tránh tai nạn - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe,nêu ý kiến phát biểu - Cần nghỉ ngơi bằng những trò chơi phù hợp, bổ ích - Khi làm việc mệt mỏi hoặc hoạt động quá sức Tiếng Việt ÔN TẬP Chữa bài kiểm tra Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kì thi định kì: về các số trong phạm vi 10, làm tính cộng trong phạm vi 5. - Nhận biết các hình đã học . - Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy toán ,tranh vẽ VBT toán - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung + Hướng dẫn ôn tập. - GV sử dụng mội số dạng bài tập có trong chương trình để ôn tập cho học sinh (Đặc biệt những dạng bài HS thường sai hoặc nhầm lẫn khi thực hiện) Bài 1: Tính . ( GV ghi bảng ,cho học sinh nêu yêu cầu) 2 + 1 + 2 = 5 4 + 0 + 1 = 5 3 + 1+ 1 = 5 1 + 2 + 1 = 4 - Cho học sinh làm bài vào bảng con - GV kiểm tra kết quả cụ thể từng HS - Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện tính. GV chốt lại : Khi gặp dạng toán này các em thực hiện tính từ trái sang phải , ghi kết quả tính sau cùng. Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu bài 3 + 2 = 4 +1 1 + 3 = 3 + 1 2 + 2 > 2 + 1 4 + 1 > 1 + 3 - Cho học sinh làm vào vở, gọi 2 - 3 học sinh chữa bài trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3 : Trò chơi : Nhận diện hình. - GV sử dụng một số hình cho HS nhận diện và ghép các hình 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Về nhà làm lại bài sai, xem trước bài giờ sau. - HS chú ý lắng nghe . - HS làm bài bảng con - HS cùng GV nhận xét kết quả của bạn. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu bài tập Điền dấu , = - HS làm vào vở, chữa bài - Học sinh lắng nghe - Học sinh cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: ĐOÁN XEM AI I. Mục tiêu - Qua trò chơi nhằm rèn luyện cho HS khả năng phán đoán, khả năng tập chung chú ý. - Giáo dục cho HS tính tự giác. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Khăn tối màu. - Vệ sinh nơi tập sạch sẽ III. Các hoạt động dạy- học 1. Phần mở đầu - GV kiểm tra sân bãi - GV cho HS học thuộc các câu sau: “Bạn hãy lắng nghe Từ tiếng động nhẹ Đến cách vỗ vay Rồi đoán xem ai Là người trêu bạn”. - GV nêu tên trò chơi. - Chọn 1 số HS vào giữa sân dùng khăn bịt mất lại sau đó nói to “Bây giờ cô sẽ chỉ định 1 bạn vào bắt tay em, em chú ý để sau đây đoán cho đúng”. - GV chỉ định 1 em vào bắt tay, khi em này về đến vị trí cũ, thì GV mở khăn bịt mắt cho em đứng ở giữa sân để em đó đi đoán xem ai. 2. Phần cơ bản - GV cho HS chơi thật. - GV cử lớp trưởng làm trọng tài. - GV đến từng nhóm giúp đỡ thêm. - Em nào chưa thuộc giáo viên hướng dẫn lại cho em đó 3. Phần kết thúc - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chơi ở nhà. - HS tập hợp thành 1 vòng tròn, quay mặt vào nhau. - HS đọc thuộc các câu GV dạy. - HS lắng nghe. - 1 em vào sân chơi thử. - 1 em vào bắt tay. - Em bịt mắt đoán xem ai. - HS chơi trò chơi do lớp trưởng làm trọng tài. - HS chơi theo nhóm do nhóm ... p củng cố kiến thức về phép cộng với số 0 - Rèn kĩ năng cộng một số với số 0 - HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy - học - Hệ thống bài tập,tranh vẽ vở bài tập - Vở bài tập Toán + bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tính: 3 + 0 = 2 + 0 = 0 + 4 = 4 + 0 = - Ôn và làm vở BT trang 45 Bài 1: Số? 0 + 3 + 1= 2 + 0 + 1 = 5 = + 5 4 = 4 + - HS tự nêu yêu cầu sau đó làm vào vở - HS lên chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Chốt: Cộng một số với 0 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 0 4 5 + + + + 3 3 0 3 5 - HS lên chữa bài, em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp 5 + 0 0 + 4 0 + 3 5 3 4 - HS lên chữa bài, em khác nhận xét bổ sung cho bạn. 4. Củng cố - Thi đọc lại bảng cộng 4,5. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài. - 2 HS lên bảng làm tính 3 + 0 = 3 2 + 0 = 2 0 + 4 = 4 4 + 0 = 4 45 3 - HS làm bài 0 + 3 + 1 = 2 + 0 + 1 = 0 0 5 = + 5 4 = 4 + - HS lắng nghe. - HS làm bài: 0 0 4 5 0 + + + + 3 3 0 43 3 3 5 - HS làm bài: 5 + 0 0 + 4 0 + 3 5 3 4 - Thi đọc theo tổ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập cách đi đứng và nghỉ ngơi đúng cách - Rèn cách ngồi học đúng cách, đúng tư thế - Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Hình vẽ ở bài 9 SGK - SGK tự nhiên xã hội, vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn ta phải ăn uống như thế nào? - Kể tên những thức ăn mà em thường ăn uống hàng ngày? GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động : Trò chơi “Hướng dẫn giao thông” - GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu + Khi quản trò “ Đèn xanh”người chơi sẽ phải đưa tay ra phía trước và quay nhanh tay theo chiều từ trong ra ngoài + Khi quản trò hô “Đèn đỏ”, người chơi sẽ phải dừng lại. * Hoạt động 2 - Thảo luận ( theo cặp ) - Hàng ngày các em chơi trò gì? - GV ghi tên các trò chơi lên bảng - Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ? - Theo em ta nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khoẻ? - Khi chơi chúng ta phải chú ý điều gì? * Hoạt động 3: Làm bài VBTTNXH - GV hướng dẫn HS làm bài - Bạn nhỏ đang làm gì? - Nêu tác dụng của việc làm đó? - HS trao đổi và thảo luận Kiểm tra kết quả hoạt động. GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu, Các bạn khác bổ sung, nhận xét - Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lí? 4. Củng cố - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà, nghỉ ngơi đúng cách. - Chuẩn bị tiết học sau. - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét - Cá, thịt, đậu,cua, tôm - Học sinh thảo luận theo cặp - HS tham gia chơi và thống nhất hình thức phạt HS lắng nghe - HS học theo nhóm - HS trao đổi và phát biểu - HS lắng nghe và trả lời - Học sinh làm bài - Cần nghỉ ngơi bằng những trò chơi phù hợp, bổ ích. Kỹ năng sống CHỦ ĐỀ 4: ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI LẠ (T2) Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2016 Thủ công XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán lá cây, thân cây,dán cân đối, phẳng - Rèn đôi bàn tay khéo léo của các em II. Đồ dùng dạy- học - Bài xé mẫu, giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau bảng. - Giấy thủ công , bút chì, hồ dán, khăn lau bảng, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 HD quan sát và nhận xét - Nêu đặc điểm hình dáng, màu sắc của cây - GV nhận xét - Hướng dẫn HS xé lần lượt theo đúng quy trình các bước. a. Xé hình tán lá cây - Xé tán lá cây tròn: giáo viên lấy giấy màu xanh để xé lá cây, đếm ô, đánh dấu,vẽ và xé một hình tròn có cạnh 6 ô Từ hình vuông, xé 4 góc b. Xé hình thân cây: Xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô cạnh ngắn 1 ô - GV hướng dẫn cách dán * Hoạt động 2 +Thực hành - Cho HS nhắc lại quy trình các bước để xé, dán được hình cây đơn giản Giáo viên yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu xanh lá cây,yêu cầu học sinh đếm ô đánh dấu và cạnh 6 ô trên một tờ giấy màu rồi xé 4 góc để tạo hình tán lá cây - GV quan sát sửa sai 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi - HS quan sát thực hành - HS nhắc lại quy trình Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Giải được các bài toán đơn có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3 - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng dạy toán ,chuẩn bị 3 hình tròn,3 bông hoa. - Sách giáo khoa, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu BT Bài 1: Điền số vào chỗ chấm 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 4 + 0 = 4 0 + 0 = 0 bài 2: Tính 2 + 1 + 2 = 5 4 + 1 – 0 = 5 3 + 0 + 1 = 4 0 + 2 + 1 = 3 Nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Hôm nay các em sẽ được làm quen với 1 phép tính mới đó là phép trừ trong phạm vi 3 -Hình thành khái niệm và thực hiện phép tính trừ . * GV lệnh học sinh : Lấy 2 chấm tròn , bớt đi 1 chấm tròn ( cô gắn 2 chấm tròn và hỏi cô bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Vậy cô còn mấy chấm tròn?” Cho HS nêu lại bài toán. GV hỏi: Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1) Ai có thể thay từ “bớt” bằng một từ khác nào?( cho đi, bỏ đi, cất đi, trừ đi ) Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một” Như vậy hai trừ một được viết như sau: 2 –1 = 1 Hình thành phép trừ : 3 – 1 - GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa?Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông? Ta có thể làm phép tính như thế nào? GV ghi bảng 3 – 1 = 2 GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời GV ghi bảng: 3 – 2 = 1 * GV chỉ vào các phép tính vừa lập được và nói : Đây là bảng trừ trong phạm vi 3 cô trò chúng ta vừa lập được. Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính 2 - 1 = 1 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 * Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa Bài 1:Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài 1 GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài HS làm bài và sửa bài Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu của bài 2 HS làm bài. GV uốn nắn sửa sai Chú ý viết kết quả thẳng cột Bài 3:Viết phép tính thích hợp - HS nêu yêu cầu bài 3 GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán. *Lưu ý: HS cần dùng từ “ còn lại” trong câu hỏi bài toán 4.Củng cố - GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Vè nhà xem lại bài. - 3 em lên bảng làm. - Sửa bài, nhận xét. - 2 em lên bảng làm. - Sửa bài, nhận xét. - Chú ý lắng nghe , nhắc tên bài học HS trả lời câu hỏi - Có 2 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn. - Hai bớt đi một còn một - Cho đi, bớt đi, bỏ đi, trừ đi - HS nhắc lại: 2 – 1 = 1 HS trả lời câu hỏi: ba bông hoa bớt đi một bông hoa còn lại 2 bông hoa. HS đọc lại 3 - 1 = 2 3 - 1 = 2 - HS làm cá nhân Nhìn hình vẽ nêu bài toán . ( có ba con ong bay đi hai con ong. Hỏi còn mấy con ong ) HS đọc lại 3 - 2 = 1 - Đọc cá nhân, nhóm - HS đọc các phép tính cho thuộc - HS làm bài vào VBT Đổi vở để sửa bài - 2- 4 học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở a.Trên cành cây có 3 con chim 2 con bay đi . Hỏi còn lại mấy con ? 3 – 2 = 1 - HS đọc lại bảng trừ Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG STK tập 2 trang16 Tiếng Việt ÔN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt trang 7 Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn lại cách xé, dán hình cây đơn giản . - Xé được hình tán lá cây, thân cân, Dán cân đối, phẳng - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mỹ của các em II. Đồ dùng dạy -học - Bài xé mẫu,giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau bảng . - Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau bảng, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 - Học sinh nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản - GV nhận xét * Hoạt động 2 - Học sinh thực hành lần lượt theo các bước - GV quan sát hỗ trợ những em còn chậm * Hoạt động 3 Trưng bày sản phẩm - GV tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Học sinh nhắc lại - Có 3 bước + Xé hình tán lá cây + Xé hình thân cây + Dán hình - Học sinh lấy giấy thực hành - Học sinh trưng bày sản phẩm của mình Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. - Nhắc các em đi học đúng giờ, không mang đồ ăn đến lớp - Đề ra phương hướng tuần 10 II. Các hoạt động dạy học Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp Đi học đều, đúng giờ,trang phục các em mặc đúng quy định Thể dục giữa giờ nhanh, truy bài đầu giờ thực hiện nghiêm túc Học tập: ................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. * Nhược điểm : ................................................................................................................... .................................................................................................................. 3.Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự.
Tài liệu đính kèm: