Bài soạn Lớp 1 - Tuần 33 - Soạn ngang

Bài soạn Lớp 1 - Tuần 33 - Soạn ngang

TẬP ĐỌC

Tiết 47- 48 : CÂY BÀNG

I.Mục tiêu

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.

 - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng

 - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC :

 GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài sau cơn mưa

2.Bài mới:

 HĐ 1 : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

 HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 1 - Tuần 33 - Soạn ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 47- 48 : CÂY BÀNG
I.Mục tiêu
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.
 - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng
 - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
 GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài sau cơn mưa
2.Bài mới: 
HĐ 1 : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
HĐ 3 : Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
Tiết 2
** HĐ 4.Tìm hiểu bài Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
+Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
+Vào mùa hè ?
+Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
** HĐ 5 : Luyện nói:
Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
4.Củng cố - Nhận xét dặn dò:: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________________ 
TOÁN
Tiết 129 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng trong phạm vi 10.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ.
- Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.
- Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1 :Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 59.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Viết số theo thứ tự.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Đọc các số từ 0 đến 10.
Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Nhận xét.
Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
** Rút kinh nghiệm: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________ 
MĨ THUẬT
Tiết 33: VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
I.MỤC TIÊU : 
-Nhận biết được nội dung đề tài bé và hoa.
- Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh bé và hoa.
-Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa.
-Hình minh hoạ bé và hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài.
** HĐ Œ Giới thiệu đề tài
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc.
Trong tranh chỉ cần vẽ một em bé và một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé, nhiều bông hoa, cửa hàng bách hoá, chợ hoa.
** HĐ  Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa.
Màu sắc và kiểu áo của em bé.
Em bé đang làm gì?
Hình dáng các loại hoa.
Màu sắc của hoa.
Tự chọn loại hoa mà em thích nhất.
Giáo viên hướng dẫn các em vẽ:
Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác.
Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa.
Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, 
Vẽ màu theo ý thích.
** HĐ Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài)
Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc)
Hình dáng ngộ nghỉnh, vui.
Màu sắc của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Xem lại tất cả các bài vẽ đã học.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________ 
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
Tiết 17 : CÂY BÀNG
 I.Mục tiêu
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
- Làm đúng bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Chấm bài viết ở nhà
2.Bài mới: 
** HĐ 1 : GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
** HĐ 2 .Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 130 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu:
Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.
Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Điền số vào ..
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Viết số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm bài.
Lên bảng sửa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu bài. 
HS đọc đề bài
HS giải vào tập
 HS sửa bài.
-GV hướng dẫn tóm tắt
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ đoạn thẳng
Củng cố:
Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10
** Rút kinh nghiệm: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...  vui cho bạn và cho chính mình.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________ 
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Bài : NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
* KNS: Xác định giá trị 
 -Phản hồi, lắng nghe tích cực 
 -Tư duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Thảo luận nhóm
-Suy nghĩ, chia sẻ
-Trình bày 1 phút 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK.
Nhận xét chung.
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu tranh, giới thiệu bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu, nối tiếp nhau đọc các câu.
+Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
** HĐ 3: Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
** HĐ 4: Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Đọc diẽn cảm bài văn.
** HĐ 5 : Luyện nói:
ĐỀ TÀI: NÓI LỜI KHUYÊN CHÚ BÉ CHĂN CỪU.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________ 
KỂ CHUYỆN
Bài : CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Mục tiêu : 	
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
* Xác định giá trị 
-Ra quyết định, giải quyết vấn đề
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
- Động não, tưởng tượng 
-Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài.
** HĐ Œ	: Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
** HĐ 	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
** HĐ Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
** HĐ 	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Từng nhóm luyện tập thi kể câu chuyện
** HĐ 	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________ 
TUẦN 34
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Bài : BÁC ĐƯA THƯ
A- Mục tiêu 
- §ọc trơn cả bài. §äc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. 
- B­íc ®Çu biÕt nghỉ hơi ở chç cã dÊu c©u.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hái 1,2( SGK)
*KNS:- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự thông cảm.
- Giao tiếp lịch sự, cởi mở
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	Tiết 1
I/ KTBC:	 HS đọc bài Nói dối hại thân, trả lời câu hỏi ở SGK.
II/ BÀI MỚI:
** HĐ 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 
** HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu?
GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ưng, ai, anh, ep. 
- HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: mừng, nhại, lạnh, phép, ...
- GV hd đọc từ: (gạch chân) mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. GV giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.
- Luyện đọc đoạn, bài: ? Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn). Mỗi đoạn đọc 2 em. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc theo nhóm và nhận xét.
1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần.
** HĐ 3. Ôn các vần inh, uynh.
- HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần inh: Minh. HS phân tích rút ra vần inh, GV gb, HS đọc và pt: i + nh. GV viết uynh làm tương tự. 
- HS đọc yc 2. HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
Inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, chính đáng, một mình, chinh chiến, cái kính, ...
Uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, ...
 Tiết 2
** HĐ 4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc bài. 2 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm, TLCH: 
+ "Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì"? (Nhận được thư bố, Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ).
- 2 HS đọc đoạn 2. TLCH: 
+ "Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?" (Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.)
- Thi đọc đoạn 2. Cử BGK chấm điểm công khai.
- GV đọc diễn cảm lại bài văn.
- 2 - 3 HS đọc lại. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: chấm, phẩy.
c) Luyện nói: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Dựa vào tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
- Đóng vai: 2 HS, 1 em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. 2 HS thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào? Bác đưa thư trả lời ra sao?)
- Lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN luyện đọc nhiều lần bài Bác đưa thư.
Chuẩn bị bài sau Làm anh.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________ 
TOÁN
Tiêt 133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T2)
A- MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100;
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: 
** HĐ 1 : GV giới thiệu bài và gb đề bài.
 ** HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
- HS đọc nhanh kết quả. Lớp nhận xét: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn cách làm. HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
- Chữa bài: HS tiếp nối nêu kết quả. Lớp nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu: Khoanh vào số bé nhất, số lớn nhất.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi.
- Chữa bài: HS đọc bài: a) 28. b) 66. Lớp nhận xét.
Bài 4: 	
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở. 3 HS làm bảng lớp, nêu cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
 99	 47	 89	 89	 77	 30
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T33KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc