TUẦN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài trước.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu đại ý bài trước. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều? - Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. c, Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS nêu. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 4. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường, - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học. - Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,.. - Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều. - HS chú ý phát hiện giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000, - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,.. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x 8 = 8 x - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000, a, Phép tính: 35 x 10 = ? - Lấy ví dụ:12 x 10 = 78 x 10 = b, Phép tính 35 x 100 = ? - Yêu cầu HS tính. - Khi nhân với 100? c, Phép tính 35 x 1000 = ? - Yêu cầu tính. - Khi nhân với 1000 ? * Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì? c. Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Gợi ý HS từ phép nhân để có kết quả phép chia. - Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000, d. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,, chia cho 10, 100, 1000, để tính nhẩm. - Tổ chức cho HS tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,.. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nhận xét chung sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng - HS theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10. - HS thực hiện một vài ví dụ. - HS theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100. - HS nhận ra cách nhân với 1000 - HS rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000, - HS nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân. - HS nêu nhận xét chung sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp tính nhẩm trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. 70 kg = ..yến 800 kg = .tấn. CHÍNH TẢ TIẾT 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. (Nhớ – viết ) I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập 2a, 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai. lưu ý cách trình bày bài. - Tổ chức cho HS nhớ-viết bài. - Thu một số bài chấm,nhận xét. C, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS chú ý nghe. - HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - HS viết một số từ dễ viết sai. - HS nhớ – viết đoạn thơ theo yêu cầu. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài: - HS làm bài: Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại: a, xơn – sơn b, sấu – xấu c, xông, bễ – sông, bể. THỂ DỤC TIẾT 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC. I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còI. kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi tại chỗ. 2. Phần cơ bản: A. Ôn 5 động tác bài thể dục: B. Kiểm tra thử 5 động tác bài thể dục phát triển chung. - GV tiến hành kiểm tra các động tác của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 HS. C, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 3, Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng trên sân. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 5-7 phút 6-8 phút 4-6 phút 4-6 phút - HS tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn tập các động tác đã học. - HS thực hiện yêu cầu kiểm tra của GV. - HS tập hợp đội hình chơi. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 TOÁN TIẾT 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a, So sánh giá trị của biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) ( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 ) b, Tính chất kết hợp của phép nhân: - GV giới thiệu bảng: -Yêu cầu HS hoàn thành nội dungtrong bảng. - HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị. ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) ( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4) ( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6) - HS hoàn thành bảng. a b c ( a x b) x c a x ( b x c) 3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5) = 60 5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3) = 30 4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2) = 48 * ( a x b) x c: một tích nhân với một số * a x ( b x c): một số nhân với một tích. C, Thực hành: MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu). - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tính chất kết hợp của phép nhân. - Chuẩn bị bài sau. Kết luận: ( a x b) x c = a x ( b x c) - HS phát biểu tính chất bằng lời. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bàu theo mẫu. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Có số học sinh đang ngồi học là: 8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh) Đáp số: 240 học sinh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập C. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho động từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì? - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống. - Lí do điền? - Nhận xét. Bài 3: Truyện vui: Đãng trí. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. - Nêu tính khôi hài của truyện. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - Bổ sung ý nghĩa cho các động từ: + đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian. + trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống. a, đã b, đã,đang, sắp. - HS đọc câu chuyện. - HS nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng.HS làm bài vào vở. - HS đọc lại truyện vui. giải thích cách sửa bài của mình. + đã - đang + đang – ( bỏ) + sẽ - đang – ( không cần ) - HS nêu tính khôi hài của truyện. KỂ CHUYỆN TIẾT 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt. - Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức ( ... ội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra. - Tổ chức cho HS khởi động. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 2. Phần cơ bản: A.Kiểm tra bài thể dục phát triểnchung: - Ôn 5 động tác của bài thể dục: - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục: Mỗi học sinh thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự. B. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Kết bạn. 3, Phần kết thúc: - GV nhận xét, công bố kết quả xếp loại sau kiểm tra. - Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút - HS tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn lại 5 động tác của bài thể dục. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 em. Mỗi HS chỉ kiểm tra một lần. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 11: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Xác định được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tên các bài đã học? - Nhận xét. 3. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ. - Nhận xét. Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - Trả lời câu hỏi 2 sgk. - Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê. Hoạt động 3: - Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 4 Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - HS nêu. - HS trình bày . MĨ THUẬT TIẾT 11: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ. I.Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - HS làm quen với kĩ thuật và chất liệu làm tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị: - Su tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Xem tranh: a, Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa - Hoạ sĩ Ngô Minh Cầu. - GV treo tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Tranh vẽ đề tài gì? + Trong tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào chính? + Bức tranh vẽ bằng những màu nào? - GV giới thiệu thêm về các hình ảnh trong tranh. - Kết luận: đây là bức tranh đẹp có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh. b, Gội đầu. tranh khắc gỗ màu. - Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn. - Tổ chức cho HS xem tranh: + Tên tranh, tên tác giả của bức tranh? + Tranh vẽ đề tài gì? + Hình ảnh nào là chính? + Màu sắc trong tranh nh thế nào? + Chất liệu để vẽ bức tranh này? - Kết luận về bức tranh. 4. Củng cố, dặn dò (5) -Yêu cầu quan sát những sinh hoạt hàng ngày. - Nhận xét chung tiết học. - HS quan sat tranh. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý. - HS nhận xét về bức tranh. - HS xem tranh. - HS trao đổi về bức tranh theo gợi ý . Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TIẾT 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về... của tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: Bài tập 1.2: - Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện. - Mở bài theo cách nào? Bài tập 3: - Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước? - Đó là cách mở bài nào? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? C, Ghi nhớ sgk - Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào? 2.4, Luyện tập: Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào? - Nhận xét. Bài tập 2: Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào? - Nhận xét. Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay. - Nhận xét, chấm một số bài. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện cuộc trao đổi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ. - HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy. - Mở bài trực tiếp. - Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - Mở bài gián tiếp. - HS nêu. - Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm đoạn mở bài trong câu chuyện. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định cách mở bài của mỗi mở bài: Cách a: mở bài trực tiếp. Cách b, c,d: mở bài gián tiếp. - Nêu yêu cầu của bài. - HS đọc câu chuyện Hai bàn tay. - Mở bài trực tiếp. - HS nêu yêu cầu. - HS viết mở bài gián tiếp. TOÁN TIẾT 55: MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc và viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2. dm2. m2. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu mét vuông: - Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2. Mét vuông: m2. 1m2 = 100 dm2. B. Thực hành: MT: Giúp HS biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. Bài 1: Viết theo mẫu: - GV giới thiệu mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. MT: Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2. dm2. m2. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4:Tính diện tích miếng bìa. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, dặn dò. - HS quan sát hình vuông. - HS nhận biết mét vuông. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS dọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích căn phòng là: 200 x 900 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2. Đáp số: 18m2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. KHOA HỌC TIẾT 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng: - Trình bày được Mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dụng dạy học: - Hình sgk trang 46-47. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên: MT:Trình bày được mây dược hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Hình sgk. - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? - Câu chuyện:Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Kết luận: sgk. Hoạt động 2: Chơi trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước MT: Củng cố kiến thức. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Mây được hình thành như thế nào? - Mưa từ đâu ra? - Chuẩn bị bài sau. - HS vẽ sơ đồ. - HS quan sát hình sgk. - HS trả lời câu hỏi. - HS kể câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. - HS chú ý kết luận sgk. - HS thảo luận nhóm, phân vaI. thiết kế lời thoại cho từng vai. - HS các nhóm đóng vai. KĨ THUẬT TIẾT 11: KHÂU ĐƯỜNG VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. I. Mục tiêu: - H.s biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột, may máy ( quần áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải) - Vật liệu, dụng cụ: 1 mảnh vải trắng ( màu) 20 x 30 cm; len hoặc sợi khác màu vải; kim khâu len; kéo cắt vải; bút chì; thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. - Nhận xét. 3. bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - G.v giới thiệu mẫu. - Nhận xét gì về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu? - GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải? C. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hình 1,2,3,4 sgk. - Nêu các bước thực hiện. - Nêu cách gấp mép vải? - Yêu cầu thực hiện thao tác vạch đường dấu lên vải được gim trên bảng. -Yêu cầu 1HS thực hiện thao tác gấp mép vải - Nhận xét. - GV lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải ở dưới, gấp đúng theo đường dấu. - GV hướng dẫn khâu viền đường gấp mép. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tập vạch dấu, gấp mép, khâu lược. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét. - HS quan sát hình vẽ minh hoạ sgk. - HS nêu: + Vạch dấu. + Gấp mép vải. + Khâu lược đường gấp mép vải. + Khâu viền bằng khâu đột. - HS nêu cách gấp mép vải.: + Gấp lần 1: gấp theo đường dấu thứ nhất, miết kĩ đường dấu. + Gấp lần hai: gấp theo đường dấu thứ hai. - HS thực hiện thao tác vạch đường dấu và gấp mép vải cho cả lớp xem. - HS lưu ý. - HS lưu ý chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: