TUẦN 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Giáo dục kĩ năng sống: II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu đại ý bài giờ trước. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học sinh lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài. - Tổ chức kiểm tra đọc lần lượt từng em. - GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài, đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. b. Bài tập: Lập bảng thống kê theo mẫu. - GV giới thiệu mẫu. - Tổ chức cho HS hoàn thành bảng. - GV nhận xét, tổng kết bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Ôn tập tiếp ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện bốc thăm tên bài và thực hiện đọc bài theo yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS hoàn thành nội dung bảng theo mẫu. TOÁN TIếT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a, Dấu hiệu chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số không chia hết cho 9. - Nhận xét gì về tổng của các chữ số của các số chia hết cho 9 trong các ví dụ trên? - Các số không chia hết cho 9 thì có đặc điểm như thế nào? - GV nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho2,5,9. * Muốn biết các số có chia hết cho 2, 5, 9 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải còn muốn biết số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. b, Thực hành: Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Số nào trong các số sau không chia hết cho 9? - Yêu cầu HS xác định số không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9 - Yêu cầu HS viết số. - Nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS lấy ví dụ số chia hết cho 9 là 9, 18, 27, 36, 342, 5481,... - HS lấy ví dụ số không chia hết cho 9 là 34, 58, 244, 7561,... - Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 99, 108, 5643, 29385. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853. - HS nêu yêu cầu. - HS viết số, đọc các số vừa viết được. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS điền số cho thích hợp. CHÍNH TẢ TIẾT 18: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. (tiết 2) I. Mục tiêu: 1, Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2, Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật trong các bài tập đọc qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3, Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua các bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc học thuộc lòng. - Phiếu nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra nội dung bài trước của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS bốc thăm tên bài. - GV yêu cầu HS đọc bài, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số học sinh của lớp) b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2:Đặt câu để nhận xét về các nhân vật đã học. - Tổ chức cho HS đặt câu. - Nhận xét. Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn? - Gợi ý để HS đưa ra các tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ nhằm mục đích khuyên nhủ, khuyến khích bạn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu hỏi về các nhân vật. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn. THỂ DỤC TIẾT 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG. I. Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. - Lưu ý HS khi thực hiện động tác. - HS ôn tập thực hiện động tác: + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. - HS chơi trò chơi. c. Trò chơi vận động: - Trò chơi Nhảy lướt sóng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22 phút 3-4 phút 8-10 phút 5-6 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011. TOÁN TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a, Dấu hiệu chia hết cho 3. - Số chia hết cho 3? - Số không chia hết cho 3? - Nhận xét. - Dấu hiệu chia hết cho 3. b, Luyện tập: Bài 1: Trong các số, số nào chia hết cho 3? - Nhận xét. Bài 2: Trong các số, số nào không chia hết cho 3? - Nhận xét. Bài3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3 - Nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lấy ví dụ số chia hết cho 3: 3 : 3 = 1; 9 : 3 = 3; 12 : 3 = 4;.... - HS lấy ví dụ số không chia hết cho 3: 4 : 3 = 1 dư 1; 383 : 3 = 127 dư 2;..... - HS nhận xét về các số bị chia trong các phép chia cho 3. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3- như sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 453; 249; 768. - HS nêu yêu cầu. - HS điền số vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9 là: 564; 795; 2543. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tiếp tục thực hiện kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng những học sinh tiếp theo. ( khoảng 1/3 số học sinh của lớp) b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. Em hãy viết: a, Mở bài theo kiểu gián tiếp. b, Kết bài theo kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - Yêu cầu đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. - GV đọc một vài mở bài, kết bài hay, đúng cách cho HS nghe. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài. - HS đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc mở bài, kết bài đã viết. KHOA HỌC TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diến ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh, quá mạnh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 70, 71. - Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nhận xét bài kiểm tra học kì. 3. Bà ... iểu diễn. - GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Nhận xét tiết học. - HS ôn lại các bài hát đã học: + Ôn theo tổ, nhóm, ... - HS nêu tên 4 bài tập đọc nhạc đã học. - HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài. - HS ôn các bài tập đọc nhạc. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn. - Các nhóm thi đua biểu diễn. TẬP LÀM VĂN TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. (tiết 4) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ. - Phiếu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 2: Cho đề bài tập làm văn sau: “ Tả một đồ dùng học tập của em” a, Quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Nhận xét. b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: kiểm tra học kì I. - Hát. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài tập làm văn, xác định yêu cầu của đề. - HS lựa chọn đồ dùng học tập để quan sát. - HS chuyển ý quan sát thành dàn ý bài văn. - 1 vài HS đọc dàn ý. - HS viết mở bài và kết bài theo yêu cầu. - 1 vài HS đọc mở bài và kết bài. LỊCH SỬ TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ 1. ( Đề do nhà trường ra) ------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011. TOÁN TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng để nhận biết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào: a, Chia hết cho 2? b, Chia hết cho 3? c, Chia hết cho 5? d, Chia hết cho 9? - Nhận xét. Bài 2:Trong các số, số nào : a, Chia hết cho 2 và 5? b, Chia hết cho 3 và 2? c, Chia hết cho 2,3,5,9? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I. - Hát. - HS nêu và lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 4568; 2050; 35766; b, 7435; 2050; c, 7435; 2229; 35766; d, 35766. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 64620; 5270; b, 57234; 64620 c, 64620. - HS nêu yêu cầu. - HS điền số vào ô trống: a, 528 chia hết cho 3 b, 245 chia hết cho 3 và 5. c, 603 chia hết cho 9 d, 354 chia hết cho 2 và 3. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính giá trị của biểu thức. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - HS làm bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC. ( Đề do nhà trường ra) THỂ DỤC TIẾT 36: SƠ KẾT HỌC KÌ 1. TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu-khuyết điểm trong tập luyện, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, dụng cụ kẻ sẵn vạch cho chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2. Phần cơ bản: a, Sơ kết học kì I. - HS kể tên các nội dung đã luyện tập. - Tổ chức cho HS ôn lại để củng cố một vài động tác trọng tâm. b, Trò chơi vận động: - HS chú ý nắm vững luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi. - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tiết tập luyện. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 5-6 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 18: KỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1. ( Đề do nhà trường ra) MĨ THUẬT TIẾT 18: VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA – QUẢ. I. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ hoa và quả về hình dáng, đặc điểm. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị: - Một số mẫu lọ hoa và quả khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ. - Giấy vẽ, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu tranh tĩnh vật hoa và quả. - GV gợi ý cho HS nhận xét. * Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa và quả: - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Yêu cầu HS nhận xét các bước vẽ trong hình gợi ý. - GV chốt lại các bước vẽ. * Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành vẽ theo mẫu. - GV quan sát, bổ sung. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ. - Gợi ý để HS nhận xét các bài vẽ. - GV nhận xét, xếp loại các bài vẽ của HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét về: hình dáng, kích thước, tỉ lệ giữa lọ hoa và quả.Độ đậm nhạt và màu sắc.... - HS quan sát hình gợi ý cách vẽ nhận ra các bước vẽ. - HS nêu các bước vẽ. - HS thực hành vẽ theo mẫu lọ hoa và quả. - HS trưng bày bài vẽ. - HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011. TẬP LÀM VĂN TIẾT 36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT. ( Đề do nhà trường ra) TOÁN TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ KÌ 1 ( Đề do nhà trường ra) KHOA HỌC TIẾT 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 72,73. - Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Hãy nêu các thành phần của không khí? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành, - Yêu cầu HS đọc mục thực hành sgk. - Tranh, ảnh, dụng cụ. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành. - Hình 3,4 sgk. - Tại sao sâu bọ, cây trong bình bị chết? - GV lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành. - Hình 5,6 sgk. - Yêu cầu HS thảo luận nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi? 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS đọc sgk. - HS thực hiện như hướng dẫn, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS quan sát tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống. - HS quan sát hình - HS nêu. - HS quan sát hình. - HS thảo luận theo cặp. - HS nêu ví dụ. KĨ THUẬT TIẾT 18: TRỒNG CÂY RAU, HOA. I, Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II, Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. - Cuốc, dầm xới, bình tới nước có vòi hoa sen. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây con? - Nhận xét. 2, Hướng dẫn thực hành: 2.1, Thực hành trồng cây con: - Các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con? - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV phân chia nhóm, giao nhiệm vụ và vị trí làm việc cho các nhóm. - GV lu ý HS: + Đảm bảo khoảng cách giữa các cây. + Kích thước của hốc phải phù hợp. + Tránh đổ quá nhiều nớc. 2.2, Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - GV đa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Chuẩn bị đủ vật liệu, dụng cụ. + Trồng đúng khoảng cách quy định. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của HS. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS nêu. - HS nêu. - HS thực hành theo nhóm. - HS thu dọn dụng cụ và vật liệu. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá, tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn. SƠ KẾT HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm: