TUẦN 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II,Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk.
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III, Các hoạt động dạy học:
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê. 2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II,Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk. - Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Gv giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. - Vì sao phát hiên của Cô - péc- ních lại bị coi là tà thuyết? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Nội dung bài nói lên điều gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe gv đọc mẫu. - Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại. - Vì nó ngược với lời phán của chúa trời? - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời. - HS nêu những chi tiết nói lên lòng dũng cảm của hai nhà khoa học. - Hai nhà khoa học đã dán nói lên khoa học chân chính, nó ngược với lời phán bảo của chúa trời, mặc dù đi tù nhưng vẫn bảo vệ chân lí. - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 : ; 7 x 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu đúng/sai. a, S b, Đ c, S d, S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, x x = ; b,x : = = . c, : x = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. x + = + = + = b. + x = + = + = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số phần bể đã có nước là: + = ( bể) . Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = ( bể) Đáp số: ( bể). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 ( kg) CHÍNH TẢ TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I, Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ?/ ~. II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung bài tập 2, 3. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét. 3. Bài mơi(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS nhớ –viết. - Tổ chức cho HS ôn lại đoạn thơ. - Gv lưu ý HS cách trình bày bài, 1 số chữ dễ viết sai. - Tổ chức cho HS nhớ –viết bài. - Gv thu một số bài, chấm, nhận xét. C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: - Tìm trường hợp chỉ viết với s không viết với x. - Tìm trường hợp chỉ viết với x không viết với s. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hoàn chỉnh câu văn. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS lưu ý cách trình bày bài thơ. - HS nhớ, viết lại 3 khổ thơ cuối của bài. - HS tự chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu. + sai, sãi, sàn, sản,.. + xác, xẵng, xấc, xé, xem,.... - HS nêu yêu cầu. - HS hoàn chỉnh các câu văn. - HS nối tiếp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 TOÁN TIẾT 132: LUYỆN TẬP CHUNG. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 : ; 7 x 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu đúng/sai. a, S b, Đ c, S d, S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, x x = ; b,x : = = . c, : x = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. x + = + = + = b. + x = + = + = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số phần bể đã có nước là: + = ( bể) . Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = ( bể) Đáp số: ( bể). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 ( kg) LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 53: CÂU KHIẾN. I, Mục tiêu: - Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II, Đồ dùng đạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở bài tập 1 – nhận xét. - Đoạn văn bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “ dũng cảm” 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phần nhận xét: Bài 1: - Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì? - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Nói với bạn bên cạnh một câu để mượn vở. Viết lại câu ấy. - Kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả,...của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. C. Ghi nhớ sgk. D. Luyện tập: Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau. - Nhận xét. Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sgk Tiếng Việt hoặc toán của em. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu khiến nói với bạn, anh chị, cô giáo( thầy giáo). - Chia nhóm: + Nhóm 1: đặt câu khiến nói với bạn. + Nhóm 2: đặt câu khiến nói với anh, chị. + Nhóm 3: đặt câu khiến nói với cô (thầy). - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS nêu - HS đọc câu in nghiêng. - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Cuối câu có dấu chấm than. - HS trao đổi theo nhóm 2. - HS nối tiếp nói câu của mình. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn trích sgk. - HS xác định các câu khiến trong từng đoạn văn. a. Hãy gọi người cho ta! b. Lần sau có nhảy đừng có nhảy lên boong tàu ! c. Nhà vua cho Long Vương! d. Con đi nhặt . cho ta - HS nêu yêu cầu. - HS tìm câu khiến trong sgk. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu khiến theo yêu cầu. - HS các nhóm đọc câu của mình. THỂ DỤC TIẾT 53: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG. TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG. I, Mục tiêu: - Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: dây, bóng. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2, Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - Trò chơi:dẫn bóng. - Gv tổ chức cho HS chơi. b. Bài tập rlttcb: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 9-11 phút 9-11 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * KỂ CHUYỆN TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Đề bài: Kể một câu em đã được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được câu chuyện kể về lòng dũng cảm. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2, Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận biết đúng lời kể của bạn. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết đ ... chân trước, chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: dây, bóng. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2, Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - Trò chơi:dẫn bóng. - Gv tổ chức cho HS chơi. b. Bài tập rền luyện tư thế - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 9-11 phút 9-11 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 27: ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Dựa vào lược đồ, bản đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền trung. - Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều đồi cát ven biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với người dân miền trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung: Bãi biển phẳng, núi lan ra đến biển. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: - Gv giới thiệu trên bản đồ: + Tuyến đường giao thông chạy dọc duyên hải miền trung đến thành phố Hồ Chí Minh. + Giới hạn đồng bằng duyên hải miền trung. - Lược đồ sgk, trả lời các câu hỏi. + Nêu đúng tên và chỉ đúng vị trí đồng bằng. + Nhận xét về các đồng bằng. - Gv: các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. b. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực phía bắc và phía nam. - Hình 1 sgk. - Khí hậu ở đây như thế nào? - Vì sao có sự khác biệt đó? - Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung? 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát bản đồ. - HS xác định lại vị trí đồng bằng và các tuyến đường giao thông chay qua đồng bằng. - HS quan sát lược đồ sgk. - HS thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sgk. - HS quan sát hình 1 sgk. - HS gọi tên các dẫy núi: Bạch Mã, dèo Hải Vân... - Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam. - Vì do dãy núi Bạch Mã chắn ngang giữa Huế và đà Nẵng. - HS nêu. MĨ THUẬT TIẾT 27: VẼ THEO MẪU: VẼ CÂY. I, Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - HS biết cách vẽ và vẽ được một bài về cây. - HS yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II, Chuẩn bị: - ảnh một số loài cây có hình đơn giản, đẹp. - Tranh vẽ cây, hình gợi ý cách vẽ. - Giấy vẽ, bút vẽ. III, Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: B. Quan sát và nhận xét: - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cây và nhận xét: + Tên cây + Các bộ phận chính + Màu sắc + Sự khác nhau giữa các cây? - Gv tóm tắt về hình dáng, màu sắc, tác dụng của cây. C. Cách vẽ cây: - Hình gợi ý cách vẽ. + Vẽ hình dáng chung của cây. + Vẽ phác các nét + Vẽ chi tiết thân, cành, lá. + Vẽ thêm hoa, quả. + Vẽ màu theo mãu hoặc theo ý thích. D. Thực hành: - Gv gợi ý để HS vẽ. E. Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ. - Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát nhận xét. - HS quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ. - HS thực hành vẽ cây. - HS trưng bày bài vẽ. - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I, Mục tiêu: 1, Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của mình và của bạn khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. 2, Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa những lỗi thầy cô giáo yêu cầu chữ trong bài viết của mình. 3, Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi và sửa. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiẹu bài : ghi đầu bài. B. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS : - GV ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Thông báo kết quả cụ thể. - Trả bài cho HS. C. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV phát phiếu cho từng HS. - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung D. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay : - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc lời phê của cô giáo, những chỗ chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. - HS trao đổi thảo luạn dưới sự điều khiển của GV để tìm ra cái hay TOÁN TIÊT 135: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thoi. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Gv hướng dẫn HS làm. b, Tính diện tích hình thoi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Củng cố về nhận dạng hình thoi. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, S = = 144 (m2) b, Đổi: 7 dm = 70 cm. S = = 105 (cm2) - HS nêu yêu cầu. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích miếng kính là: = 70 ( cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. a, HS xếp hình và xác định đường chéo của hình thoi vừa xếp. b, Đường chéo của hình thoi đó là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích của hình thoi là: 6 x 2 = 12 ( cm2) - HS thực hành trên giấy. KHOA HỌC TIẾT 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 108, 109. - Phiếu câu hỏi chơi trò chơi. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em? - Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt đó? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? * Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. *Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, đội nào lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời. - Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng. - Nhận xét. - Kết luận sgk. b. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành. - Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không có mặt trời? - Nhận xét. - Kết luận: sgk. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Mục bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS chú ý nghe gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận nhóm 2. - HS các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trơi. - HS nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống. KĨ THUẬT TIẾT 27: LẮP XE CÓ THANG I. Mục tiêu: Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Qs mẫu xe có thang đã lắp sẵn? - Cả lớp quan sát. ? Xe có mẫy bộ phận chính? - 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe. ? Nêu tác dụng của xe thang? - Lên cao để sửa chữa bóng điện. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn chi tiết: - Học sinh đọc sgk/94. - Tổ chức học sinh chọnh chi tiết đủ để lắp xe thang: - Chon theo nhóm 2: Đọc và chọn. b. Lắp từng bộ phận. *Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - Học sinh quan sát hình 2/95. *Lắp giá đỡ trục bánh xe. ? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần? - 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin. - Gv cùng một số hs lắp 2 phần này: - Lớp quan sát. * Lắp ca bin: - Hs quan sát H3 sgk. ? Nêu các bước lắp ca bin? - 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/95. - Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước: - Lớp quan sát. * Lắp bệ thang và giá đỡ thang. - Hs quan sát hình 4 sgk. - Tổ chức hs lắp: - Hs lắp, lớp quan sát. * Lắp cái thang: * Lắp trục bánh xe: - Hs quan sát hình 5 và lắp 5 thanh chữ U ngắn vào 2 thanh thẳng 11 lỗ. - Hs quan sát hình 6 và lắp theo hướng dẫn. c. Lắp ráp cái xe có thang. ? Nêu các bước lắp ráp? - Hs nêu các bước theo sgk. - Gv cùng 1 số hs lắp ráp: - Lớp quan sát. - Kiểm tra sự chuyển động của xe có thang. - 2,3 Hs kiểm tra trước lớp. d. Tháo rời: - 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát. - Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau lắp xe có thang. Nêu các thao tác kĩ thuật lắp xe có thang?
Tài liệu đính kèm: