Tuần 1: Tập làm văn (Tiết 1)
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I – Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc cấu tạo 3 phần (mở bài; thân bài; kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể ( bài nắng tra ).
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ.
III – Hoạt động dạy học:
A – KIỂM TRA BÀI CŨ:
B – BÀI MỚI
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
I – Nhận xét:
1. Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn dới đây:
a) Mở bài: (Từ đầu đến . đã rất yên tĩnh này.)
b) Thân bài: ( từ Mùa thu . buổi chiều cũng chấm dứt).
c) Kết bài: Phần còn lại.
Tuần 1: Tập làm văn (Tiết 1) Cấu tạo của bài văn tả cảnh I – Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài; thân bài; kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể ( bài nắng trưa ). II - Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: I – Nhận xét: 1. Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn dưới đây: a) Mở bài: (Từ đầu đến ... đã rất yên tĩnh này.) b) Thân bài: ( từ Mùa thu ... buổi chiều cũng chấm dứt). c) Kết bài: Phần còn lại. - GV KT dụng cụ học tập hs. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. - Cho hs đọc yêu cầu và thông tin BT 1. - Giáo viên chia đoạn và yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp. - Trong bài em vừa đọc có từ nào cần giải thích? - Giáo viên giải thích thêm nghĩa của từ hoàng hôn. - Nội dung của đoạn văn sẽ được chúng ta tìm hiểu kĩ khi sang học kì 2. - Cho hs đọc thầm, làm việc cá nhân xác định mở bài; thân bài; kết luận. - Cho học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt kiến thức. - Cho hs đọc YC,thông tin BT2 . - Cả lớp để dụng cụ học tập lên bàn. - Nhắc lại tên đầu bài. - 1 học sinh đọc. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - Hoàng hôn: thời gian vào cuối buổi chiều khi mặt trời mới lặn ... - Lớp đọc thầm và làm việc cá nhân. - Vài học sinh phát biểu ý kiến. - Vài học sinh đọc. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II –2. So sánh thứ tự miêu tả ... Rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh. Ghi nhớ: * Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. * Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. * Kết luận: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. III – Luyện tập: C – Củng cố: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho cả lớp đọc lướt và thảo luận nhóm theo YC của BT . - Cho đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên gắn kết quả lên bảng. Yêu cầu 1 học sinh đọc. - Từ hai nhận xét trên em rút ra kết luận gì về bài văn tả cảnh? - Giáo viên đưa kết luận và yêu cầu vài học sinh đọc bài. - Cho hs đọc yêu cầu và thông tin phần luyện tập. - Cho lớp đọc thầm và làm vở bài tập. - Cho hs đổi bài và trao đổi nhóm 2. - Chođại diện vài nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và gv chốt. - Nêu dàn bài của bài văn tả cảnh. - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Nhận xét giờ học. - Nghe - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh đọc bảng so sánh. - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Vài học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Lớp đọc thầm và làm vở bài tập. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện vài nhóm trình bày. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 1 : Tập làm văn (Tiết 2) Luyện tập tả cảnh I – Mục đích yêu cầu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điêù đã quan sát. II - Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1,phiếu học . III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: 1. Đọc đoạn văn dưới đây và nêu nhận xét. a) vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; gánh rau ... mặt trời mọc. b) bằng da; bằng mắt: thấy xám đục; vòm trời xanh vòi vọi; sớm đầu thu mát lạnh; ... 2. Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Cho hs nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Cho hs nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu, ghi đầu bài. - Cho 1 hs đọc nội dung bài tập1. - Cho cả lớp đọc thầm và thảo luận nhóm đôi. - Cho một số học sinh nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - GV chốt kết quả. - Cho hs đọc yêu cầu bài tập2. - GV tổ chức cho hs giới thiệu tranh ảnh minh hoạ vườn cây, công viên, đường phố ... Thảo luận nhóm 2 (hai học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về bức tranh của mình) - 2 học sinh nêu ghi nhớ - 1 học sinh. - Lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại tên đầu bài. - 1 học sinh khá đọc bài - Lớp làm việc nhóm 2. - Học sinh trình bày ý kiến. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2. - 2 học sinh ngồi cạnh trao đổi với nhau nghe về bức tranh mình đã sưu tầm. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Dàn bài về một buổi sáng trong công viên: Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh trong công viên vào buổi sớm. Thân bài: ( Tả các bộ phận của cảnh vật). - Cây cối, chim chóc, những con đường. ... - Mặt hồ. - Người tập tdtt. Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. C – Củng cố: - Hãy dựa vào bức tranh các em đã sưu tầm để lập một dàn ý chi tiết vào vở bài tập của mình; 1 em hãy làm ra phiếu HT. - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh. - Cho hs gắn phiếu lên bảng. - Cho lớp dựa vào dàn bài nhận xét: - Bài đủ bố cục chưa? - Chi tiết đầy đủ chưa? Có phong phú không? ... - Giáo viên đóng góp ý kiến đưa ra một dàn ý chung và yêu cầu vài học sinh đọc lại. - Về nhà hoàn thiện nốt dàn ý và viết đầy đủ vào vở. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lớp làm vở bài tập. 1 học sinh làm phiếu HT. - 1 học sinh gắn phiếu lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Vài học sinh đọc lại dàn ý. Tuần 2 : Tập làm văn Luyện tập tả cảnh ( tiết 1 ) I – Mục đích yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối). - Biết dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viêt được một đoạn văn có các chi tiết, hình ảnh hợp lí. II - Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: 1. Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn dưới đây. 2. Dựa vào dàn ý đã lập - Cho hs đọc dàn bài đã chuẩn bị ở tiết học trước. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Cho hs đọc yêu cầu BT 1. - Gọi 2 học sinh khá đọc nối tiếp 2 đoạn văn. - Trong đoạn em vừa đọc có từ nào khó hiểu, cần giải thích? - Giáo viên giải thích từ khó. - Cho 2 học sinh đọc nối tiếp 2 đoạn. - Giáo viên đọc. - Cho lớp đọc thầm và làm việc cá nhân tìm những hình ảnh mà em thích. - Gọi hs nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương trước lớp những em tìm được hình ảnh đẹp. -Cho hs đọc và nêu yêu cầu của - 2 học sinh đọc dàn bài - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại đầu bài. -1 hs đọc YC BT 1. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài. - Học sinh nêu từ khó cần giải thích. - Nghe. - 2 học sinh đọc bài. - Nghe. - Lớp đọc thầm và làm vở bài tập. - Vài học sinh trình bày ý kiến của mình .Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc và nêu Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ở tuần trước em hãy viết một đoạn văn tả cảnh. C – Củng cố: bài 2. - Giáo viên nhắc nhở định hướng để học sinh viết đoạn thân bài. - 2 học sinh khá đọc dàn bài và chỉ rõ phần chọn để viết thành đoạn văn. - Cho hs viết đoạn văn vào BT. - Cho hs trình bày BT. - GV đánh giá cho điểm. - Cho học sinh bình chọn bài văn hay nhất. - Nhận xét tiết học. yêu cầu. - Nghe. - 2 học sinh đọc dàn bài. - Cả lớp làm vở bài tập. - Đại diện vài học sinh trình bày,các hs khác nhận xét. Tuần 2 : Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê.( tiết 2 ) I – Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới 2 hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng ( BT 1 ). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu ( BT 2 ). Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II - Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: 1. Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi: - Cho hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh ở buổi học trước. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giáo viên giới thiệu bài. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập một. - Cho lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi của gv đưa ra. - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919 là bao nhiêu? - Nêu số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng thời đại là bao nhiêu? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay là bao nhiêu? - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? - 2 học sinh trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm và đại diện vài học sinh trả lời. - Số khoa thi là 185 khoa với 2896 tiến sĩ. - Số liệu cụ thể tham khảo bảng dưới. - Số bia là số 82; số tiến sĩ còn khắc trên bia là 1036. - Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng số liệu. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2. Thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu sau: C – Củng cố: - Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Cho hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. - Giáo viên phát cho mỗi tổ các phiếu có nội dung là bài tập 2 và yêu cầu thảo luận nhóm điền đầy đủ các thông tin vào phiếu. - Cho hs gắn phiếu học tập lên bảng. - Cả lớp và gv nhận xét. - Em thấy bảng thống kê này có tác dụng gì? - Cho lớp viết vở bài tập. - Muốn lập bảng thống kê ta phải chú ý điều gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. - Quan sát 1 cơn mưa và ghi kết quả quan sát để chuẩn bị giờ học sau trình bày dàn ý. - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin và so sánh. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng viết vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm gắn kết quả lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giúp ta thấy được kết quả, mang tính so sánh. -Lập bảng,điền số liệu Tập làm văn (Tiết 1) Luy ... và gợi ý. - Cho hs làm việc cá nhân tự lập dàn ý vào vở bài tập. 1 học sinh làm phiếu. - Cho hs gắn bảng nhóm lên bảng. - Cho 1 học sinh đọc bài trên bảng. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Cho 1 số học sinh đọc bài làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Cho 1 hs đọc yêu cầu của bài tập. - Cho hs làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm. * Gợi ý: Dựa vào dàn ý em đã lập và các hoạt động của em bé em đã xác định để viết đoạn văn cho sinh động, tự nhiên. - Gắn bảng, lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 3 học sinh nộp bài. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc. - Lớp lập dàn ý vào vở bài tập, 1 học sinh làm phiếu. - Gắn lên bảng. - 1 học sinh đọc bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Vài học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm. - Lớp theo dõi, nhận xét. * Tham khảo: Tả bé Bông – em gái tôi Mở bài: - Bé Bông – em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi. Thân bài: 1. Ngoại hình ( không phải trọng tâm). a) Nhận xét chung: bụ bẫm. b) Chi tiết: - Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đầu. - Hai má: bầu bĩnh, hồng hào. - Miệng: nhỏ, xinh, hay cười. - Chân, tay: trắng hồng, nhiều ngấn. 2. Hoạt động: a) Nhận xét chung: như một cô búp bê biết đùa vui, nghịch ngợm. b) Chi tiết: - Lúc chơi: Lê dưới sàn nhà với 1 đống đồ chơi, ôm mèo xoa mèo cười khanh khách, .... - Lúc xem ti vi: + Thấy có quảng cáo thì bỏ chơi, đang khóc cúng nín ngay. + Ngồi xem, mắt chăm chú nhìn màn hình. + Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé, bé đẩy tay ra, hét toáng lên. - Lúc làm nũng mẹ: + Kêu a ... a ... khi mẹ về. + Vịn tay vào thành giường lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ. + Ôm mẹ, rúc vào ngực mẹ đòi ăn. Kết bài: - Em rất yêu bông. Hết giờ học là về ngay nhà với em. Tuần: 16 Tập làm văn (Tiết 1) Tả người (Kiểm tra viết) I – Mục đích yêu cầu: - Học sinh viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II - Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 3. Học sinh làm bài kiểm tra. 4. Củng cố – dặn dò: - Trong các tiết tập làm văn từ tuần 12, các em đã được học về bài văn miêu tả người. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học. - Cho hs đọc 4 đề kiểm tra trong sách giáo khoa. * Nhắc nhở: - Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Tiết kiểm tra này các em dựa vào dàn bài các em đã lập để viết thành một bài văn hoàn chỉnh. - Em có thể cho biết, em lựa chọn đề bài nào? - Lớp làm bài kiểm tra. - Hết giờ giáo viên thu bài. - Nhận xét và hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề. - Lắng nghe. - Vài học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. - Lớp làm bài. - Nộp bài. Tập làm văn (Tiết 2) Làm biên bản một vụ việc I – Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về việc cụ ún trốn viện. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: - Trong bức tranh dân gian Đám cưới chuột có cảnh đàn chuột phải cống nạp mèo một con chim và một con cá để đám cưới đi trót lọt. Em hãy tưởng tượng vụ ăn hối lộ của mèo bị vỡ lở và lập biên bản về vục việc đó. Bài 2: Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ ún trốn viện, dựa theo mẫu biên - Gọi học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Cho hs làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài. - Cho h s trả lời. - Giáo viên ghi nhanh lên bảng. * Sự giống nhau: - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. - Phần mở đầu: Có Quốc hiệu, có tên biên bản, tiêu ngữ. - Phần chính: Cùng có ghi. + Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. - Phần kết: Cùng có ghi: + Ghi tên. + Chữ kí của người có trách nhiệm. - Cho hs đọc yêu cầu và gợi ý bài tập 2. - Cho hs làm vở bài tập. - 2 học sinh đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc bài. - 2 học sinh ngồi canh thảo luận. - Nối tiếp nhau trả lời, bổ sung. * Sự khác nhau: - Biên bản cuộc họp có: báo cáo, phát biểu. - Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt. - 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý. - Lớp làm vở bài tập. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh bản bài tập 1, em hãy lập biên bản về sự việc này. c – Củng cố: - Cho 1 số hs trình bày BT. - Gắn bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài học sau. - HS trình bày BT. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Tham khảo: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Điện Biên, ngày 14 tháng 12 năm 2006 Biên bản về việc bệnh nhân trốn viện. Hôm nay, vào hồi 7 giờ sáng ngày 14 tháng 12 năm 2006 chúng tôi gồm những người sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Lò Văn ún trốn viện. Các bác sĩ và y tá trực ca đêm ngày 13 tháng 12 năm 2008. + Bác sĩ: Nguyễn Minh Đức – Trưởng ca trực. + Bác sĩ: Nguyễn Hoàng Long. + Y tá: Lê Thu Hồng. Hai bệnh nhân nằm cùng phòng 205 với bệnh nhân Lò Văn ún, Sùng A Chính, Nông Văn Thành. Sau đây là toàn bộ sự việc: 1. Bệnh nhân Lò Văn ún: 70 tuổi .... 2. Lời khai của bác sĩ Đức: Vào lúc 22 giờ ... 3. Lời khai của Y tá Hồng: Tôi tiêm .... 4. Lời khai của bệnh nhân cùng phòng: 5. Lúc 22giờ 30, các bác sĩ, y tá ... Đại diện bác sĩ, y tá Đại diện các bệnh nhân cùng phòng Thứ ngày tháng năm 200 Tuần: 17 Tập làm văn (Tiết 1) Ôn tập về viết đơn I – Mục đích yêu cầu: + Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn ( BT1 ). + Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( Hoặc tin học )đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: Bài 1: Hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây: Bài 2: Em hãy viết đơn gửi BGH xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. c – Củng cố: -Gọi 2 hs đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài. - Gv phát mẫu đơn in sẵn cho từng hs và yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi hs đọc lá đơn đã hoàn thành, chú ý sửa cho từng học sinh. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho hs làm việc nhóm đôi thảo luận nội dung đơn. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cho hs làm vở BT. - Gọi hs trình bày, nhận xét . - Giáo viên nhận xét giờ học mẫu đơn viết cho đúng thể thức khi cần - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi, nx, bổ sung. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc bài. - Lớp trưởng nhận mẫu đơn và phát cho các bạn. - HS làm việc cá nhân. - Vài 3 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc. - HS làm việc nhóm đôi thảo luận nội dung đơn. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Lớp làm vở bài tập. - Vài học sinh đọc bài. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần: 17 Tập làm văn (Tiết 2) Trả bài văn tả người I – Mục đích yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn hay cả bài cho hay hơn. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Kiểm tra bài cũ: b – Bài mới * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: a) Nhận xét chung: - Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 học sinh. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Giới thiệu, đưa đầu bài. * Ưu điểm: * Nhược điểm: - 3 học sinh nộp vở. - Nhắc lại đầu bài. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh b) Hướng dẫn hs chữa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh viết lại một đoạn văn: c – Củng cố: - Tổ chức cho hs chữa lỗi chung trên bảng phụ. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi để sửa lỗi. - Giáo viên đi giúp đỡ từng học sinh. - Gọi 1 số học sinh đọc những bài văn hay. - Giáo viên yêu cầu những học sinh viết yếu viết lại. - Một số hs đọc lại đoạn mình vừa viết. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh yếu về nhà mượn bài của bạn để viết lại bài. - Hs chữa lỗi, lớp nhận xét. - Lớp nhận bài. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa lỗi. - Vài học sinh đọc bài văn của mình. - HS đọc lại đoạn mình vừa viết. ========================================= tập làm văn ôn tập cuối học kì I I. MĐYC : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI có đủ 3 phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư ), đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng : Giấy viết thư. III . Các hoạt động dạy- học. Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. 2 . Viết thư: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ ngữ quan trọng. - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. * Lưu ý: cần viết chân thực,kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - Cho HS viết thư. - Gọi HS đọc lá thư của mình. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- Dặn dò. Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. - Chú ý nghe. -1 HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.Lớp đọc thầm. - Chú ý nghe. - HS viết thư. - 1 số HS nối tiếp nhau đọc lá thư của mình. Lớp nhận xét, bình chọn người có lá thư hay nhất. =====================================
Tài liệu đính kèm: