Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8

Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8

I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ và câu ứng dụng

- Viết được ua,ưa, cua bể,ngựa gỗ.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
LỊCH BÁO GIẢNG( ngày 10/10/đến 14/10/2011)
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI GIẢNG
ĐC
2/10/10
Chào cờ
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
8
Bài 30
Tiết 8
Nói chuyện dưới cờ
Vần ua – ưa 
 nt
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
3/11/10
Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
8
29
Bài 31
Bài 8
 Bài TDRLTT cơ bản
Luyện tập ( Trang 48)
Ôn tập
 nt
Ăn uống hằng ngày
4/12/10
Â. Nhạc
Toán
Học vần
Học vần
8
30
Bài 32
Học hát bài: Lý cây xanh
Phép cộng trong phạm vi 5 ( trang 49)
Vần oi - ai
 nt
5/13/10
Toán
Học vần
Học vần
Đạo đức
T. công
31
Bài 33
Bài 4 
8
Luyện tập ( trang 
Vần ôi – ơi 
 nt 
Gia đình em ( tiết 2)
Xé, dán hình cây đơn giản ( T1)
6/14/10
Toán
Học vần
Học vần
HĐTT+ ATGT
32
Bài 34
8
Bài 4
Số 0 trong phép cộng ( trang 51)
 Vần ui – ưi 
 nt
Sinh hoạt chủ nhiệm 
Đi bộ an toàn trên đường ( tiết 1)
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
CHÀO CỜ: Nói chuyện dưới cờ.
 ---------------------------------------------- 
HỌC VẦN : Bài 30 Vần ua – ưa 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ và câu ứng dụng
- Viết được ua,ưa, cua bể,ngựa gỗ. 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2, phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : cử tạ, chú ý.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : ua, ưa.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần ua :
- GV viết vần ua theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần ua theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- GV hướng dẫn phát âm 
- Vần ua được tạo nên từ những âm nào ?
- HD đánh vần: vần ua 
b.Đánh vần tiếng – đọc từ:
- GV hỏi: Có vần ua muốn được tiếng cua làm thế nào?
- Phân tích tiếng cua. 
- HD đánh vần: tiếng cua
- Y/C ghép tiếng
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Cua bể là loại cua lớn sống ở vùng nước lợ và ven biển.
- GV viết từ cua bể lên bảng.
*Vần ưa : 
a/ Quy trình dạy tương tự như dạy vần ua.
-b/ So sánh: ua với ưa :
c/Luyện đọc từ ứng dụng : 
cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia
- GV yêu cầu đọc thầm
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết 
- Vần ua viết bởi mấy con chữ?
- vần ưa viết tương tự
- Từ cua bể gốm mấy chữ? Độ cao các con chữ như thế nào?
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói : 
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Tranh vẽ gì ?
- Tại sao em biết tranh vẽ cảnh giữa trưa mùa hè ? Giữa trưa là lúc mấy giờ ?
- Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì ?
- Buổi trưa, em và các bạn làm gì ?
- Tại sao trẻ em không chơi đùa vào buổi trưa ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Đố bạn?
- Nhận xét tiết học. Bài sau : Ôn tập.
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
* Bài mới: Vần ua - ưa
- HS quan sát.
- Hs phát âm ( CN + ĐT)
- Gồm 2 âm : u, a; âm u đứng trước, âm a đứng sau.
- Cá nhân : u- a- ua, ĐT : ua.
- ghép vần ua
- HS nêu: thêm âm c vào trước vần ua được tiếng cua
- Tiếng cua có âm c trước vần ua sau
- Cá nhân : cờ- ua- cua, ĐT : cua.
- Ghép tiếng: cua 
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ cua bể.
- HS đọc trơn từ: cua bể ( CN + ĐT)
- HS đọc trơn: ua – cua – cua bể 
- So sánh ưa/ ua
- Giống : đều có âm a
- Khác : ưa có ư đứng trước, ua có u đứng trước. 
- HS đọc thầm từ
- HS nêu tiếng có vần vừa học: chua, đùa, nứa, xưa
- HS thi đua đọc
* HS giỏi: đọc trơn
* HS yếu: đánh vần
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết
- HS viết bảng con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- HS đọc ( CN + ĐT)
- HS quan sát tranh
- HS đọc thầm câu ứng dụng
- Tiếng : mua, dừa 
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Giữa trưa
- Giữa trưa là lúc 12 giờ, lúc đó bóng tròn trong chân.
- Buổi trưa mọi người thường nghỉ ngơi.
- Vì trẻ em cần ngủ trưa cho khỏe và cho mọi người nghỉ ngơi.
- HS tham gia trò chơi: Đố bạn?
- Mỗi lần 2 em tham gia.
ĐẠO ĐỨC : Bài 4 GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
+ HS giỏi: phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, đồ dùng để hóa trang.
- Bài hát : Cả nhà thương nhau.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gia đình em gồm có những ai ?
- Bố mẹ em làm nghề gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
1. Hoạt động 1 : Trò chơi : “Đổi nhà”.
- Cho HS đứng thành vòng tròn, điểm danh 1, 2, 3 rồi 1, 2, 3, tiếp tục cho đến hết.
- HS1 và HS3 nắm tay thành mái nhà, HS2 đứng giữa.
- GV hô : “Đổi nhà” thì những HS2 phải đổi chỗ cho nhau. GV cũng vào 1 nhà nào đó. Em nào chậm sẽ bị mất nhà.
- GV yêu cầu HS thảo luận :
+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà ?
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?
* Kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
2. Hoạt động 2 : Đóng vai tiểu phẩm : Chuyện của bạn Lan.
- Các vai : Mẹ bạn Lan, Lan, các bạn.
- Nội dung : 
+ Trước khi đi làm, mẹ dặn Lan không được đi chơi, trông nhà giúp mẹ. Lan đồng ý. Thế nhưng khi các bạn đến rủ Lan đi chơi công viên thì Lan lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi cùng các bạn.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Lan ?
- Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Lan không vâng lời mẹ ?
3. Hoạt động 3 : HS tự liên hệ
- Trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
* Kết luận : Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
6. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò 
- Em hãy kể về gia đình của mình ?
- Em có tình cảm như thế nào đối với gia đình em ?
- Bài sau : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T1)
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận và trả lời :
+ Em rất vui sướng và hạnh phúc khi có gia đình 
+ Em rất buồn và cô đơn khi không có gia đình, 1 mái nhà.
- HS đóng vai trong nhóm 5.
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS trả lời.
- HS tự liên hệ.
- HS phát biểu
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
TOÁN (T29) : LUYỆN TẬP ( trang 48)
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.
-Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
-Làm BT1, BT 2 (dòng 1) BT3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2 trang 48.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Điền số :
 1 + ... = 4 2 + ...= 4
 ... + ... = 4 ... + 3 = 4
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập trang 48
2. Thực hành :
* Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS làm bài.
+ Gợi ý: HS tính viết kết quả vào ô trống
- CHữ bài, nhận xét
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính từ trái sang phải( Lấy 2 cộng với 1 được 3, 3 cộng với 1 được 4, viết 4 vào sau dấu bằng)
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 :Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS thi đọc thuộc các phép cộng trong phạm vi 4. 
- Trò chơi củng cố.
- Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 5.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 
- 2 hS đọc phép cộng trong phạm vi 4
* Bài 1:Tính.
- 1 HS lên bảng, cả lớp bảng con.
Chú ý: viết các số và kết quả thẳng cột
* Bài 2: 
- 7 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 
* Bài 3: Tính.
- Nêu cách cộng: 2 + 1 + 1 = ?
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Có 1 bạn đang ôm quả bóng, 3 bạn chạy đến cùng chơi. Có tất cả mấy bạn ?
- HS viết phép tính 
 1 + 3 = 4
- HS đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 4
- Trò chơi: Đoán kết quả?
 HS chọn bìa có phép tính, đoán kết quả.
...................................................................................................................................................
HỌC VẦN :	 ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
-Viết được ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. 
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyên theo tranh truyện Khỉ và Rùa.
+ HS khá, giỏi kể được 2,3 đoạn truyện theo tranh
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 64 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : ua, ưa
- Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2, phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : cua bể, ngựa gỗ.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những vần nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn 1 và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm và đã học trong tuần qua, các em kiểm tra xem đã đủ chưa ?
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm và vần vừa học trong tuần ?
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn : 
- Cô lấy tr ghép với u được tiếng gì ?
 ... ần ôi – ơi 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; tư và câu ứng dụng.
-Viết được:ôi, ơi,trái ổi, bơi lộ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : nhà ngói, bé gái.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : ôi, ơi.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần ôi :
 - GV viết vần ôi theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần ôi theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- Phát âm vần: ôi
-Vần ôi được tạo nên từ những âm nào ?
b. Đánh vần, vần 
- Ghép vần ôi.
c.Đánh vần tiếng, đọc từ:
- Có vần ôi, các em ghép cho cô tiếng ổi.
- Phân tích tiếng ổi. 
- GV viết bảng : ổi.
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ trái ổi lên bảng.
*Vần ơi : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần ôi.
b. So sánh: ôi với ơi :
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : ôi, trái ổi
- Cho HS viết bảng con :ôi, trái ổi
- Hướng dẫn viết : ơi, bơi lội theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1( phần 1, phần 2 SGK)
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở . 
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói : 
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Tranh vẽ gì ? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội ?
- Quê em có những lễ hội nào ? Vào mùa nào ?
- Trong lễ hội thường có những gì ?
- Ai đưa em đi dự lễ hội ?
- Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Tìm bạn thân.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : ui, ưi.
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
* Bài mới: Vần ôi – ơi 
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS phát âm
- Gồm 2 âm : âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- HS đánh vần: ô – i - ôi
- HS ghép vần ôi.
- Thêm dấu hỏi trên âm ô, được tiếng ổi.
- Tiếng ổi không có âm đầu, có vần ôi và thanh sắc trên đầu chữ ô.
- Cá nhân : ô- i- ôi- hỏi- ổi, ĐT : ổi.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ trái ổi.
- HS đọc ĐT.
- Đọc trơn : ôi - ổi – trái ổi
- Giống : đều có âm i
 - Khác : ôi có ô đứng trước, ơi có ơ đứng trước. 
- HS đọc trơn từ ( CN + ĐT)
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết
- HS viết bảng con: ôi , ơi , trái ổi, bơi lội
- HS đọc ( CN + ĐT)
- HS đọc thầm.
- HS tìm : chổi, thổi, mới, chơi và phân tích.
- Cá nhân (mỗi em 2 từ), ĐT.
- Tiếng : chơi, với
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Lễ hội
- HS trả lời.
- ... cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui, ...
- HS nêu: em thích lễ hội giỗ tổ Hùng Vương.
- 2 đội tham gia chơi.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TOÁN (T32) : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK – HS giỏi: làm được bài 4 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
 2 + 3 = ... 4 + 1 = ...
 5 = 3 + ... 5 = ... + 1
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu phép cộng một số với 0 :
a. Hướng dẫn HS phép cộng 3 + 0 = 3 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ 1 SGK / 51.
- GV yêu cầu HS tự nêu đề bài toán.
- Để biết cả hai lồng có mấy con chim ta tính như thế nào ?
- GV viết : 3 + 0 = 3
b. Hướng dẫn HS phép cộng 0 + 3 = 0:
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ 2 SGK / 51.
- GV yêu cầu HS tự nêu đề bài toán.
- Để biết cả hai dĩa có mấy quả ta tính như thế nào ?
- GV viết : 0 + 3 = 3
- Gọi HS đọc lại 2 phép tính trên.
- GV có thể che lấp hoặc xóa từng phần và tổ chức HS thi đọc thuộc các công thức đó.
c. Các phép tính cộng khác :
- GV nêu thêm :
1 + 0 = 2 + 0 = 4 + 0 = 
0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 4 = 
c. Khái quát về phép cộng :
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 51.
+ 3 cộng 0 và 0 cộng 3 có kết quả như thế nào với nhau ? Vì sao ?
- GV giúp HS nhận xét : 
+ Một số cộng với 0, bằng chính số đó.
+ 0 cộng với một số, bằng chính số đó.
2. Thực hành :
* Bài 1 : GV yêu cầu HS làm tính.
- GV gọi HS nêu kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : Tính
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gợi ý: Hs cần hỏi 1 cộng mấy bằng 1....
Nhớ lại phép cộng đã học chọn số thích hợp
- GV nhận xét.
* Bài 4 : ( HS giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu
- Treo tranh thứ 1.
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Treo tranh thứ 2.
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS quan sát hình vẽ SGK / 51.
- 3 HS : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Cả hai lồng có mấy con chim ?
-HS nêu phép tính:
 3 + 0 = 3
 Đọc: ba cộng không bằng ba
- HS quan sát.
- 3 HS : Dĩa thứ nhất có 0 quả cam, dĩa thứ hai có 3 quả cam. Cả hai dĩa có mấy quả cam ?
-Hs nêu: 0 + 3 = 3
 Đọc: không cộng ba bằng ba
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi đọc thuộc các công thức.
- HS nêu kết quả ( CN nối tiếp)
- HS quan sát và trả lời.
 3 + 0 = 0 + 3 = 3
* bài 1:
- HS làm vào bảng con
- HS đọc kết quả 
* Bài 2:
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
 5 3 0 0 1
 + + + + +
 0 0 2 4 0
 5 3 2 4 1
* Bài 3: Điền số.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV:
 1+ 0 = 1 1+ 1 = 2 2 + 2 = 4
 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 0 + 0 = 0
* bài 4
- Viết phép tính thích hợp.
- HS quan sát.
- Trên đĩa có 3 quả táo, thêm vào 2 quả táo nữa. Trên đĩa có tất cả mấy quả táo ?
- HS dùng bảng gài : 3 + 2 = 5
- HS quan sát.
- Bể thứ nhất có 3 con cá, bể hai có 0 con cá . Cả hai bể có mấy con cá ?
- HS có thể : 3+ 0 = 3; 0 + 3 = 3
HỌC VẦN :	 Bài 34 Vần ui – ưi 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư;từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đồi núi
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : trái ổi, bơi lội
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : ui, ưi.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần ui :
 - GV viết vần ui theo kiểu chữ in thường lên bảng.
- GV viết vần ui theo kiểu chữ viết thường lên bảng.
- HD phát âm 
- Vần ui được tạo nên từ những âm nào ?
- Ghép vần ui.
b. HD đánh vần tiếng:
- Có vần ui, thêm âm gì vào trước vần ui, thêm dấu thanh gì, để được tiếng núi.
- Phân tích tiếng núi. 
- GV viết bảng : núi.
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ đồi núi lên bảng.
*Vần ưi : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần ui.
b. So sánh: ui với ưi :
d. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : ui, đồi núi
- Cho HS viết bóng.
- Cho HS viết bảng con : ui, đồi núi
- Hướng dẫn viết : ưi, gửi thư theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói : 
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Trong tranh vẽ gì ?
- Đồi núi thường có những gì ?
- Quê em có đồi núi không ?
- Đồi khác núi thế nào ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Tìm bạn thân.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : uôi, ươi.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
* Bài mới: Vần ui – ưi 
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Hs phát âm
- Gồm 2 âm : âm u đứng trước, âm i đứng sau.
- HS đọc ĐT.
- HS ghép vần ui.
- có vần ui thêm âm n vào trước vần ui, dấu thanh sắc trên âm u được tiêng núi.
- Cá nhân : u- i- ui, ĐT : ui.
- HS ghép tiếng núi.
- Cá nhân : n- ui- nui- sắc- núi, ĐT : núi.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ đồi núi.
- HS đọc trơn từ: đồi núi
So sánh: ưi/ui 
- Giống : đều có âm i đứng sau.
-Khác : ui có u đứng trước, ưi có ư đứng trước. 
- HS đọc toàn bài
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc thầm.
- Tiếng : gửi, vui
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Đồi núi
- HS trả lời.
- Đồi là gò đất lớn và cao; núi là dạng địa hình lồi, sườn đốc.
- 2 đội tham gia chơi.
 HĐTT + ATGT: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
1/Tập họp 
1/Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng báo cáo
- Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ mình với lớp trưởng.
- Lớp trưởng báo cáo với cô chủ nhiệm.
- Cô chủ nhiệm nhận xét chung
- Lớp phó văn nghệ điều khiển sinh hoạt vui chơi.
+ Ôn bài hát múa, ôn chủ điểm tháng 10
2/Giáo dục an toàn giao thông: 
	Bài 4 : Đi bộ an toàn trên đường ( tiết 1)
HS có kĩ năng khi đi qua đường cần phải năm tay người lớn
Khi đi bộ trên vỉa có vật cản các em phải đi xuống lòng đường thì cần đi sát vào lề đường và quan sát xe cộ.
Liên hệ các em đã thực hiện việc đi bộ an toàn như thế nào?
3/Nhận xét buổi sinh hoạt
dặn dò các em những công việc tuần đến
 .......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 8 CKTKN 20112012.doc