A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ : Nấu cơm , tã lót , rám nắng .
- Hiểu nội dung bài Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi trong SGK .
B- Đồ dùng dạy - học:
* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK . Bộ thực HVTH
* HS : Sách tiếng việt 1 tập 2 , VBT .
C. Phương pháp:
PP : Quan sát, phân tích, luyện đọc, thực hành .
HT : CN – N – L
Tuần 26 Ngày soạn: 27/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/ 03/ 2010 Tiết 1: Chào cờ: ======================== Tiết 2 + 3: Tập đọc: Tiết 7 + 8 : Bàn tay Mẹ a- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ : Nấu cơm , tã lót , rám nắng . - Hiểu nội dung bài Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . - Trả lời 1 – 2 câu hỏi trong SGK . B- Đồ dùng dạy - học: * GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK . Bộ thực HVTH * HS : Sách tiếng việt 1 tập 2 , VBT . C. Phương pháp: PP : Quan sát, phân tích, luyện đọc, thực hành . HT : CN – N – L D- Các hoạt động dạy - học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. ÔĐTC: 1’ II- KT bài cũ:4’ III- Bài mới:33’ 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: 3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : 34’ IV – Củng cố – dặn dò : 5’ - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" ? Bố khen Giang thế nào - GV nhận xét, cho điểm - (linh hoạt) a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, - GV nhận xét, cho điểm HS Tiết 2 a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 ? Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ? Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Gọi Hs đọc toàn bài . ? Vì sao Bình lại yêu nhất là đôi bàn tay mẹ ? - HD học ở nhà . - Nhận xét tiết học . - Hát - 2 HS đọc - HS chú ý nghe - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi đoạn 3 HS đọc - 2 HS đọc, lớp đọc ĐT. - HS đọc, HS chấm điểm Đại diện nhóm đọc - Cả lớp đọc đồng thanh Hs mở sgk - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ nấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương - 3 HS đọc - HS trả lời . ============================== Tiết 4: Toán: Tiết 101 : Các số có hai chữ chữ số A. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 - > 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 - > 50 - Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 3 ; bài 4 . * Học sinh khá , giỏi thêm BT 2 . B. Phương pháp: PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành HT : CN – N – L C. Đồ dùng dạy học * GV : 4 bó , mỗi bó 1 chục que tính, 10 que tính rời * HS : Bộ thực hành toán D. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I . KT bài cũ: 2' II. Bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài 2 Giới thiệu các số từ 20-> 30 3. Luyện tập *Bài tập 1: a . Bảng con b . Bảng lớp * Bài 2: Viết số HS K , G *Bài tập 3: Viết số Bảng lớp * Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó Nhóm IV. Củng cố dặn dò: 3' - Trả bài kiểm tra 1 tiết - Ghi đầu bài - Lấy2 bó que tính,mỗi bócó mười que tính Lại lấy thêm 3 que tính nữa ? 2 chục và 3 là bao nhiêu? GV ghi: 23 và đọc : Hai mươi ba ? Hai mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị - Hướng dẫn viết: Viết số 2 rồi viết số 3 liền sau số 2 * Giới thiệu các số 36, 42 tương tự như với số 23 - Chỉ cho hs đọc các số từ 20-> 50 và từ 50-> 20 a) Viết số - Đọc cho hs viết, b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc - Nhận xét- sửa sai - Gọi HS lên viết bảng- Lớp làm vở - GV nhận xét - Gọi HS lên viết Nhận xét- sửa sai - Gọi HS lên bảng viết - GV nhận xét sửa sai - cho HS đọc số đó - Chỉ cho hs đọc lại các số từ 20-> 50 - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập về nhà - Hs thực hiện theo GV - 23 que tính - CN-L - Hai chục và ba đơn vị - Hs viết bảng con : 23 - CN- CL - Nêu yêu cầu bài - Viết số vào bảng con - HS viết và đọc 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 - Nêu yêu cầu 30,31,32,33,34,35,35, 37,38,39 - Nêu yêu cầu 40,41,42,43,44,45,46, 47,48,49,50 - Nêu yêu cầu - các nhóm thi viết - 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 - 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 - 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 - HS đọc - CN- CL ============================== Tiết 5 Mĩ thuật Tiết 26: Vẽ chim và hoa A. Mục tiêu Hiểu nội dung đề tài : Chim và hoa . - Biết cách vẽ tranh đề tìa chim và hoa . - Vẽ được tranh có chim và hoa . * Học sinh khá , giỏi : Vẽ được tranh chim và hoa cân đối , màu sắc phù hợp . B. Đồ dùng dạy học - SGK, Vở tập vẽ, bút màu, chì..... C. Phương pháp PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành HT: CN D. các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. KT bài cũ: 2' II. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: 3. HS thực hành vẽ IV. Củng cố dặn dò: 2' - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - GV nhận xét - ghi bảng *Bước 1: hướng dẫn cách vẽ chim và hoa - Vẽ con chim bao gồm vẽ đầu, mỏ, thân cánh, chân và đuôi - Vẽ hoa : Xác định vẽ loại hoa nào Sau đó vẽ hoa, cành, lá. *Bước 2: Hoàn chỉnh hình vẽ *Bước 3: Tô màu vào hình vẽ - Vẽ thêm các hình phụ hoạ - Cho HS thực hành vẽ vở tập vẽ - Thu bài chấm - Nhận xét - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS quan sát theo dõi sự hướng dẫn của GV - HS thực hành vẽ ============================ Phụ đạo Tiết 1: Tiếng việt: Ôn tập các bài đã học A. Mục tiêu : - Học sinh đọc được các bài đã học : Trường em , Tặng cháu , Cái nhãn vở . - Luyện viết đoạn 1 của bài : Trường em . * Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : các vần đã học . * Học sinh khá , giỏi luyện viết đoạn 1 của bài : Cái nhãn vở . B. Đồ dùng dạy - học : * Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần * Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con C. Phương pháp: -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành , -HT: cn. n. D. Các hoạt động dạy - học : ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học Học sinh yếu I. ÔĐTC II. KTBC :4' III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: * Hs K,G IV. Củng cố – dặn dò: - Trực tiếp a. Gv cho hs đọc các bài tập đọc đã học b. Luyện viết vào vở - Viết mẫu và hd cách viết: - Theo dõi- hd và uốn nắn hs . - Đọc và trả lời một số câu hỏi trong các bài TĐ đã học . - Tập chép đoạn 1 của bài TĐ : Cái nhãn vở . - Hôm nay các em ôn lại các bài TĐ đã học - Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học - Hs đọc SGK các bài TĐ đã học . - CN- NL - Tập chép bảng đoạn 1 bài : Trường em Quý đọc và viết được một số vần : uynh , uych , uê , uơ , oach ; kế hoạch , huỳnh huỵch , huơ vòi , trăng khuyết =========================== Tiết 2: Toán: Ôn giải toán có lời văn A. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố về cách giải toán có lời văn * Học sinh khá , giỏi : Biết cách cộng một cách thành thạo * Quý nhớ được các bước giải . B.Đồ dùng dạy học: - GV: 20 bông hoa , 20 con bướm -HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li C. Phương Pháp: - PP:Trực quan, thực hành - HT:cá nhân,nhóm , D. Các hoạt động dạy và học : ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học Học sinh yếu I. KTBC: II.Bài mới(35’ ) 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung: B1: Hd hs nhớ lại các bước trong giải toán có lời văn * B2 HD hs làm BT * B3: Hs K,G làm bài tập IV.Củng cố - dặn dò: 3’ - Cho hs đọc viết bảng con : 12 cm + 3 cm = 11con +7 con = - Trực tiếp * Hd hs ôn về giải toán có lời văn -Nhắc lại các bước trong giải toán có lời văn. - Theo dõi- uốn nắn - Cho hs làm vở BT theo tóm tắt : Có : 14 cái cốc Thêm : 5 cái chén Có tất cả : cái ? + Bài tập 1: tóm tắt Đỏ : 11 cm Vàng : 4 cm Xanh: 3 cm Có tất cả : con ? - Học thuộc các phép tính trên . - Viết bảng con - Hs ôn lại các bước giải toán có lời văn : - Ghi bài giải . - Ghi lời giải - Ghi phép tính(kèm theo danh số ) - Ghi đáp số Bài giải Số cốc và chén là : 14 + 5 = 19 ( cái ) Đáp số : 19 cái - Làm vở ô li Bài giải Số gà,vịt và ngỗng là 11 + 4 + 3 = 18(cm) Đáp số : 18 cm Quý làm bảng con : 10 + 2 = 13 + 4 = 15 + 3 = ================================ Ngày soạn:28/02/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/ 03/2010 Tiết 1: Toán Tiết 102 : Các số có hai chữ số ( Tiếp theo) A. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 - >69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 - > 69 . - Bài tập cần thực hiện : Bài 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . B. Đồ dùng dạy học * GV : 6 bó mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời * HS : Bộ toán thực hành C. Phương pháp: PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành . HT : CN – N – L D. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. KT bài cũ: 5' II. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các số từ 50-60 3. Thực hành *Bài 1: Viết số Bảng con *Bài 2: Viết số Bảng con *Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Vở ô li *Bài 4: Đúng ghi Đ , sai ghi S Bảng lớp IV. Củng cố - dặn dò: 3' Gọi HS đọc viết các số từ 20-50 GV nhận xét - Ghi đầu bài - Lấy 5 bó que tính ? có mấy chục que tính Lấy thêm 3 que tính rời nữa ? 5 chục và 3 que tính nữa là bao nhiêu ? GV ghi: 53 và đọc: năm mươi ba ? Năm mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị - Hướng dẫn viết: Viết số 5 rồi viết số 3 liền sau số 5 GV viết : 53 * Giới thiệu các số từ 61-69 tương tự - GV nhận xét , tóm lại - Cho HS viết bảng con - Gv nhận xét - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết vào vở - Gọi HS trả lời - Cho HS lên điền - các HS thi giải , GV nhận xét - Gv nhận – sửa sai - Chỉ cho hs đọc các số từ 30-> 69 - Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS viết - 50 que tính - 3 que tính - 53 que tính - CN, ĐT - 5 chục và 3 đơn vị - viết bảng con - HS đọc yêu cầu - Viết bảng con - 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 - HS nêu ... 2- Hướng dẫn HS chép bài 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả IV- Củng cố - dặn dò:4’ - Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế. - Chấm vở của một số HS tiết trớc phải viết lại bài. - NX, cho điểm (trực tiếp) - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. +Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK ? Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc +Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: ngà voi, chú nghé - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả - Tập viết thêm ở nhà - 4 HS lên bảng viết - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - Dới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. - HS làm theo HD - HS nghe và ghi nhớ. ================================ Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Tiết 26 : Con gà A. Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con gà . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ . * Học sinh khá,giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng và tiếng kêu . B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong l * Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, luyện tập . HT : CN – N – L D. Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ (4') II- Bài mới ( 28') 1- Giới thiệu bài: 2- Giảng bài * Hoạt động1: * Hoạt động 2: IV- Củng cố - dặn dò (3’) - Nêu Đặc điểm của cá - Gv nhận xét, ghi điểm. -Tiết hôm nay chúng ta học bài 26- Con gà , ghi tên đầu bài. * Quan sát con gà + Mục tiêu:Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà. +Tiến hành:Cho học sinh quan sát con gà ? Hãy mô tả mầu lông của con gà. ? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy nh thế nào. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? Con gà di chuyển như thế nào. + Kết luận: Toàn thân con gà đợc bao phủ bằng một lớp lông mợt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây. *Thảo luận + Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà. + Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và hướng dẫnthêm. - Gọi các nhóm trình bày. ? Người ta nuôi gà để làm gì. ? Em cho gà ăn gì. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. + Kết luận: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc. - Cho hs bắt chước tiếng gà kêu . - GV gợi ý và hướng dẫn thêm. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hs trả lời Học sinh quan sát. - Có màu đỏ, vàng - Em thấy mềm -Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, - gà di chuyển nhanh Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. Các nhóm trình bày - Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Nuôi gà để đẻ trứng và lấy thịt - Gà ăn thóc , ngô , Học sinh diễn tả tiếng gáy của gà. Lớp học bài , xem trước bài học sau =========================== Tiết 4: Thủ công: Tiết 26 : Cắt dán hình vuông ( Tiết 1) A- Mục tiêu: - Biết kẻ và cắt dán hình vuông - Kẻ , cắt, dán được hình vuông . Có thể kẻ , cắt đượchình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng . * Học sinh khá , giỏi biết kẻ , cắt và dán hình vuông theo 2 cách thẳng , phẳng . B- Đồ dùng Dạy - Học: * Giáo viên: thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công * Học sinh: Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo C. Phương pháp: PP : Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thực hành . HT : CN – N D- Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt đông học I- KT bài cũ:(3') II- Bài mới: (29') 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động1: 3.Hoạt động 2: 4. Hoạt động 3: IV- Củng cố - dặn dò (2') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. - Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình vuông * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV treo hình lên bảng. ? Hình chữ nhật có mấy cạnh ? Độ dài các cạnh như thế nào. *Cách kẻ hình vuông đơn giản hơn. +Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ hình vuông - GV nêu các bước kẻ hình vuông B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D. B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C. B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình vuông ABCD.Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta đợc hình vuông . * Thực hành. - Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông - GV nhận xét, tuyên dương - GV Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV: Nhận xét giờ học - Các cạnh dài bằng nhau. Học sinh quan sát.và làm theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình vuông. A B D C ============================== Ngày soạn: 03/03/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05/03/2010 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Tiết 11 + 12 : Ôn tập giữa học kỳ II A- Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học từ đầu học kỳ II. - Biết đọc trơn đợc các bài đã học, biết nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Ôn lại các vần đã học, viết đúng các từ theo yêu cầu. B- Đồ dùng dạy học. * Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. * Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C- Phương pháp: - Ôn tập, hỏi đáp D- Các hoạt động Dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ (4') II- Bài mới (70') 1- Giới thiệu bài: 2- Ôn tập IV. Củng cố - dặn dò (5') - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. - Hôm nay chúng ta học tiết Ôn tập. - GV ghi bảng. * Luyện đọc các bài tập đọc. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gọi học sinh lần lợt đọc các bài tập đọc đã đợc học từ đầu học kỳ II. - GV nhận xét, chỉnh sửa thêm cho học sinh. * Ôn các vần đã học: ai, ay, ang, ac, an, at, anh, ach - Nói câu có chứa tiếng có vần theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét, tuyên dơng. * Luyện viết: - Giáo viên đọc tiếng, vần cho học sinh viết bài vào vở. - GV nhận xét. * Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập. ? Tranh vẽ gì. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - Ôn các bài tập đọc, đọc bài nhiều lần - GV nhận xét giờ học Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận nhóm đôi. Đọc các bài đã học CN Nhận xét. Học sinh nêu các vần đã học. Học sinh đọc bổ xung. Học sinh viết bảng con. Viết bài vào vở. Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân anh - ach; Điền ng hay ngh Học sinh lên bảng làm bài Hộp sữa.. túi xách tay ngà voi chú nghé Nhận xét. Học sinh đọc bài. Về nhà tập viết bài nhiều lần. ============================ Tiết 3 Kể chuyện Tiết 2 : Kiểm tra giữa kỳ II ( Đề chung ) ============================ Tiết 4: Thể dục: Tiết 26: Bài thể dục - trò chơi I- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài TD - y/c hoàn thiện bài. - Ôn tâng cầu, y/c tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động. II - Địa điểm - Phương tiện: Sân bãi sạch sẽ. 1 còi và 1 vài quả cầu. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Phần mở đầu (10') - GV nhận lớp, phổ biến ND y/c tiết học. - Khởi động: - Lớp xếp hàng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số và trang phục của HS. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp. 2- Phần cơ bản (20') 3- Phần kết thúc (5') *Ôn bài TD: - Cho HS tập lần lượt các động tác TD đã học. GV quan sát + sửa sai. *Ôn tâng cầu: - GV chia tổ và chia địa hình cho từng tổ tập tâng cầu. - GV quan sát nhắc nhở. - Cho các nhóm cử đại diện trong nhóm để thi tâng cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hồi tĩnh: - GV hệ thống bài. - Nxét tiết học. - Dặn về tập luyện TD và tập tâng cầu. - Lớp tập mỗi động tác 4x8 nhịp. - Các tổ tập tâng cầu. - Đại diện 4 tổ, nhóm lên thi tâng cầu. - Đi thường theo nhịp 2x4 hàng dọc. - Tập động tác điều hoà của bài TD: 2x8 nhịp. ============================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét lớp Tuần 26 I. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. - Biết được phương hướng tuần tới. - Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. II . Nhận xét : 1. Các tổ trưởng tự báo cáo về tổ của mình . 2 . Lớp trưởng nhận xét tinh hình của lớp . 3- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi * Khen: Cẩm Ly , Trường , Cường , Nhàn . - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . * Chê: Quý , Tùng . 4- Hoạt động khác: - Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập tương đối đúng động tác. -Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Hát ra vào lớp đều đặn III - Phương hướng hoạt động tuần tới. - Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp - Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. - Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao - Về nhà cần đọc, viết bài nhiều lần .
Tài liệu đính kèm: