PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM LỚP 1 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2021 - 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG Bài kiểm tra môn Tiếng Việt 1 Chữ kí cán bộ coi Trường Tiểu học: Mỹ Trung Số phách kiểm tra Lớp: 1 Họ và tên: . Số báo danh: . KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI NĂM LỚP 1 Năm học 2021 - 2022 Thời gian làm bài : 70 phút Điểm Nhận xét Số phách Bằng số Bằng chữ . . A. Kiểm tra viết: I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và 7 dòng đầu của bài “ Ông giẳng ông giăng” (sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1, tập hai, trang 110). II.Bài tập: Câu 1: Nối mỗi ô chữ ở cột A với mỗi ô chữ ở cột B để tạo thành câu thích hợp A B Những bông hồng khen em viết chữ đẹp. Đàn bướm vàng chúm chím tỏa hương. Cô giáo cho các em bóng mát. Cây bàng rập rờn bay lượn. Câu 2: Chọn ngh hay ng điền vào chỗ chấm : a) Tiếng rao vang lên trong .. ..õ nhỏ. b) Vào giờ ..ỉ giải lao, chúng em thường rủ nhau ra gốc cây ngồi đọc truyện. Câu 3: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng: chăm chỉ/ khen/ em /học tập/ mẹ B. Kiểm tra đọc : I. Em hãy đọc bài và trả lời câu hỏi: Tình bạn Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! (Theo Mẹ kể con nghe) *Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi sau: Câu 1.Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún đã nghĩ ra kế gì để cứu Gà con? A. Dùng móng vuốt của mình để làm Cáo bị thương. B. Đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân để dọa Cáo. C. Chụp mũ sư tử lên đầu Cáo để Cáo không nhìn thấy gì. Câu 2. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? A. Cún con cởi áo ra đắp cho bạn. B. Cún con sợ hãi không làm gì cả. C. Cún ôm Gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. Câu 3. Vì sao Cáo già bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cáo già rất sợ sư tử. C. Vì Cáo già rất sợ Cún con. Câu 4 : Dựa vào bài đọc, em hãy điền từ còn thiếu để tạo câu hoàn chỉnh : Cáo già trông thấy .. ., buông ngay . để chạy thoát thân. Câu 5: Đặt 1 câu nói về mẹ của em : II. Đọc thành tiếng - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 40 - 50 tiếng) trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng việt lớp 1 tập 2 và trả lời câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. Điểm đọc thành tiếng Chữ ký của giáo viên GỢI Ý BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 1 NĂM HỌC: 2021 - 2022 A. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (3 điểm) - HS viết bài sạch, đúng cỡ chữ, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ, đúng chính tả cho 3 điểm. - HS viết bài đúng cỡ chữ, đúng chính tả, còn tẩy xoá cho 2,5 điểm. - Mỗi lỗi viết sai chính tả trừ 0,1 điểm. 2. Bài tập: (2 điểm) Câu 1: (1đ): Mỗi câu nối đúng cho 0,25 điểm. A B Những bông hồng khen em viết chữ đẹp. Đàn bướm vàng chúm chím tỏa hương. Cô giáo cho các em bóng mát. Cây bàng rập rờn bay lượn. Câu 2: (0,5 đ): Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm. a) Tiếng rao vang lên trong ngõ nhỏ. b) Vào giờ nghỉ giải lao, chúng em thường rủ nhau ra gốc cây ngồi đọc truyện. Câu 3: HS viết câu đúng và đủ ý đạt 0,5 điểm. B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc-hiểu: Câu 1.B Câu 2. C Câu 3. B ( Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 4. hoảng quá, Gà con.( 1 điểm) Câu 5: Viết đúng câu nói về mẹ đạt 0,5 điểm. II. Đọc thành tiếng(2 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 40 - 50 tiếng) trong các bài tập đọc đã học ( Sách Tiếng Việt 1 tập 2 sách Cánh diều) Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 0.25 điểm + Đọc trơn, phát âm đúng tiếng, từ, cụm từ, câu : 0,5 điểm (Sai 2-3 tiếng trừ 0.25 điểm. Sai 4-6 trừ 0.1 điểm. Sai 6-10 tiếng trừ 0.15 điểm. Sai 10 – 15 tiếng trừ điểm. Sai quá 15 tiếng không cho điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 - 50 tiếng/1 phút): 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 0.25 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:0,5 điểm. * Chấm điểm toàn bài rồi làm tròn theo nguyên tắc số nguyên: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6
Tài liệu đính kèm: