Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt - Khối 2 -Trường tiểu học Trung Hà

Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt - Khối 2 -Trường tiểu học Trung Hà

I KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

 Đọc thầm : ( 4 điểm)

Học sinh đọc thầm bài : "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh " (SGK TV2 Tập 2 trang 61) và làm các bài tập sau :

 * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài :

Câu 1 : Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?

 a . Một hoàng tử .

 b . Thần mặt trời .

 c. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .

Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?

 a . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .

 b . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương .

 c . Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .

Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ?

 a . Thần bốc từng quả đồi ,dời từng dãy núi .

 b . Thần hô mưa, gọi gió .

 c . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa .

 

doc 5 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt - Khối 2 -Trường tiểu học Trung Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG HÀ Thứngàytháng 3 năm 2011
Họ và tên:........... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 2: MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2.
 Năm học: 2010-2011
 ( Thời gian 30 phút )
 Lời phê của giáo viên
Điểm
I KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
 Đọc thầm : ( 4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài : "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh " (SGK TV2 Tập 2 trang 61) và làm các bài tập sau :
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài :
Câu 1 : Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
 a . Một hoàng tử .
 b . Thần mặt trời .
 c. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
 	 a . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
 b . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương .
 c . Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ?
 	 a . Thần bốc từng quả đồi ,dời từng dãy núi . 
 	 b . Thần hô mưa, gọi gió . 
 	 c . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa .
Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
 a . Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương .
 b . Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương .
 c . Hôm sau , Sơn Tinh mang lễ vật đến trước .
Câu 5: Câu “Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần.” Được cấu tạo theo kiểu câu nào ?
a. Câu kiểu ai làm gì ?
b. Câu kiểu ai thế nào ?
c. Câu kiểu ai là gì ?
Câu 6: Lễ vật vua Hùng yêu cầu mang đến gồm những gì ?
a. Một tram ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chin hồng mao.
b. Voi chin ngà, gà chin cựa, ngựa chin hồng mao.
c. Một trăm ván cơm nếp, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
7. Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
a. Mị Nương rất xinh đẹp.
b. Sơn Tinh rất tài giỏi.
c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
8. Cụm từ nào trong câu “Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.” Trả lời cho câu hỏi “Khi nào”?
a. Hôm sau
b. Sơn Tinh
c. Đón dâu về
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG HÀ Thứngàytháng 3 năm 2011
Họ và tên:........... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 2: MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2.
 Năm học: 2010-2011
 ( Thời gian 40 phút )
 Lời phê của giáo viên
Điểm
 II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 
 	1/ Chính tả : (5 điểm )
 Giáo viên đọc cho HS viết bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” 
 ( SGK TV2 Tập 2 trang 31)
 Viết đoạn từ " Một buổi sáng ......đến lấy gậy thọc vào hang "
 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm)
 Viết đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu nói về mùa hè .
 Gợi ý : 
 a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
 	b. Mặt trời mùa hè như thế nào ?
c . Cây trái trong vườn như thế nào ? 
 	 d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? 
 ĐÁP ÁN
 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
I- KIỂM TRA ĐỌC : ( 4điểm)
	Khoanh vào ý đúng mỗi câu được (0,5 điểm)
	Câu 1: ý c
	Câu 2: ý b
	Câu 3: ý a
	Câu 4: ý b
 Câu 5: ý b
	Câu 6: ý a
	Câu 7: ý c
	Câu 8: ý a
II- KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
	1. Chính tả ( 5 điểm ).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5đ) 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm).
Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm ).
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi kiem tra giua ky 2 lop 2.doc