HỌC VẦN
Tiết 111 + 112: ÔN TẬP
I.Mục tiêu –Sau bài học học sinh có thể.
-Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
-Đọc được từ và câu ứng dụng từ bi 44 đến bi 51.
- Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo chủ đề :Chia phần.
II: Phương pháp:
-Quan sát. Hỏi đáp, , đàm thoại
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
IV.Các hoạt động dạy học :
HĐ1: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì?
Cấu tạo vần an như thế nào?
Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?
Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 THỂ DỤC (GV chuyên) ------------------------------------------------------------------------------- HỌC VẦN Tiết 111 + 112: ÔN TẬP I.Mục tiêu –Sau bài học học sinh có thể. -Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. -Đọc được từ và câu ứng dụng từ bi 44 đến bi 51. - Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo chủ đề :Chia phần. II: Phương pháp: -Quan sát. Hỏi đáp, , đàm thoại III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần. IV.Các hoạt động dạy học : HĐ1: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì? Cấu tạo vần an như thế nào? Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an? Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng) GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu. Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn. Ghép âm thành vần. Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép. Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét. Đọc từ ứng dụng: GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ. Gọi học sinh đọc từ lộn xộn Gọi đọc toàn bảng. HĐ2:.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại bài. GV nêu trò chơi. NX tiết 1. Tiết 2 HĐ 3: Luyện đọc bảng lớp: Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng. GV chú ý sửa sai. HĐ 4: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun. GV nhận xét và sửa sai. HĐ 5: Luyện nói: Chủ đề: Chia phần. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? Tranh 3 vẽ gì? Tranh 4 vẽ gì? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. HĐ 6: Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 HỌC VẦN Tiết 113 + 114: ONG - ÔNG I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo ong, ông. -Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. -Nhận ra ong, ông trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. IV.Các hoạt động dạy học : HĐ1: GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ong. Lớp cài vần ong. GV nhận xét. So sánh vần ong với on. HD đánh vần vần ong. Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào? Cài tiếng võng. GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng. Gọi phân tích tiếng võng. GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng. Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ông (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông. GV nhận xét và sửa sai. HĐ2: Đọc từ ứng dụng: Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. . HĐ3: Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn HĐ5: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. GV nhận xét và sửa sai. HĐ6: Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Con có thích xem bóng đá không? Vì sao? Con thường xem bóng đá ở đâu? Con thích đội bóng, cầu thủ nào nhất? Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt? Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá không? Con đã bao giờ chơi bóng chưa? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. HĐ7: Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. * Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ong và ông. Chia lớp thành 2 đội. Các em dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 49: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I.Mục tiêu : - Sau bài học học sinh :Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi7. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. III:Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. IV.Các hoạt động dạy học : GT bài ghi tựa bài học. HĐ1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 7 tam giác? Cho cài phép tính 6 +1 = 7 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. * Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. Nhận xét, tuyên dương Rút kinh nghiệm: ĐẠO ĐỨC Tiết 13: Nghiêm trang khi chào cờ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : - Giúp HS hiểu được : - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ , ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh . - quốc lì tượng trưng cho đất nước , cần phải trân trọng giữ gìn . - HS có kĩ năng nhận biết được cờ tổ quốc . - HS có thói quen nghiêm trang các giờ chào cờ đầu tuần . II. Chuẩn bị : - Bộ tranh trong SGK ( Vở bài tập đạo đức ) - Bút chì , giáy vẽ , bút màu . III. Các hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Quan sát tranh (bài tập 3) . - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . + Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ ? - Cho HS tập chào cờ – GV làm mẫu . Hoạt đông 2 : Vẽ và tô màu quốc kì . - GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu lá quốc kì . - HS giới thiệu tranh vẽ của mình . - GV nhận xét khen ngợi những em vẽ đẹp . - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn cùa giáo viên . - Kết luận : Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam . Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với tổ quốc VN. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: HỌC VẦN ÔN TẬP I. Mục tiêu : - HS đọc và viết đựợc các vần đã học. - HS đọc- viết đựợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng . - HS làm các bài tập: Nối, điền từ. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ ghi bài tập, tranh vẽ bài tập 2 HS : Bảng con – SGK – Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: * Đọc bài trong SGK. - GV cho HS mở SGK đọc bài - GV cho HS đọc thầm 1 lần . - GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - GV cho HS đọc cá nhân bài đọc - GV nhận xét . * Luyện viết bảng con . - GV đọc cho HS viết bảng con: iên, yên, uôn, ươn. - GV uốn nắn giúp đỡ các em còn chậm - GV nhận xét . * Làm bài tập + Bài tập 1 : Nối vườn con buồn ven biển ngủ yến rau - GV cho HS nêu yêu cầu . - GV cho HS đọc tiếng ở BT số 1 - GV cho HS nối với tiếng thích hợp . - Cho HS thực hiện trên bảng lớp rồi nêu kết quả . - GV nhận xét + Bài tập 2: Điền từ ngữ: - GV cho HS quan sát tranh, nêu yêu cầu Con .... ..... đàn .... ..... - Tổ chức cho hs chơi trò chơi, thi giữa các tổ xem tổ nào điền nhanh và đúng - Cho HS nêu kết quả - nhận xét . + Bà ... ừ trong phạm vi 7. Nhận xét, tuyên dương Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC (GV chuyên) ------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 TẬP VIẾT Tiết 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn I. Mục tiêu: Giúp HS viết được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. III.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuống dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. HĐ2: Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết TẬP VIẾT Tiết 12: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. III.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. HĐ2:.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG (GV chuyên) ------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 51: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7. -Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7. -Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. III.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 IV.Các hoạt động dạy học : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm VBT. GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm. Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp. Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. HĐ2: Trò chơi: Tiếp sức. Điền số thích hợp theo mẫu. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7. Nhận xét trò chơi. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 HỌC VẦN Tiết 117 + 118: ung, ưng I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo ung, ưng. -Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu. -Nhận ra ung, ưng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo. III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ung. Lớp cài vần ung. GV nhận xét So sánh vần ung với ong. HD đánh vần vần ung. Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào? Cài tiếng súng. GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng. Gọi phân tích tiếng súng. GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn từ bông súng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hoạt động 2: HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng Hoạt động 3:.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Không sơn mà đỏ Không gõ àm kêu Không khều mà rụng. (Là những gì?) Cho học sinh thảo luận và giải câu đố: Không sơn mà đỏ: ông mặt trời. Không gõ mà kêu: sấm sét. Không khều mà rụng: mưa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2: Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Trong rừng thường có những gì? Con thích nhất con vật gì trong rừng? Con có thích được đi píc- níc ở rừng không? Vì sao? Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không? Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo? Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối? Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không? Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Hoạt động 3: Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 52: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : :- Sau bài học học sinh -Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi7. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. III:Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. IV.Các hoạt động dạy học : GT bài ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho cài phép tính 7 +1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. * Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT TẬP THỂ ------------------------------------------------------------------------------- Nhận xét của Ban Giám Hiệu Nhận xét của Tổ trưởng CM ..
Tài liệu đính kèm: