Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 3

Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 3

CHÀO CỜ

NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI HỌC SINH

I. Mục tiêu

- HS nắm được các qui định của học sinh trong trường Tiểu học.

- Ghi nhớ và thực hiện tốt những qui định của HS do nhà trường đề ra.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ ghi 8 điều quy định đối với HS trong trường Tiểu học Cẩm Quang

III. Các hoạt động dạy học

HĐ 1: Thảo luận cả lớp

- Hằng ngày đến trường ai là người dạy dỗ các em?

- Các em đến trường để làm gì?

- Để biết ơn các thầy cô giáo các em cần phải làm gì? - HS trình bày

- Học tập, tham gia các hoạt động tập thể,.

- Phải kính trọng, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo

HĐ 2: GV treo bảng phụ ghi 5 nhiệm vụ của HS. Đọc cho HS nghe

 1. Ngoan ngoãn, lễ phép và chăm chỉ học tập để đạt kết quả cao, luôn có ý thức vươn lên để trở thành học sinh giỏi, cháu ngoan Bác Hồ các cấp.

2. Ra sức thi đua học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ. Thực hiện tốt các qui định của người học sinh ghi trong điều lẹ trường Tiểu học.

3. Có tinh thần ham học, thích đến trường học tập. Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập theo qui định. Tham gia đầy đủ và có ý thức tốtđạt kết quả cao các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ trên lớp của học sinh.

4. Thật thà trung thực không lấycủa bạn hoặc của thầy cô bất kì cái gì khi chưa được sự đồng ý của họ.

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 cột - Lớp 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
những qui định đối với học sinh 
I. Mục tiêu
- HS nắm được các qui định của học sinh trong trường Tiểu học.
- Ghi nhớ và thực hiện tốt những qui định của HS do nhà trường đề ra.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi 8 điều quy định đối với HS trong trường Tiểu học Cẩm Quang
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: Thảo luận cả lớp
- Hằng ngày đến trường ai là người dạy dỗ các em?
- Các em đến trường để làm gì? 
- Để biết ơn các thầy cô giáo các em cần phải làm gì?
- HS trình bày 
- Học tập, tham gia các hoạt động tập thể,...
- Phải kính trọng, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo
HĐ 2: GV treo bảng phụ ghi 5 nhiệm vụ của HS. Đọc cho HS nghe 
 1. Ngoan ngoãn, lễ phép và chăm chỉ học tập để đạt kết quả cao, luôn có ý thức vươn lên để trở thành học sinh giỏi, cháu ngoan Bác Hồ các cấp.
2. Ra sức thi đua học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ. Thực hiện tốt các qui định của người học sinh ghi trong điều lẹ trường Tiểu học.
3. Có tinh thần ham học, thích đến trường học tập. Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập theo qui định. Tham gia đầy đủ và có ý thức tốtđạt kết quả cao các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ trên lớp của học sinh.
4. Thật thà trung thực không lấycủa bạn hoặc của thầy cô bất kì cái gì khi chưa được sự đồng ý của họ.
5. Đi học đầy đủ đúng giờ, các buổi chiều chỉ đến trước giờ học 10 - 15 phút. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, chấp hành mặc đồng phục đúng các ngày qui định của đội TNTP. Tích cực lao động vệ sinh lớp, trường và các khu vực được giao cho lớp phụ trách, Nói năng lịch sự, thực hiện cảm ơn, xin lỗi theo phong cách văn minh của đội viên.Thực hiẹn tốt vệ sinh cá nhân đầu tóc gọn gàng. Đi tiểu giải đúng nơi qui định, đi cầu tieu xong phải dội nước sạch sẽ.
6. Có ý thức bảo vệ của công, không trèo lên bàn học, không trèo lên lan cannhà cao tầng, không bẻ cành cây, vứt bẻ qủ bàng . Bỏ giấy loại và các rác bẩn khác đúng nơi qui địng . Ra về phải kểm tra các cửa sổ để cài buộc không để gió lùa đập vỡ kính. Để xe đạp đúng nơi qui định, xe phải có khoá bảo vệ đầy đủ, không đi xe đạp trong trường, không chơi ở sân văn phòn, không được vào phòng học các lớp khác.
7. Có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, không chơi các đồ chơi nguy hiểmhoặc các trò chơi bọ cấm, khuýen khích câc em chơi các trò chơi dan gian như: chơi ô ăn quan, đánh thẻ, kéo co, bịt mắt bắt dê...Không mua bán tàng trử và đốt các loại phá. Không ăn kẹo, mì tôm sống, bim bim ... các loại ở trường. Cho phép uống sữa hộp nhưng uống xong phải bỏ hộp vào thùng rác.
8. Có nhiệm vụ thông tin đầy đủ để cha mẹthực hiện mua bảo hiểm các loại, đóng nộp các khoản và tham gia lao động hàng năm đầy đủ kịp thời.
Tất cả học sinh có nhiệm vụthực hiện thật tốt để góp phần xây dựng phong trào nhà trườngvà Đội TNTP ngày một tốt hơn. (Em nào có thành tích sẽ được khen thưởng, em nào vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo mức độ vi phạm.)
HĐ3: Củng cố bài
Nhắc HS ghi nhớ và thực hiện tốt các nội quy của HS trong trường Tiểu học.
______________________________________
Học vần
Bài 8: l - h
I . Mục tiêu
* HS đọc được : l, h, lê, hè; đọc được câu ứng dụng: Ve ve ve, hè về.
- Viết được : l, h, lê, hè ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: le le.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: e, v, bê, ve, bé vẽ bê.
- Đọc cho HS viết: ê , v, bê, ve
HĐ2. Giới thiệu bài
- Các bức tranh này vẽ gì?
- Hôm nay ta học 2 âm mới: l, h
- Ghi bảng: l, h
HĐ3. Dạy chữ ghi âm
* Âm l 
- Viết chữ l lên bảng và nêu cấu tạo của chữ l: Chữ l in thường gồm có 1 nét sổ thẳng. Hãy tìm chữ ghi âm l cài vào bảng cài?
- Phát âm lờ lưỡi cong lên chạm lợi , hơi đi ra hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
- Có âm l muốn có tiếng lê ta ghép thêm âm gì? 
 - Ghi bảng: lê
- Đánh vần: lờ- ê- lê
* Dạy âm h (các bước tương tự như dạy âm l)
- Nhận diện chữ h: chữ h in thường có 2 nét 1 nét sổ thẳng cao 2 ly và 1 nét móc xuôi nằm phía dưới bên phải nét thẳng.
HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng.
Ghi bảng: lê lề lễ
 he hè hẹ
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 HĐ4. Hướng dẫn HS tập viết
- Đính chữ l mẫu lên bảng và HD viết: Chữ l gồm có 1 nét khuyết trên cao 5 ly và đá lên đến đường kẻ thứ hai. 
- Tương tự HD cách viết chữ h, lê, hè
* Cần lưu ý với HS cách nối từ l sang ê; từ h sang e dấu huyền đặt trên con chữ e.
- GV theo dõi HD thêm cho em Trung, Dương, Kiên, Phúc,Trang, Bích.
hoạt động của học sinh
- Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
- Viết ở bảng con
- Vẽ quả lê, hè
- HS đọc đồng thanh: lờ, hờ
- HS tìm chữ ghi âm l cài vào bảng cài
- HS phát âm l: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Ghép thêm âm l vào trước âm ê
- HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ lê
- Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn.
- HS cài chữ h, hè vào bảng và đọc 
- HS nhận biết âm l, h trong các tiếng ứng dụng và lên bảng gạch chân dưới chữ mới học.
- Cá nhân , tổ, cả lớp đọc
- HS quan sát chữ mẫu
- Viết lần lượt từng chữ: l, h, lê, hè vào bảng con và so sánh cách viết chữ l với chữ h.
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và hỏi:
- Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: ve ve ve, hè về
- Đọc mẫu và gọi HS đọc
HĐ2. Luyện viết
- Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV in
- Nhắc lại quy trình viết chữ l, h, lê, hè
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Luyện nói
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
-Trong tranh em thấy những gì?
- Hai con vật đang bơi giống con gì?
 * Trong tranh là con le le, hình dáng nó giống con vịt nhưng nhỏ hơn nó chỉ có ở một vài nơi trên nước ta.
HĐ4. Củng cố bài
- Chỉ bài trên bảng
- GV đọc một số tiếng: hè, hẹ lễ, le,...
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 9: o, c
- 10 em đọc, cả lớp đọc 
- 8 em đọc
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi bi. 
- HS đọc nhận diện âm mới học 
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- HS viết 1 dòng chữ l, 1 dòng chữ h, 1 dòng chữ lê, 1 dòng chữ hè. 
- HS khá, giỏi viết đủ số dòng trong vở Tập viết.
- 3 em đọc tên bài: le le
- HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
- HS tìm chữ và cài ở bảng cài.
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Các bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
* HS khá, giỏi làm thêm BT 4.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- GV đọc số: hai, một, ba, năm
- Liền sau số 4 là số nào? 
- Số nào ở giữa số 3 và 5?
Hoạt động của học sinh
- HS viết số vào bảng con: 2, 1, 3, 5
- Liền sau số 4 là số 5.
- Số 4 ở giữa số 3 và 5.
HĐ2. Làm bài tập
Bài 1: Số? 
- Yêu cầu HS đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình để viết số.
- Gọi HS chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Bài 2: ( Tiến hành tương tự như bài1) 
* Củng cố cách nhận biết số lượng , viết số.
Bài 3: Số? 
- Làm mẫu: 1 —2 --- --- ---5 
? Điền số mấy vào ô trống, vì sao? 
- Gọi HS đọc bài làm *Bài 4: Viết số 1, 2, 3, 4, 5 - Nhắc HS mỗi ô viết 1 số và viết theo thứ tự từ 1 đến 5. Các chữ số cao 2 ly.
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3. Củng cố bài: GV đưa ra các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 xếp không theo thứ tự và y/ c HS xếp lại theo đúng thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5 ; 5, 4, 3, 2, 1.
- Quan sát hình vẽ ở SGK thảo luận N2 rồi làm bài
- Hình 1 có 4 cái ghế viết số 4; hình 2 có 5 ngôi sao viết số 5,...
- 1 HS nêu cách làm
- 1, 2, 3, 4, 5 5, 4, 3, 2, 1
- HS khá, giỏi viết vào sách Toán
- Cả lớp chia thành 2 nhóm lên thi xếp số theo đúng thứ tự
_________________________________________
đạo dức
Gọn gàng, sạch sẽ ( T1) 
I. Mục tiêu Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 
- Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II. Chuẩn bị Vở BT Đạo đức
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Thảo luận N2 BT 1
- Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng sạch sẽ?
- Các em thích ăn mặc như bạn nào?
* GV kết luận: Bạn thứ 8 trong tranh có đầu tóc chải đẹp, quần áo gọn gàng.
HĐ2. HS tự chỉnh đốn trang phục của mình
- Yêu cầu HS xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa chữa.
- Tuyên dương những HS có đầu tóc, quần áo, dày dép gọn gàng.
HĐ3. Làm BT 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh và chọn cho mình 1 bộ đồ thích hợp để đi học , giải thích vì sao lại chọn như vậy?
- GV kết luận: Bạn nam có thể mặc quần số 6 với áo số 8. Bạn nữ mặc váy số 1 với áo số 2.
* Liên hệ: Trong lớp ta bạn nào mặc gọn gàng sạch sẽ, bạn nào chưa gọn gàng, sạch sẽ?
* Nhận xét tiết học tuyên dương những HS thường xuyên mặc áo quần, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ như: Lâm, Trí, Anh, Thảo... Nhắc nhở HS chưa gọn gàng sạch sẽ.
Hoạt động của học sinh
- Quan sát tranh vẽ trao đổi N2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Từng cặp HS kiểm tra và sửa cho nhau.
- HS nêu và giải thích vì sao lại chọn bộ đồ như vậy.
- HS liên hệ trong lớp
- HS khá, giỏi nêu.
_________________________________________ 
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 9: o - c
I. Mục tiêu
* HS đọc được : o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : l, h, lê, hè ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Vó bè.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: l, h, lê, hè.
- Đọc cho HS  ...  HS nêu cách chơi và chơi theo đội hình 3 hàng ngang.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp.
_________________________________________ 
Học vần
Bài 11: ôn tập
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ đã học: b, e, ê, v, l, h, o, ô, ơ, c.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ
* Với HS khá, giỏi được hai đoạn truyện theo tranh.
II. Chuẩn bị
- Kẻ sẵn bảng ôn tập 
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra bài củ
Cho HS đọc trên bảng tay: về, hồ, cô, cổ, lê, hè
Hoạt động của học sinh
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- Đọc cho HS viết: lê, hổ, bò
- Các em đã học được những âm nào và những dấu thanh nào? 
GV ghi các âm học sinh nêu ở góc bảng
2HĐ2. Ôn tập
- Mở bảng ôn 1 gọi 2 HS lên bảng chỉ chữ do GV đọc âm. 
- GV chỉ chữ HS đọc âm.
* Ghép chữ thành tiếng
- Lấy từng chữ ở cột dọc ghép với chữ ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng. VD: b ghép với e được tiếng be
- Y/ c HS ghép các chữ còn lại.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được 
* Trong bảng ôn cột dọc ghi các phụ âm, hàng ngang ghi các nguyên âm. Khi ghép ta lưu ý phụ âm luôn đứng trước nguyên âm.
* Ghép tiếng với các dấu thanh ( bảng ôn 2)
- Lấy từng tiếng ở cột dọc ghép với từng dấu thanh ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng mới. VD: be ghép với dấu huyền ta được tiếng bè.
- Y/ c HS ghép tiếng với dấu thanh và đọc các tiếng vừa ghép được.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc 
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, khen HS đọc đúng, to.
HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
- GV viết lên bảng: lò cò vơ cỏ
- Đọc mẫu và giải thích các từ ứng dụng:
 + lò cò là co 1 chân lên và nhảy bằng chân còn lại ; vơ cỏ là gom cỏ lại một chỗ.
HĐ4. Hướng dẫn viết
- Viết mẫu từ: lò cò, vơ cỏ
* Cần lưu ý HS viết đúng khoảng cách giữa chữ với chữ, giữa từ với từ vì đây là tiết học đầu tiên các em học viết từ gồm 2 chữ.
- HS viết vào bảng con
- HS nêu: e, b, v, ê, l, h, h ; `, / , ?, ~, .
- HS lên bảng chỉ chữ
- HS đứng taị chỗ đọc âm do GV chỉ
- Cá nhân ghép chữ và đọc: be, bê, bo, bô, bơ, ve, vê, vo, vô, vơ,
- Cá nhân, tổ đọc 
- HS quan sát GV làm mẫu
- Cá nhân ghép và đọc các tiếng vừa ghép được: bề, bế, bể, bễ, bệ, vò, vó, vỏ, võ, vọ 
- Cá nhân, tổ đọc 
- HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, tổ , cả lớp
- HS quan sát cô viết mẫu nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ.
- Tập viết vào bảng con: lò cò, vơ cỏ
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK
- GV kiểm tra HS đọc yếu: Phúc, Kiên, nam, Chi... 
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 - Đọc mẫu và gọi HS đọc.
* Lưu ý HS ngắt hơi sau dấu phẩy
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết các từ: lò cò, vơ cỏ Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Kể chuyện theo tranh
- Tranh vẽ những con vật nào?
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
 GV kể lần 2 chỉ vào từng bức tranh và kể 
 Nội dung từng tranh:
- Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
- Tranh 2:Hằng ngày Hổ chuyên cần đến lớp học võ.
- Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua nó liền nhảy ra định ăn thịt.
- Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ hở Mèo nhảy tót lên một cây cao, Hổ đứng dưới gầm gào, bất lực.
GV chia lớp thành N4.. Các nhóm dựa vào tranh minh hoạ và nội dung của tranh để kể lại.
- Tổ chức cho cả lớp thi kể chuỵên nối tiếp ( mỗi em kể một tranh).
* Đối với HS khá, giỏi kể 2 bức tranh
Hỏi: - Em có nhận xét gì về tính cách của Hổ và Mèo?
 - Hổ là một con vật như thế nào? ( vô ơn đáng khinh bỉ)
HĐ4. Củng cố bài
- Gọi HS đọc lại bài: 3 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Hổ cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài 12: i, a
- 12 em đọc, cả lớp đọc 
- Đọc theo N2 . 6 em đọc trước lớp
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang khoe bức tranh vẽ của mình.
- HS đọc nhẩm
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết bài trong vở Tập viết in
- Tranh vẽ con hổ và con mèo.
- HS lắng nghe và QS vào tranh minh hoạ.
___________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS:
 - Biết sử dụng các dấu >, < và các từ “ bé hơn” “lớn hơn” khi so sánh hai số. 
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn. 
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
Điền dấu >, < vào chỗ chấm
 3 ... 5 5 ... 4 1 ... 5
 1... 2 2 ... 1 4 ... 2
HĐ2. Thực hành làm bài tập
Bài 1: Viết dấu >, < vào chỗ chấm
 Theo dõi HD thêm cho HS yếu: Dương, Phúc, Kiên, ...
Chữa bài và củng cố: khi so sánh 2 số đầu nhọn của dấu lớn hơn hay dấu bé hơn bao giờ cũng quay về số bé hơn.
Bài 2: Viết( theo mẫu)
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ (mẫu) để làm bài.
- Gọi 3 em lên bảng làm bài
Bài 3: Nối	với số thích hợp
 Tổ chức thành trò chơi Thi nối nhanh và đúng. 
Gv ghi bài tập vào 3 bảng phụ
5
4
3
2
1
 1 <	2 < 3< 3 <	 4 <
 Hoạt động của học sinh
- HS làm vào bảng con.
- Nhiều HS đọc KQ làm ở bảng con
- HS làm bài ở SGK
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả mỗi em đọc 1 cột.
- HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài
- 5 > 3, 3 4, 4 < 5
 3 3
- HS khá, giỏi làm
- 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em
- Cả lớp theo dõi tính điểm thi đua.
- Mỗi tổ cử 3 bạn lên bảng làm
Y/ C cả lớp theo dõi tính điểm thi đua.
HĐ3. Củng cố bài
- Trong các số các em đã học, số nào bé nhất? - HS khá, giỏi nêu
- Số nào lớn nhất?
- Số 5 lớn hơn những số nào?
* Nhận xét giờ học 
_____________________________________________________
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010 
Học vần
Bài 12: i - a
I. Mục tiêu
- HS đọc được : i, a, bi, cá.; các từ và câu ứng dụng có trong bài.
- Viết được : i, a, bi, cá.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: Lá cờ.
* HS khá, giỏi biết đọc trơn các tiếng, từ trong bài.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: lò cò, vơ cỏ, bò bê, bố,...
- Đọc cho HS viết: cô, vẽ cờ
HĐ2. Dạy bài mới
- Hôm nay ta học 2 âm mới ghi bảng: i, a
 * Dạy chữ ghi âm i
- Viết chữ i lên bảng và đọc mẫu.
Chữ i viết in thường gồm 1 nét thẳng và 1 dấu chấm trên đầu.
- Có âm i muốn có tiếng bi ta ghép thêm âm gì?
 - Tìm các chữ ghi âm ghép chữ bi.
 - Ghi bảng: bi
 - Đánh vần: bờ - i - bi Đọc trơn: bi
* Dạy âm a (các bước tương tự như dạy âm i)
 HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng.
Ghi bảng: bi vi li
 ba va la
 bi ve ba lô
- Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng.
HĐ4. Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con
- Cho HS xem các chữ mẫu i, a
- Viết mẫu và giảng cách viết lần lượt các chữ: i, a, bi, cá.
 - Chữ i được viết bằng 1 nét xiên ngắn đưa từ dưới lên và 1 nét móc ngược cao 2 ly và thêm 1 dấu chấm trên đầu.
- Tương tự hướng dẫn HS viết các chữ còn lại. Chữ bi có 2 con chữ: con chữ b cao 5 ly nối với con chữ i cao 2 ly.
- GV theo dõi HD thêm cho HS viết còn yếu: Dương, Phúc, Kiên, ...
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
- Viết ở bảng con
- HS đọc đồng thanh: i, a
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc : i
- HS tìm chữ ghi âm i cài vào bảngvà đọc.
- Thêm âm bờ vào trước âm i.
- HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ bi.
- Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn.
- HS đọc nhận biết và gạch chân âm i, a trong các tiếng, từ ứng dụng.
- Cá nhân , tổ, cả lớp đọc
- HS quan sát nhận xét về độ cao của từng chữ
- Viết lần lượt từng chữ vào bảng con: i, a, bi, cá.
Tiết 2
HĐ1. Luyện đọc
- Đọc lại bài ở tiết 1
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì? 
- Bạn buộc tóc hai bên muốn khoe gì với bạn?
- Hai bạn có vui không? vì sao em biết?
- Ghi bảng: bé hà có vở ô li 
- Đọc mẫu và gọi HS đọc
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết chữ : i, a, bi, cá.
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
- Chấm một số vở nhận xét
HĐ3. Luyện nói
Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Đó là những loại cờ gì?
- Lá cờ Tổ quốc có màu gì?
- Lá cờ Đội có màu gì?
- Lá cờ Lễ hội có màu gì?
GV cho HS xem lá cờ Tổ quốc và cờ Đội
HĐ4. Củng cố bài
- Chỉ bài trên bảng
- Thi tìm các tiếng có âm i, a
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài 13 : n, m
- Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc 
 - 8 em đọc
- Tranh vẽ 1 bạn đang khoe quyển vở ô li của mình.
- Hai bạn rất vui.
- HS đọc nhận diện âm mới học và lên bảng gạch chân. 
- 10 em đọc, tổ, cả lớp đọc
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết vào vở Tập viết theo mẫu
- HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định ở vở Tviết.
- 3 em đọc tên bài luyện nói: lá cờ
 - HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
- HS thi đua theo tổ
_________________________________________ 
âm nhạc
Mời bạn vui múa ca
( GV chuyên trách dạy)
_________________________________________ 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần:
- Sĩ số chuyên cần chưa tốt có em Quỳnh nghỉ do ốm
- Một số con đi học chậm như: Lâm, Trường.
- Nề nếp lớp tốt. Một số em ngồi học chưa chú ý đang còn nói chuyện riêng trong giờ họcTrường, Kiên, Chi, Nam...
- Học tập nhiều em rất tiến bộ về chữ viết như: Trí, Nhị, Lâm, Dương.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ tuy nhiên còn một vài em quần áo còn bẩn: Chiến, Nga, Nguyệt...
* Tuyên dương đọc giỏi: Lâm, Trí, Phi, Quân.
- Viết chữ đẹp : Huyền, Huệ, Quân.
* Nhắc nhở: Dương, Trung, Trường, Kiên, Từ, Phúc chưa cố gắng trong học tập.
II. Kế hoạch tuần 4
- Tiếp tục duy trì sĩ số chuyên cần, mặc quần áo đồng phục đúng quy định.
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
- Tăng cường luyện đọc, luyện viết ở nhà nhiều hơn nhất là những em đọc, viết còn yếu.
- Tiếp tục đóng nộp các khoản tiền nhất là bảo hiểm y tế và BH toàn diện.
- Nộp tiền quần áo đồng phục với những em còn thiếu.
_________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop1Haca3.doc