Giáo án 2 cột - Tuần 02 - Lớp 1

Giáo án 2 cột - Tuần 02 - Lớp 1

Học vần

Bài : DẤU HỎI – DẤU NẶNG

I/MỤC TIÊU:

-Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng.

-Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

-Biết được các dấu thanh hỏi, nặng ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

-Luyện nói theo chủ đề : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân.

II/CHUẨN BỊ:

-Các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng.

-Tranh minh họa các từ khóa và phần luyện nói.

-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Tuần 02 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Chủ đề : Học đi đôi với hành
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Chào cờ
Học vần
Toán
Đạo đức
Dấu hỏi – Dấu nặng
Luyện tập
Em là học sinh lớp Một (tiếp theo)
BA
Toán
Học vần
Mĩ thuật
Các số 1, 2, 3
Dấu huyền – Dấu ngã
Vẽ nét thẳng
TƯ
Thể dục
Học vần
Toán
Trò chơi – Đội hình, đội ngũ
Ôn tập
Luyện tập
NĂM
Toán
Học vần
Âm nhạc
Các số 1, 2, 3, 4, 5
 ê – v
Ôn tập bài hát: Quê hương tươi đẹp
SÁU
Tự nhiên xã hội
Tập viết
Thủ công
Chúng ta đang lớn
Tô các nét cơ bản – Tô chữ : e, b, bé
Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác
Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2010
Học vần
Bài : DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng.
-Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
-Biết được các dấu thanh hỏi, nặng ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
-Luyện nói theo chủ đề : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân.
II/CHUẨN BỊ:
-Các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng.
-Tranh minh họa các từ khóa và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
TIẾT 1
A/Kiểm tra bài cũ:
-Đọc , viết bài b, e, be, bé, be bé.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Dấu hỏi – Dấu nặng
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a/ Dấu hỏi : 
 *Hoạt động 1: Nhận diện dấu thanh:
Dấu hỏi giống vật gì?
Dấu hỏi là nét nào?
 -Cài dấu hỏi.
 -Đọc dấu hỏi.
 *Hoạt động 2: Ghép chữ và đọc tiếng:
Học được tiếng be thêm dấu hỏi ta được tiếng gì?
 -Phân tích tiếng bẻ.
 -Ghép tiếng bẻ.
 -Đánh vần và đọc : bẻ.
 -Đọc cả bài.
 *Hoạt động 3: Luyện viết :
 -GV viết mẫu và hướng dẫn.
 -HS viết bảng con // lớp.
 b/ Dấu nặng (tương tự) :
TIẾT 2
 *Hoạt động 4: Luyện viết:
a/Luyện đọc: 
-Đọc bảng lớp.
-Đọc Sgk.
b/Luyện viết:
-HS tô theo hướng dẫn của GV.
c/Luyện nói:
-GV treo tranh Sgk và nêu chủ đề luyện nói.
Quan sát tranh em thấy những gì?
Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?
Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Ai giúp em việc đó?
Em có thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng một mình?
Nhà em có trồng ngô (bắp) không? Ai đi thu hái ngô (bắp) trên đồng về nhà?
Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?
-Luyện nói trước lớp.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Ai khéo hơn ai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Đọc, viết lại bài. Xem trước bài 5.
10-15HS
Đọc bảng xoay,đọc Sgk, viết bảng con
-GV ghi bảng
-Quan sát, nhận xét
-Cá nhân
-GV - HS
-2/3 hs, dồng thanh
-Cá nhân trả lời
-Cá nhân
-Cả lớp
-15HS, đồng thanh
-Cá nhân, cả lớp
-Quan sát
-Cá nhân, cả lớp
-Cá nhân,cả lớp
-Cả lớp
-Quan sát
-Cá nhân trả lời
-Đôi bạn
-Nhóm
Rút kinh nghiệm:
 Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II/CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học Toán.
-Sách Toán.
-Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ: Hình tam giác
-Đọc tên hình tam giác.
-Vẽ và tô màu hình tam giác.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Luyện tập
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Nhận dạng các hình :
-GV đính lần lượt các hình đã học.
-HS đọc tên các hình.
 *Hoạt động 2: Tô màu các hình :
-GV hướng dẫn.
-HS tô màu vào vở.
 *Hoạt động 3: Trò chơi ghép hình :
-HS quan sát mẫu.
-Tập xếp hình bằng que tính.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Thi đua xếp, ghép hình.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Tập vẽ các hình đã học. Xem trước bài các số 1, 2, 3. 
-10-15hs
-GV ghi bảng
-Quan sát , nhận xét
-Cá nhân, cả lớp
-Cả lớp
-Nhóm (bàn)
-Tổ
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh biết được trẻ em đến tuổi phải đi học.
-Có thái độ vui vẻ, tự giác, phấn khởi đi học.
-Học sinh thực hiện đi học hàng ngày, nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của giáo viên, quy định của nhà trường ngay từ buổi đầu đi học. 
II/CHUẨN BỊ:
-Vở bài tập Đạo đức.
-Tranh minh họa truyện kể.
-Bài hát Chúng em là học sinh lớp Một – Nhạc và lời : Phạm Tuyên.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ: Em là học sinh lớp Một
Vào lớp Một em học được điều gì?
Được đi học em có thích không?
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Em là học sinh lớp Một (tiếp theo)
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh :
-GV treo tranh minh họa, chỉ vào từng tranh và kể chuyện.
-HS nhìn tranh, kể theo tranh.
 *Hoạt động 2: Học sinh múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề 
“ Trường em”
Hãy kể những điều em đã được học ở lớp Một sau một tuần đi học?
Em hãy múa hoặc hát hoặc vẽ về trường em, điều em đã học.
=>GV kết luận :
 *Hoạt động 3: Đọc hai câu thơ cuối bài.
 “Năm nay em lớn lên rồi
 Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm”
=>GV kết luận:
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Xem trước bài Gọn gàng, sạch sẽ.
-Hỏi đáp
-Cá nhân 
-GV ghi bảng
-Quan sát
-3 à 5 HS 
-Cá nhân
-Nhóm (bàn)
-Cá nhân, cả lớp
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010
 Toán
Bài : CÁC SỐ 1- 2- 3
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 (mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối tượng có cùng 
số lượng ).
-Biết đọc, biết viết các số 1, 2, 3.
-Biết đếm từ 1 à 3 và từ 3à 1.
-Nhận biết số lượng các nhóm 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II/CHUẨN BỊ:
-Một số đồ vật có số lượng là 3.
-Sgk, bộ đồ dùng học Toán.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi tên các hình.
-Vẽ và tô màu hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Các số 1, 2, 3
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu các số:
 a/ Số 1 :
-Cho HS xem lần lượt từng mẫu vật có số lượng là 1.
-Giới thiệu số 1 in, số 1 viết.
So sánh số 1 in, số 1 viết
-Cài số 1.
-Đọc số 1.
-Luyện viết số 1.
 b/ Số 2, số 3 (tương tự) :
 *Hoạt động 2:Luyện đếm:
 -Học sinh quan sát các cột hình lập phương Sgk/11.
 -Luyện đếm theo hình vẽ.
 -Đếm ngược từ 1 à 3 và từ 3 à 1.
 *Hoạt động 3: Thực hành :
 + Bài 1 : Viết các số 1, 2, 3. 
 + Bài 2 : Viết các số vào ô trống.
 + Bài 3 : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp. 
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Thi đua xếp số theo thứ tự.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
-15-20hs
-GV ghi bảng
-Quan sát , nhận xét
-GV hướng dẫn
-Cá nhân, cả lớp
-GV, cả lớp
-Cá nhân, cả lớp
-Cá nhân, cả lớp
-GV hướng dẫn HS làm các BT
-Cả lớp
-Nhóm
-Cá nhân
-Nhóm
Rút kinh nghiệm:
Học vần
Bài : DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh nhận biết được các dấu huyền, dấu ngã.
-Biết ghép các tiếng bè, bẽ.
-Biết được các dấu thanh huyền, ngã ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
-Luyện nói theo chủ đề : Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II/CHUẨN BỊ:
-Các vật tựa hình dấu huyền, dấu ngã.
-Tranh minh họa các từ khóa và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
TIẾT 1
A/Kiểm tra bài cũ:
-Đọc , viết bài b, e, be, bé, be bé, bẻ bẹ.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Dấu huyền – Dấu ngã
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a/ Dấu hỏi : 
 *Hoạt động 1: Nhận diện dấu thanh:
Dấu huyền giống vật gì?
Dấu huyền là nét nào?
So sánh dấu huyền và dấu sắc?
 -Cài dấu huyền.
 -Đọc dấu huyền.
 *Hoạt động 2: Ghép chữ và đọc tiếng:
Học được tiếng be thêm dấu huyền ta được tiếng gì?
 -Phân tích tiếng bè.
 -Ghép tiếng bè.
 -Đánh vần và đọc : bè.
 -Đọc cả bài.
 *Hoạt động 3: Luyện viết :
 -GV viết mẫu và hướng dẫn.
 -HS viết bảng con // lớp.
 b/ Dấu ngã (tương tự) :
TIẾT 2
 *Hoạt động 4: Luyện viết:
a/Luyện đọc: 
-Đọc bảng lớp.
-Đọc Sgk.
b/Luyện viết:
-HS tô theo hướng dẫn của GV.
c/Luyện nói:
-GV treo tranh Sgk và nêu chủ đề luyện nói.
Bè đi trên cạn hay dưới nước?
Thuyền khác bè thế nào? 
Bè dùng để làm gì? Bè thường chở gì?
Những người trong bức tranh đang làm gì?
Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ?
Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
Quê em có ai thường đi bè?
-Luyện nói trước lớp.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Ai khéo hơn ai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Đọc, viết lại bài. Xem trước bài Ôn tập.
10-15HS
Đọc bảng xoay,đọc Sgk, viết bảng con
-GV ghi bảng
-Quan sát, nhận xét
-Cá nhân
-GV - HS
-2/3 hs, dồng thanh
-Cá nhân trả lời
-Cá nhân
-Cả lớp
-15HS, đồng thanh
-Cá nhân, cả lớp
-Quan sát
-Cá nhân, cả lớp
-Cá nhân,cả lớp
-Cả lớp
-Quan sát
-Cá nhân trả lời
-Đôi bạn
-Nhóm
Rút kinh nghiệm:
Mĩ thuật
Bài: VẼ NÉT THẲNG
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
-Nhận biết được các loại nét thẳng.
-Biết cách vẽ nét thẳng.
-Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thà ...  tập: 
a/ Luyện đọc :
-Luyện đọc bảng.
-Luyện đọc Sgk.
-Đọc từ ứng dụng : bé vẽ bê.
b/ Luyện viết :
-HS viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn của GV.
c/ Luyện nói :
-GV treo tranh Sgk/17 và nêu chủ đề luyện nói.
Quan sát tranh em thấy gì?
Ai đang bế em bé?
Em bé vui hay buồn? Tại sao?
Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ thế nào?
Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
-Luyện nói trước lớp.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Ai tinh mắt hơn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Đọc, viết thuộc bài. Xem trước bài 9.
-Cá nhân, cả lớp
-Cả lớp
-Quan sát và đàm thoại
-Cá nhân
-Đôi bạn
-Nhóm 4
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
TIẾT 2
 *Hoạt động 3: Luyện tập: 
a/ Luyện đọc :
-Luyện đọc bảng.
-Luyện đọc Sgk.
-Đọc từ ứng dụng : bé vẽ bê.
b/ Luyện viết :
-HS viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn của GV.
c/ Luyện nói :
-GV treo tranh Sgk/17 và nêu chủ đề luyện nói.
Quan sát tranh em thấy gì?
Ai đang bế em bé?
Em bé vui hay buồn? Tại sao?
Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ thế nào?
Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
-Luyện nói trước lớp.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi: Ai tinh mắt hơn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Đọc, viết thuộc bài. Xem trước bài 9.
-Cá nhân, cả lớp
-Cả lớp
-Quan sát và đàm thoại
-Cá nhân
-Đôi bạn
-Nhóm 4
Rút kinh nghiệm:
Âm nhạc
Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP 
I/MỤC TIÊU:
-HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Tập biểu diễn bài hát.
II/CHUẨN BỊ:
-Nhạc cụ.
-Động tác vận động phụ họa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ:
HS hát bài Quê hương tươi đẹp kết hợp vỗ tay theo phách.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Ôn tập bài hát : Quê hương tươi đẹp 
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Ôn tập:
-Ôn luyện bài hát.
-Hát kết hợp vận động phụ họa (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp).
-Tập biểu diễn.
 *Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
 Quê hương em biết bao tươi đẹp
 x x x x x x x
-GV vỗ tay. HS vỗ theo.
-Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi : Thi hát hay.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Học thuộc bài hát.
-5 à 8 HS
-GV ghi bảng
-Cá nhân - Cả lớp
-Nhóm, lớp
-Lớp, nhóm, cá nhân
-Cá nhân
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 10 tháng 09 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Bài: CHÚNG TA ĐANG LỚN
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:
-Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng, sự hiểu biết.
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau : có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn... đó là bình thường.
II/CHUẨN BỊ:
-Các hình trong bài 2 Sgk.
-Vở bài tập TNXH, Sgk.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ : Cơ thể chúng ta
Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
Để cơ thể được khỏe mạnh chúng ta phải làm gì?
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Chúng ta đang lớn
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Làm việc với Sgk :
-Quan sát tranh Sgk/6 tự hỏi và trả lời với nhau về nội dung của mỗi hình.
Hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi biết nói, biết chơi với bạn...?
Em bé bắt đầu tập làm gì? Em bé biết thêm điều gì so với lúc mới biết đi?
-HS nói trước lớp về những gì các em vừa thảo luận.
=> GV kết luận: Sgv/24
 * Hoạt động 2: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp: 
-HS lần lượt lên đo chiều cao, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực.
Tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không?
Điều đó có gì đáng lo không?
=> GV kết luận: Sgv/25
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Trò chơi : Nêu tên và ích lợi của các bộ phận trên cơ thể.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển tốt.
-Vấn đáp
-5 – 8HS
-GV ghi bảng
-Đôi bạn
-Cá nhân
-Nhóm (bàn)
-Cá nhân trả lời
Rút kinh nghiệm:
Thủ công
Bài: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT 
HÌNH TAM GIÁC
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
-Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
II/CHUẨN BỊ:
-GV : Bài mẫu.
-HS : Giấy màu, giấy nháp, hồ, bút chì, vở.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Kiểm tra bài cũ:Giới thiệu một số loại giấy, bìa & dụng cụ học thủ công
-Kể tên các đồ dùng cần thiết để học thủ công.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 *Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
-Cho HS xem mẫu, hỏi:
Đây là hình gì?
Tìm và phát hiện xung quanh các đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn xé:
a/ Vẽ và xé hình chữ nhật :
 -Cạnh dài 12 ô.
 -Cạnh ngắn 6 ô.
 -GV thao tác mẫu và nói cách xé.
 -HS thực hành xé bằng giấy nháp.
b/ Vẽ và xé hình tam giác :
 -Cạnh dài 8 ô.
 -Cạnh ngắn 6 ô.
 -GV thao tác mẫu và nói cách xé.
 -HS thực hành xé bằng giấy nháp.
c/ Dán hình :
 -GV hướng dẫn cách dán.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Trình bày sản phẩm.
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để thực hành “Xé, dán hình chữ nhật,
 hình tam giác” 
-8-10hs
-GV ghi bảng
-Quan sát nhận xét
-Cá nhân
- Nhóm
-HS quan sát
-Cả lớp
-HS quan sát
-Cả lớp
-HS thực hành
-Nhóm
Rút kinh nghiệm:
Tập viết
Bài : TUẦN 1 - TUẦN 2
I/MỤC TIÊU:
 -Cho học sinh nắm được hình dáng của các nét cơ bản và cấu tạo của các con chữ e, b, bé.
 -Bước đầu đọc, viết, biết cách gọi tên các nét.cấu tạo các con chữ.
 -Viết đúng độ cao, đúng mẫu chữ.Biết ước lượng khoảng cách.
II/CHUẨN BỊ:
-GV : Chữ mẫu
-HS : Bảng con, vở tập viết.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A/Ổn định tổ chức : 
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài : Tập viết bài của Tuần 1, Tuần 2.
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bài Tuần 1:
 a/Giới thiệu cấu tạo các nét : l, –, \, /, J,, 
 -Nhận dạng các nét.
 -Nêu độ cao các nét.
 -So sánh các nét.
 -GV viết mẫu. Đồ bóng và hướng dẫn.
 -HS viết bảng con.
 b/Giới thiệu cấu tạo các nét còn lại (tương tự)
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bài Tuần 2 :
 a/Âm e, b, tiếng bé:
 -Nếu cấu tạo các nét của chữ e, b.
 -Phân tích tiếng.
 -Nêu độ cao các con chữ.
 b/Luyện viết bảng con:
 -GV hướng dẫn.
 -HS viết.
*Hoạt động 3 : Thực hành 
 -HS viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV
 -Chấm trả bài.
3/Củng cố - Dặn dò:
 -Hệ thống lại bài.
 -Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
 -Nhận xét tiết học. 
-GV ghi bảng
-Quan sát và đàm thoại
-Cá nhân
-Cá nhân // lớp
-Nhóm (bàn)
-Hoạt động theo nhóm(bàn)
-Giảng giải
-Cá nhân // lớp
-Cả lớp
-Nhận xét cách viết
-Nhóm (3)
Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 2
I/ MỤC TIÊU:
- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần.
- Học an toàn giao thông bài 1.
- Phương hứơng tuần 3. 
II/ CHUẨN BI :
- Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ.
III/ TIẾN HÀNH :	
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
Cả lớp hát bài: Lời chào
A. Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần:
 1/Nề nếp:
-Chuyên cần: Đa số học sinh đi học đều.(3 em: Vũ, Hiếu, Mạnh Tùng nghỉ học không phép từ ngày 5/9). Một số em đi học muộn (Q. Huy, Hoàng, Aùnh, T. Nhung).
-Đồng phục: Học sinh mặc đồng phục đúng qui định.
-Vệ sinh: Giữ vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ.
-Trật tự : Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
2/An toàn giao thông và an toàn trong giờ chơi: Thực hiện tốt.
3/Học tập: 
-Các em nắm vững các âm e, b và các dấu thanh. 
-Đọc, viết, đếm thành thạo các số từ 1 à5.
-Một số em hay quên đồ dùng học tập và chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
-Em Trang chưa nhận được 24 chữ cái và các số từ 1 – 10.
B. An toàn giao thông:
 Bài 1: An toàn và nguy hiểm 
*Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn:
-HS xem tranh.
-Thảo luận và chỉ ra các tình huống nào là an toàn và tình huống nào là không an toàn? Vì sao?
- Nêu kết quả thảo luận.
=>Kết luận : Sgv/11
*Hoạt động2 : Kể chuyện :
 -HS kể lại các tình huống mình đã từng bị đau cho nhau nghe.
 -Kể trước lớp.
 =>Kết luận : Sgv/12 
*Hoạt động 3 : Trò chơi sắm vai.
 -HS chơi theo các tình huống “Nắm tay người lớn khi đi trên hè phố và khi đi qua đường”
 =>Kết luận : Sgv/13
C. Phương hướng tuần 3:
- Duy trì nề nếp HS.
 -Nhận biết các dấu lớn, bé và cách so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn, bé hơn.
-Tiếp tục nhận biết các nguyên âm, phụ âm đơn..
- Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thực hiện tốt ATGT trên đường đi.
- Thực hiện chủ đề tuần 3: Có chí thì nên.
- Cả lớp.
- HS đứng trong lớp.
- GV điều khiển.
- Tuyên dương.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn.
-GV nêu biện pháp khắc phục.
-Quan sát
-Đôi bạn
-Cá nhân
-Nhóm (bàn)
- Cá nhân.
-Nhóm
-HS thực hành. 
ba
Nhận xét của tổ, khối

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2(5).doc