Tiếng việt
Tiết 1-2 ỔN ĐỊNH
Toán
Tiết 1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
- Ham thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng học Toán
III/ Các hoạt động:
1/ Ổn định: Hát
2/Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: Tiết học đầu tiên
Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1
Giới thiệu ngắn gọn
Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học Toán
Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học Toán
Giới thiệu đồ dùng học Toán
Cho HS nêu tên từng công dụng của đồ dùng
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tiếng việt Tiết 1-2 ỔN ĐỊNH Toán Tiết 1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/ Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. - Ham thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Tiết học đầu tiên Giáo viên Học sinh Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1 Giới thiệu ngắn gọn Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học Toán Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học Toán Giới thiệu đồ dùng học Toán Cho HS nêu tên từng công dụng của đồ dùng 4/ Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để học Toán Xem sách Toán 1 Xem bài “ Tiết học đầu tiên” Biết cách gấp sách, mở sách và biết cách giữ gìn sách Quan sát từng tranh rồi thảo luận xem HS Lớp 1 thường có những dụng cụ gì, có hoạt động nàotrong các tiết học Toán - Biết đếm, đọc, viết, so sánh các số - Làm tính cộng, trừ - Biết giải toán Mở tập đựng đồ dùng học Toán và nêu tên từng đồ dùng Từng cá nhân nêu tên công dụng của từng đồ dùng Đạo đức Tiết 1-2 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô, một số bạn trong lớp. . Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân; kỹ năng thể hiện sự tự tin trước đông người; kỹ năng lắng nghe tích cực; kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè, - Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp. II/ Phương tiện dạy học: - Tranh. - VBT. III/ Tiến trình dạy học: Giáo viên Học sinh Tiết 1 Khởi động: HS nghe hát bài Ngày đầu tiên đi học 1.Khám phá: GV nêu câu hỏi GT bài 2. Kết nối: Hoạt động 1: Trò chơi “Ném bóng” MT:HS thể hiện sự tự tin trước đông người; có khả năng tự giới thiệu tên và sở thích của mình với người khác; nhớ tên, sở thích của một số bạn trong nhóm; biết trẻ em có quyền có họ tên; rèn cho HS có kỹ năng lắng nghe tích cực. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4-6 HS, sau đó phổ biến cách chơi Kết luận: Mỗi người đều có họ, tên riêng và sở thích riêng của mình. Hoạt động 2: Kể về ngày đầu tiên đi học MT: HS có ý thức được mình đã là HS Lớp Một, vui thích được đi học.HS có kỹ năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi học của mình Cách tiến hành: GV chia nhóm và yêu cầu HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình GV mời vài HS kể trước lớp Kết luận: Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị ngày đầu tiên đi học cho em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Tiết 2 3. Thực hành, luyện tập Hoạt động 3: Kể về trường, lớp em MT: HS biết tên trường, tên lớp, biết trẻ có quyền được đi học. HS có kỹ năng trình bày suy nghĩ về trường, lớp. Cách tiến hành: GV chia thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn HS kể chuyện Kết luận: Được đi học là quyền lợi của HS. Đến trường các em được học tập và vui chơi Hoạt động 4: Vẽ tranh về chủ đề “ Trường, lớp em” MT: Củng cố lại bài học. Rèn cho HS kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên. Được đi học là quyền lợi của các em. - Chúng ta thật vui và tự hào đã là HS lớp Một. - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 4. Vận dụng: Về giới thiệu cho cha mẹ và người thân nghe về trường, lớp, bè bạn, cô giáo Mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn. Một em trong nhóm cầm quả bóng và tung cho một bạn. Bạn nhận được bóng sẽ giới thiệu tên và những sở thích với các bạn trong nhóm. Khi giới thiệu xong em cầm bóng lại tung cho bạn khác. HS kể trong nhóm HS kể theo nhóm Một số HS kể trước lớp HS vẽ tranh theo chủ đề “ Trường, lớp em” * Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012 Tiếng việt Tiết 3- 4 CÁC NÉT CƠ BẢN I/ Mục đích yêu cầu: - HS đọc, viết được các nét cơ bản - Rèn kĩ năng đọc - Rèn kỹ năng viết II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô li - Các mẫu nét cơ bản III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 3/ Bài mới: Các nét cơ bản Giáo viên Học sinh Tiết 1 Giới thiệu các nét cơ bản Hướng dẫn đọc Đọc mẫu Nét sổ ngang Sửa sai Nét sổ thẳng Sửa sai Nét sổ nghiêng trái Sửa sai Nét sổ nghiêng phải Sửa sai Nét móc xuôi Sửa sai Nét móc ngược Sửa sai Nét móc hai đầu Sửa sai Nét cong hở trái Nét cong hở phải Sửa sai Nét cong khép kín Sửa sai Nét khuyết trên Sửa sai Nét khuyết dưới Sửa sai Hướng dẫn viết bảng con Hướng dẫn viết vào vở Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết 4/ Củng cố- dặn dò: - Đọc bài. - Về học bài, chuẩn bị bài “ e” Quan sát Xem các nét cơ bản Lắng nghe Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Đọc cá nhân, dãy, lớp Viết bảng con Viết vào vở Toán Tiết 2 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I/ Muc tiêu: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng từ “ nhiều hơn, ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật. - Yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK - VBT - Tranh ảnh III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Tiết học đầu tiên - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học sinh - Nhận xét 3/ Bài mới: Nhiều hơn, ít hơn Giáo viên Học sinh So sánh số lượng cốc với số lượng thìa Giáo viên cầm nắm thìa trên tay lần lượt bỏ vào cốc, hỏi: “Còn cốc nào chưa có thìa?” Số cốc dư ra ta nói số cốc nhiều hơn số thìa Hướng dẫn quan sát tranh Hướng dẫn HS nối Nhóm nào có số lượng thừa ra là nhiều hơn Hướng dẫn HS thực hành Trò chơi “ Nhiều hơn, ít hơn” Đưa 2 nhóm có đối tượng khác nhau Tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh 4/ Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài: “ Hình vuông, hình tròn” Quan sát Cả lớp đồng thanh “ Số cốc nhiều hơn số thìa” “ Số thìa ít hơn số cốc” Quan sát tranh Thực hành Thi đua nêu nhanh những nhóm có đối tượng nhiều hơn, ít hơn Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012 Tiếng việt Tiết 5- 6 e I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Nhận biết các tranh có âm e. II/ Đồ dùng dạy học: - Sợi dây - Tranh minh hoạ - VBT III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Các nét cơ bản - 2 HS lên viết các nét cơ bản, cả lớp viết bảng con - GV nhận xét 3/ Bài mới: e Giáo viên Học sinh Tiết 1 - Các tranh này vẽ gì? Các tiếng: bé, ve, xe, me đều có âm e vậy hôm nay ta học âm e Ghi bảng Đọc mẫu Sửa sai Chữ e gồm một nét thắt - Chữ e giống hình cái gì? Phát âm mẫu Hướng dẫn viết Chữ e cao 1 đơn vị chữ, gồm 1 nét thắt Điểm đặt bút trên dòng kẻ 1, điểm dừng bút trên dòng kẻ 1 Viết mẫu Sửa sai Tiết 2 Hướng dẫn luyện tập Hướng dẫn luyện nói theo chủ đề Gợi ý 4/ Củng cố- dặn dò: - Đọc bài - Chuẩn bị bài: “ b” - bé, ve, xe, me e Đọc cá nhân, dãy, lớp - Giống hình sợi dây vắt chéo Thi đua phát âm Quan sát, viết bảng con Lần lượt phát âm theo nhóm, dãy, tổ, cá nhân Tô chữ e vào vở tập viết * HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. Toán Tiết 3 HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn. - Nói đúng tên hình. - Vẽ và tô màu được hình vuông, hình tròn. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn. - Một số vật thật có dạng hình vông, hình tròn. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Nhiều hơn, ít hơn - 2HS nhìn tranh trong SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: Hình vuông, hình tròn Giáo viên Học sinh Giới thiệu hình vuông Giơ lần lượt từng tấm bìa có hình vuông và nói “ Hình vuông” Hướng dẫn xem tranh Nhận xét, tuyên dương Giới thiệu hình tròn Lần lượt giơ từng tấm bìa có hình tròn và nói “ Hình tròn” Hướng dẫn HS làm bài Hướng dẫn, gợi ý 4/ Củng cố- dặn dò: - Chấm điểm. - Chuẩn bị bài “ Hình tam giác”. Quan sát Nhắc lại “Hình vuông” Xem tranh và nêu các đồ vật có hình vuông(khăn mùi xoa, viên gạch) Nhắc lại “ Hình tròn” Xem tranh và nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn(bánh xe, nắp nồi, chén, tô) Thực hành Bài 1: Tô màu hình vuông Bài 2: Tô màu hình tròn Bài 3: Dùng màu khác nhau tô hình vuông, hình tròn Thi đua nêu các vật có dạng hình vuông, hình tròn Tự nhiên xã hội Tiết 1 CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mũi, miệng, lưng, bụng. - Biết được ích lợi của từng bộ phận cơ thể. - Biết giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh. - VBT III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Cơ thể chúng ta Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 Hướng dẫn làm việc theo cặp Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 - Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần? Chúng ta nên tích cực hoạt động cho cơ thể chúng ta mau lớn Hoạt động 3 Hướng dẫn HS hát Hướng dẫn HS tập 4/ Củng cố- dặn dò - Hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài “ Chúng ta đang lớn” Quan sát tranh, hoạt động theo cặp Nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể Nhận xét, bổ sung Hoạt động cả lớp Thi đua nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể Quan sát tranh Làm việc theo nhóm nhỏ Hoạt động cả lớp - Có 3 phần: đầu, mình, tay chân Tập thể dục “ Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi” Cả lớp vừa hát vừa tập thể dục * Một số em khá, giỏi phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể Thủ công Tiết 1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG GDNL: Liên hệ I/ Mục tiêu: - Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ(thước kẻ, bút chì, kéo, hò dán) để học thủ công. - Biết ích lợi của từng dụng cụ. - Yêu thích học môn Thủ công. Biết tiết kiệm và tái sử dụng các loại giấy, báo, lịch cũđể dùng trong các bài thủ công II/ Đồ dùng dạy học: - Các loại giấy bìa, kéo, hồ, giấy màu III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công Giáo viên Học sinh Giới thiệu giấy bìa Giới thiệu một số loại giấy bìa học thủ công Giới thiệu dụng cụ học thủ công Thước kẻ: Dùng để đo độ dài và để gạch Bút chì: Dùng đế vẽ, kẻ đường thẳng Kéo: Dùng để cắt Hồ: Dùng để dán Yêu cầu HS lấy dụng cụ để ra bàn Kiểm tra dụng cụ của HS Tuyên dương các em đem đầy đủ dụng cụ, nhắc nhở những em còn thiếu GDNL: Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, gấp, cắt, dán giấy. Hiểu và áp dụng trong cuộc sống có ý thức tiết kiệm năng lượng. 4/ Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài “ Xé, dán hình tam giác” Quan sát Kể một số loại giấy bìa để học thủ công Nhắc lại Lấy dụng cụ để ra bàn * HS khá giỏi biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tiếng việt Tiết 7- 8 b I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được be. - Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng ô li III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: e - 2 HS lên bảng viết chữ e, tất cả viết bảng con - GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: b Giáo viên Học sinh Tiết 1 - Các tranh vẽ gì? Các tiếng đều có âm b. Hôm nay ta học âm b Ghi bảng Đọc mẫu - bờ Môi bậm lại bật ra có tiếng thanh Chữ b có 2 nét: nét thắt và nét khuyết trên Âm b ghép với âm e ta có tiếng be Phát âm mẫu - bờ-e-be-be Sửa sai Hướng dẫn viết - Chữ b cao 2,5 đơn vị chữ - Điểm đặt bút ngay dòng kẻ 4, điểm dừng bút ngay dòng kẻ 4 Viết mẫu Sửa sai Tiết 2 Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 Luyện viết Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết Luyện nói Gợi ý 4/ Củng cố- dặn dò: - Đọc bài - Chuẩn bị bài “ / ” -bé, bê, bà, bóng b Nhắc lại Đọc cá nhân, dãy, lớp So sánh b- e - Giống: có nét thắt - Khác: b có nét khuyết trên be Lắng nghe Phát âm dãy, cá nhân, lớp Quan sát, viết bảng con - bờ - bờ-e-be-be Đọc cá nhân, dãy, lớp Tô chữ b, be vào vở tập viết Luyện nói chủ đề “ Học tập của từng cá nhân” Trả lời Toán Tiết 4 HÌNH TAM GIÁC I/ Mục tiêu: - Nhận biết hình tam giác, nói đúng tên hình. - Nhận biết hình tam giác qua các đồ vật. - Vẽ và tô màu được hình tam giác. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Hình vuông, hình tròn - 2 HS lên bảng nêu các vật có dạng hình vuông, hình tròn - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Hình tam giác Giáo viên Học sinh Giới thiệu hình tam giác Lần lượt giơ từng tấm bìa có các hình tam giác và nói “ Hình tam giác” Hướng dẫn xếp hình Hướng dẫn chơi trò chơi Tuyên dương 4/ Củng cố- dặn dò: - Chấm điểm. - Chuẩn bị bài “Luyện tập” Nhắc lại cá nhân, dãy, lớp Xem các hình terong SGK Xếp hình cái nhà, chong chóng, chiếc thuyền, cây thông, con cá. Tô màu các hình trong SGK Thi đua chọn nhanh các vật có hình tam giác Nhận xét Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tiếng việt Tiết 9-10 / I/ Mục tiêu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh. - Bảnh ô li. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: b - 2 HS lên bảng viết chữ b, cả lớp viết bảng con - GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: / Giáo viên Học sinh Tiết 1 - Bức tranh vẽ gì? Các tiếng đều có dấu sắc. Hôm nay ta học dấu sắc Viết bài lên bảng Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải Đọc mẫu Thêm dấu sắc vào tiếng be ta có tiếng bé Đọc mẫu -bờ-e-be-sắc-bé-bé Sửa sai Hướng dẫn viết Dấu sắc là nét sổ nghiêng phải và đặt trên đầu chữ e Viết mẫu Sửa sai Tiết 2 Cho HS đọc bài ở tiết 1 Hướng dẫn HS luyện viết Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết Hướng dẫn luyện nói: - Bức tranh vẽ gì? - Các bức tranh có gì giống, khác nhau? 4/ Củng cố- dặn dò: - Đọc bài. - Về học bài, chuẩn bị bài “?, .” - bé, lá, khế, chuối, chó / Nhắc lại Lắng nghe Đọc cá nhân, dãy, lớp bé Đọc cá nhân, dãy, lớp -bờ-e-be-sắc-bé-bé Quan sát, viết bảng con Đọc bài ở lớp và trong SGK Tô chữ be, bé vào vở tập viết Viết vào vở Luyện nói Trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét, đánh giá các mặt trong tuần: - Chuyên cần: Đi học đầy đủ - Học tập: Sách, vở bao và dán nhãn đầy đủ, tất cả đều có đầy đủ dụng cụ học tập riêng còn một vài em chưa đem đầy đủ dụng cụ học tập. - Đạo đức: Ngoan, lễ phép - Vệ sinh: Sạch sẽ, ăn mặc đồng phục đẹp 2. Phương hướng tới: - Chuyên cần: Phấn đấu đi học đầy đủ, nếu nghỉ học phải có đơn xin phép - Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ. Xếp những em giỏi kèm những em yếu để cùng tiến bộ. - Chăm ngoan, lễ phép với mọi người. - Vệ sinh: Có ý thức tự giác giữ vệ sinh sạch sẽ. TKT duyệt: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BGH duyệt .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: