Giáo án 2 cột - Tuần 2 - Lớp 1

Giáo án 2 cột - Tuần 2 - Lớp 1

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục đích yêu cầu:

- Giúp HS củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.

Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

Bồi dưỡng học sinh ham thích học môn toán .

II. Đồ dùng dạy và học:

- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính.

- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác.

III. Các hoạt động dạy – học:

 1. Bài cũ.

 2. Luyện tập

* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu

- GV quan sát sửa sai, nhận xét bổ xung.

 3. Thực hiện ghép hình

- Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới.

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

 4. Thực hành xếp hình

 

docx 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 cột - Tuần 2 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
	..
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Bồi dưỡng học sinh ham thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy và học:
- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Bài cũ.
 2. Luyện tập 
* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu 
- GV quan sát sửa sai, nhận xét bổ xung.
 3. Thực hiện ghép hình 
- Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
 4. Thực hành xếp hình 
* Bài 2:
- Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở nhà hoặc ở trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ. 
- Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học.Xem trước bài
Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm tô một loại hình.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình tam giác.
- Học sinh sinh luyện tập ghép hình, thành các hình khác nhau
- Học sinh luyện tập xếp hình 
- Học sinh thảo luyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
Mĩ thuật
VẼ NÉT THẲNG
( Giáo viên mĩ thuật giảng dạy)
Học vần (2 Tiết)
BÀI 4: THANH HỎI - THANH NẶNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ
- Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy ô li phóng to dâu hỏi, dấu nặng .Các vật tựa dấu hỏi, dấu nặng.Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Bài cũ
 2. Bài mới
a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi.
- GV cho học sinh quan sát tranh và hỏi.
+ Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?
- Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ.
- Giáo viên giải nghĩa từng từ.
- Các tiếng có gì giống nhau?
- Các tiếng đều có dấu thanh hỏi.
- Tên của dấu này là: Dấu hỏi 
- Cho học sinh đọc thanh hỏi.
b. Giới thiệu: Dấu thanh nặng.
+ Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?
- Tranh vẽ: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
- Giáo viên giải nghĩa từng từ.
- Các tiếng có gì giống nhau ?
- Các tiếng đều có dấu thanh nặng.
- Tên của dấu này là: Dấu nặng.
c. Dạy dấu thanh:GV viết lên bảng dấu hỏi : Nhận diện dấu thanh hỏi. 
- GVđưa các hình mẫu cho HS quan sát 
- Dấu hỏi giống
 d. Dấu ghi âm : * Dấu hỏi : 
- Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì ?những vật gì ?
- Cho học sinh đọc thanh nặng.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược giống cái cổ con Ngỗng.
- HS quan sát TLCH
- GV viết tiếng bẻ và HD ghép tiếng bẻ.
- Học sinh ghép tiếng bẻ trên bộ chữ.
- Dấu hỏi đặt ở đâu ?
- Dấu hỏi đặt ở trên chữ e.
- Giáo viên đọc mẫu: bẻ
- Học sinh luyện đọc
- Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ
- Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục tay
*Dấu nặng: Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì ?
- Ta được tiếng bẹ
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ
- Học sinh ghép tiếng bẹ trên bộ chữ.
- Dấu nặng được đặt ở đâu trong tiếng bẹ ?
- Đặt ở dưới âm e.
- Giáo viên đọc mẫu: bẹ
- Học sinh luyện đọc.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ ?
- Bẹ ngô, bẹ chuối, bẹ măng.
e. HD viết dấu thanh: GV viết mẫu
- Học sinh quan sát
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh luyện bảng 
TIẾT 2
	3. Luyện tập 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1. GV theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
-GV hướng dẫn HS viết vở, chú ý đến tư thế ngồi viết và cách cầm bút của HS
c. Luyện nói: Cho HS QS tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ những gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau? 
- Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa ?
- Giáo viên nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
- Tìm tiếng có chứa dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng. Về nhà xem lại bài 
- HS luyện đọc theo nhóm, bàn, cá nhân.
- Học sinh luyện vở:bẻ, bẹ.Tập tô trong vở tập viết.
Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
-Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé,bác nông dân đang bẻ .
Đều có các hoạt động (bẻ)
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái.
-Học sinh đọc tiếng bẻ.
-Kẻ, hẻ,bở,bẹ, kẹ ,nợ......
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và thứ tự các số trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
Rèn cho học sinh ham thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại.
- Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Bài cũ.
 2. Bài mới.
a, Giới thiệu số 1, 2,3.
- Cho học sinh quan sát có số lượng là 1.
-Giáo viên đưa ra các nhóm đồ vật là 1
-Bức tranh có mấy con chim, mấy bạn gái, mấy chấm tròn, mấy que tính.
GV:Kết luận Một con chim, một bạn gái, một que tính đều có số lượng là 1.
- Số 1 viết bằng chữ số một: 1
- Đọc là: một.
- GV giới thiệu số 2, 3 tương tự như trên..
b, Luyện tập thực hành. 
- Bài 1: GV hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2. một dòng số 3. 
- Bài tập 2 ,3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: nhìn tranh viết số 
- GVnhận xét
c, Trò chơi “Nhận biết số lượng”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Cho một nhóm học sinh lên chơi thử.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
 3. Củng cố, dặn dò
- Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3.
- Nêu thứ tự các số và so sánh các sô 1,2,3. Giáo viên nhận xét giờ.
- VN ôn lại bài và xem trước bài sau học. 
-Vở bài tập của học sinh
- Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi.
-Một con chim, một bạn gái, một chấm tròn, một que tính.
 Học sinh đọc: Một.
Viết bảng con số 1
- Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- HS nhận xét
- Học sinh luyện viết vào vở.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện tập thực hành chơi theo tổ.
Học vần( 2 tiết)
THANH HUYỀN, THANH NGÃ
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.-- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của nó trong cuộc sống.
-Bồi dưỡng học sinh yêu thích môn tiếng việt .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã.
- Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.. Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng .Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy – học:
Bài cũ.
-GV gọi lên bảng 
GV nhận xét cho điếm 
 2. Bài mới.
 Giới thiệu: 
* Dấu huyền
+ Tranh vẽ gì.?
+Các tiếng đó đều có gì giống nhau.
+ Dấu huyền.: là một nét sổ nghiêng trái, dấu huyền giống những vật gì ? 
Cho học sinh đọc 
-Dấu huyền giống vật gì?
b. Ghép chữ và phát âm.
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì ? GVHD HSghép tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- GVHDHS phát âm tiếng bè. Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
-Cho học sinh đọc 
* Dấu ngã: 
Dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên 
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng gì ?
- GV hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh ngã.
-Giáo viên viết mẫu trên bảng rồi hướng dẫn học sinh đọc 
Hướng dẫn học sinh viết bảng con .
-Giáo viên quan sát chỉnh sửa.
-Lưu ý ;cách ngồi, cầm bút,khoảng cách 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
Giáo viên nhận xét , tuyên dương những em viết đẹp.
-Gọi 2 – 3 học sinh đọc tiếng bẹ, bẻ 
-Học sinh viết dấu sắc ,dấu nặng .
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà.
- Các tiếng đều có dấu huyền.
- Học sinh phát âm dấu huyền..
-Giống thước kẻ đặt nghiêng trái 
-HS ghép tiếng bè 
 -Tiếng bè 
 -Đặt ở trên e 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh theo dõi 
-Tiếng bẽ 
-Học sinh ghép 
 -Dấu ngã nằm trên e
 -Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con 
TIẾT 2
 3. Luyện tập 
a. Luyện đọc. GV hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ.
- GVtheo dõi sửa sai.
b. Luyện viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
Chú ý không viết quá đứng , gần như nét sổ thẳng 
c. Luyện nói: 
- GV hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ? Bè thường chở gì ? 
+ Những người trong bức tranh đang làm gì ?
 Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? Em đọc lại tên bài này ?
 4. Củng cố dặn dò
- GV cho học sinh đọc lại toàn bài. Nhận xét giờ. VN ôn lại bài bà xem trước bài 6.
- Học sinh quan sát rồi phát âm theo nhóm , cá nhân.
-Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết vở tiếng be , bè 
-Học sinh thảo luận cặp đôi 
-Đại diện trình bày 
Nhóm khác bổ sung 
-Bè đi dưới nước.
-Thuyền :có khoang chứa người hoặc hàng hóa
-Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính 
-Đang đẩy cho bè trôi 
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 2)
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học.
-Vào lớp 1 có thêm nhiều loại mới, có thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ đươc học thêm nhiều điều mới lạ.
-Hoc sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã t ...  viết mẫu ê, bê.
+Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, cách ngồi,
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.. 
c. Nhận diện chữ.
- Chữ v giống nửa dưới của chữ b.
- Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. So sánh âm v và b. 
d. Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu v ( răng ngậm môi).
- Hướng dẫn học sinh đánh vần ve.
Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
e. Hướng dẫn viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu v, ve. 
-Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh quan sát và nhận xét’
-Giống; Cùng được viết bởi 1 nét thắt 
-Khác:Chữ ê có thêm dấu mũ ở trên e 
- Giống cái nón.
- Học sinh phát âm.cá nhân nhóm 
-Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết bảng con 
-Giống: Nét thắt 
Khác : V không có nét khuyết 
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy 
Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết bảng con 
TIẾT 2
a. Luyện đọc.
- Cho học sinh đọc toàn bài trong tiết 1.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi.
+ Bé đang làm gì ?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết vở.
- Giáo viên viết mẫu:
- GV hướng dẫn HS cách viết
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét 
c. Luyện nói. Cho HS thảo luận nhóm.
- Giáo viên hỏi nội dụng.
+ Ai đang bế bé. Em bé vui hay buồn ? Mẹ thường làm gì khi bế bé?Bé thường làm nũng với mẹ như thế nào ? Chúng ta cần làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
- GV liên hệ giáo dục học sinh. 
3. Củng cố dặn dò 
- GV chỉ bảng học sinh đọc theo 
-Về nhà học bài và tự tìm các âm trong sách báo.
- Bé vẽ bê.
- Cá nhân, nhóm đọc 
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Bé đang học bài
-Học sinh thực hành viết vào vở.
- Nhận xét quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét xét và bổ sung.
Tự nhiên xã hội
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết sự lớn lên của cơ thể ,ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết 
- Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với bạn bè cùng lớp 
- Hiểu biết sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau : có người cao , người thấp , , đó là điều bình thường . 
II. Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng SGK phóng to . 
III. Các hoạt động dạy- học: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Cơ thể chúng ta gồm những phần nào ? 
- GV nhận xét cho điểm 
 2. Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Bước 1 : 
- GV cho HS quan sát hoạt động của em bé trong tranh SGK 
Bước 2 :Kiểm tra kết quả hoạt động 
-GV gọi HS TL . Từ lúc nằm ngửa đến lúc đi thể hiện điều gì ? Hai em nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
-Các bạn nhỏ còn muốn biết điều gì nữa ? 
* GV KL: Trẻ sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày , hằng tháng về cân nặng , chiều cao . về hoạt động như lẫy , biết bò - Về sự hiểu biết như nói , đọc , học ... 
* Hoạt động 2 : Thực hành đo 
Bước 1 : GV chia nhóm 
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động
GVKL : Sự lớn lên của các em là không giống nhau ,các em cần chú ý ăn uống điều độ , tập thể dục thường xuyên , không ốm đau thì sẽ chóng lớn và khoẻ mạnh .
* Hoạt động 3 : Làm thế nào để khoẻ mạnh 
- Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau lớn hằng ngày các em cần làm gì ? 
 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, tuyên dương những em tích cực có ý kiến xây dựng bài .Chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng trả lời 
- Nhận xét 
- HS quan sát tranh SGK
- HS thảo luận
- Thể hiện em bé đang lớn 
- Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng cả mình . 
- Muốn biết điểm 
 - HS phát biểu 
- HS lắng nghe 
- Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau lớn hằng ngày em cần tập thể dục , giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ,ăn uống điều độ , học hành chăm chỉ . 
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
-Rèn cho học sinh có đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng).Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
HS: - Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô , hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi:
 Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
2. GV hướng dẫn mẫu
a. Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
 b. Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, dánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô, dánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác.
- GV xé để được 1 hình tam giác.
- Lật mặt sau cho HS quan sát 
 c. Dán hình
- GV hướng dẫn HS dán hình
- Học sinh thực hành
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đánh giá sản phẩm
- Về nhã tập làm lại cho thành thạo
- HS quan sát thảo luận và trả lời.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật.
-Học sinh quan sát tay cô làm 
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác.
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV
- HS tự kiểm tra lẫn nhau.
- HS dán hình.
 Tập viết( 2 tiết)
TIẾT 1 : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh biết viết một số nét cơ bản,nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, xiên trái, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu.. 
- Rèn kĩ năng tô đẹp sạch và đúng kĩ thuật
- Giúp HS luôn có tính cẩn thận khi luyện viết 
II. Đồ dùng dạy học
Bộ chữ mẫu : các nét cơ bản
Vở viết, bút chì, bảng
III. Các hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học: Bút chì, tẩy, phấn, bảng.
 -Nhắc HS mua bổ sung những dụng cụ còn thiếu.
Bài mới: 
-GV treo mẫu chữ trên bảng, cho HS nêu tên các nét.
-GV viết mẫu: - HS quan sát
 -Nét ngang nét móc 2 đầu - HS viết bảng con
-nét số thẳng nét cong hở trái
-nét xiên phải nét cong kín - HS viết vở tập viết
-nét xiên trái nét khuyết trên
-nét móc ngược nét khuyết dưới
-nét móc xuôi nét cong hở phải
GV sửa bài cho HS trên bảng con 
Thực hành viết trong vở tập viết - HS viết theo cô trên vở tập viết
-GV viết mẫu từng nét trên bảng phụ
 -GV chú ý sửa bài cho HS và giúp đỡ 
HS yếu
 -GV chấm bài, nhận xét cá nhân
Trò chơi củng cố: thi nhận biết các - HS thi đua tìm nhanh và đọc tên các nét
nét cơ bản
4. Củng cố dặn dò:GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
Một số HS viết đẹp. Dăn HS về nhà
 viết vào vở
TIẾT 2
TẬP TÔ CHỮ E, B, BÉ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh viết đúng cỡ chữ, loại chữ âm và tiếng.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
- Giáo viên dục học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ mẫu phóng to, HS có vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy – học
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
a. Phân tích các âm và tiếng cần viết: 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và hỏi cấu tạo các chữ.
+ Âm e gồm mấy nét là những nét nào ? 
+ Âm b gồm mấy nét là những nét nào?
- Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi
Gồm 1 nét thắt 
Gồm 1 nét viết liền nhau mà phần thân chữ có hình nét khuyết.
b. Hướng dẫn học sinh viết:
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nói rõ quy trình: e, b, bé
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện vở.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh 
- Học sinh chú ý lắng nghe
 3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên chấm chữa và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà xem lại bài và viết lại cho đẹp.
Thể dục
TRÒ CHƠI - THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm.
II. Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.GV chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu buổi tập.
- Hướng dẫn học sinh khởi động.
 2. Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
- GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra tập mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- GV cùng HS kể thêm các con vật có hại.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- GV phạt những em diệt nhầm con vật có ích.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
 3. Phần kết thúc
- Giáo viên cho học sinh tập những động tác hồi sức.
- Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2,1-2
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành theo tổ.
- HS lắng nghe
-Học sinh luyện tập
Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình của lớp trong tuần. 
- Nắm chắc phương hướng trong tuần tới.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nêu ưu nhược điểm của lớp trong tuần 
* Ưu điểm :
- Nề nếp :Đi học đều và đúng giờ, không có học sinh đi học muộn, không có học sinh ăn quà.vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
-Học tập : Đồ dùng các em mang đầy đủ. Trong lớp chú ý nghe giảng, bài tập về nhà làm đầy đủ.
* Nhược điểm : vẫn còn một số em trong lớp còn nói chuyện riêng, đến lớp còn quên không mang đầy đủ sách như em ; Mai Hương, Ngọc Anh, Tạ Hiếu.
Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm,khắc phục những nhược điểm của tuần trước.
- Thi đua học tập hăng hái phái biểu xây dựng bài. Luôn luôn có ý thức rèn chữ giữ vở. Tu dưỡng đạo đức để trở thanh con ngoan.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường của lớp đề ra. Đi học đều và có đầy đủ dụng cụ học tập. 
* Tuyên dương em có nhiều tiến bộ. 
* Nhắc nhở em còn mắc lỗi, chưa chăm chỉ học bài, trong lớp còn mất trật tự.
Hoạt động 3 : Dặn dò 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra . 
Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 1Tuan 2(1).docx