ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ.
2.Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông ba, cha mẹ trongcuộcsống.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.§ dng thit bÞ D-H
GV+HS -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TuÇn12 Thø hai ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2008 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ. 2.Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông ba, cha mẹ trongcuộcsống. 3. Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.§å dïng thiÕt bÞ D-H GV+HS -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tiết: 1 Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: a.Giớithiệu bài: b.Nội dung: *Khởi động :(3’) *Hoạtđộng 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.(11’) *Hoạtđộng 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19) (11’) *Hoạtđộng 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) (11’) 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) GV kh«ng KT GV nªu M§ YC cđa giê häc Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. +Bài hát nói về điều gì? +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? *GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. +Đối với HS đóng vai Hưng. ?Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? +Đối với HS đóng vai bà của Hưng: ? “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. -GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? -GV mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. * GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. -Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) - Hs hát theo yêu cầu. -HS trả lời. - Hs trả lời tự do. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. -Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi. -2 HS đọc. -Cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III. HOẠT ĐỘNG d-h chđ yÕu Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (3’) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc(10’) * T×m hiĨu bµi(12’) 1.Bạch Thái Bưởi là người có chí. 2.Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. * Đọc diễn cảm:(10’) 3. Củng cố – dặn dò: (3’) -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . – Ghi tựa * Gọi HS đọc bài. Tóm tắt ND bài -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Kết hợp tìm hiểu nghĩa từ ø. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu . *Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1,2. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? +Em hiểu Người cùng thời là gì? +Nội dung chính của phần còn lại là gì? -Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. *Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS . -Tổ chức HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe- nhắc lại - HS đọc thành tiếng bài. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha đến ăn học. +Đoạn 2: năm 21 tuổi đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm đến người cùng thời. - HS ngồi cạnh luyện đọc với nhau. - HS lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Đoạn 1,2 nói lên: Bạch Thái Bưởi là người có chí. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Phần còn lại nói về Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. -Lắng nghe. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) -HS đọc theo cặp. -3 HS đọc diễn cảm. -3 đến 5 HS tham gia thi đọc. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu : - HS biết thực hiệnphép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm. - Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ. II.§« dïng-ThiÕt bÞ D-H: - Gv và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Néi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b) Một số nhân một tổng :(10’) c.Luyện tập. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:(6’) Bài 2:(7’) Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :(6’) Bài 4 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (7’) 3.Củng cố Dặn dò (3’) Kh«ng KT Nªu M§ YC cđa giê häc+ghi đề. * GV ghi VD lên bảng Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức? H: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau thì 2 biểu thức NTN với nhau GV ghi bảng:4x (3 +5) = 4 x 3 + 4 x 5 H: Nêu thành phần tên gọi của biểu thức 4 x (3 + 5)? H:Em có NX gì về thừa số thứ 2? H: Khi nhân 1 tổng với 1 số ta làm NTN? Thay giá trị của các số bởi chữ. a x (b + c ) = a x b + a x c - Gv chốt ý và ghi kết luận lên bảng. Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. * Treo bảng phụ ghi bài 1 lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa * Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi từng HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa * Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa H: Em có nhận xét gì về giá trị 2 biểu thức trên? => ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4 H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? * GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - Thu chấm 1 số bài, nhận xét - Yêu cầu sửa bài nếu sai. - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Giáo viên nhận xét tiết học. Về làm các bài còn lại. CB :Nhân một số với một hiệu. - Lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện. 2 em lên bảng làm, lớp theo dõi 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 =32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20= 32 giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32. - 2 biểu thức bằng nhau - 4 là thừa số, (3+ 5) là thừa số - Thừa số thứ 2 là 1 tổng - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột - Nhận xét bài làm của bạn - HS nêu yêu cầu bài - Từng HS lên bảng làm,mỗi em làm 1 cách, lớp làm bài vào vở Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 - HS nêu yêu cầu bài ( 3+5)x4 3x4 + 5x4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 - 2 biểu thức trên có giá trị bằng nhau - Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. 26x11 = 26x(10+1) =26x10+26x1 =260+26 =286 - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - L ... trắng: Mức độ trắng bình thường. b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng ít. c/ Tờ giấy này trắng tinh: Mức độ trắng cao. -Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ trắng. Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. -H/s đọc yêu cầu bài. -Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng. * Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. +Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= trắng hơn, trắng nhất. --tim tím, tím biếc,rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn ,to hơn. -H/s làm bài vào vở. -1 h/s lên bảng thực hiện làm –lớp nhâïn xét. -Thực hiện theo nhóm. -Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét. -H/s đặt câu. Thø s¸u ngµy 14 th¸ng 11 n¨m 2008 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA) I . Mục tiªu - HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên. - Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc) - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo. II . Đồà dùng ThiÕt bÞ dạy học GV : Bảng lớp viết dàn y ùvắn tắt của bài văn kể chuyện. III . Các hoạt động dạy – học Néi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra .(1’) 2.ViÕt bµi. (35’) 3.Tỉng kÕt – DỈn dß: (4’) GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết Đề 1: + Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: + Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. Đề 3 + Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học Cho HS viết bài GV theo dõi nề nếplàm bài của HS Thu chấm một số bài nhận xét - GV nhËn xÐt giê häc . - DỈn vỊ xem l¹i bµi. +3 HS lần lượt đọc từng đề - HS thực hành viết bài ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu:-Học xong bài này ,HS biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông. + Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đ62, lược đồ, tranh ảnh. - Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương. II.Đồ dùng ThiÕt bÞ dạy-học: GV -Bản đồ tự nhiên VN,lược đ62 miền Bắc hoặc ĐHBB. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy –học: Néi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Vị trí và hình dạng của ĐBBB (11’) b)Sự hình hành, diện tích, địa hình.(12’) c)Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .(11’) 3.Củng cố-Dặn dò: (3’) +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? +Kể tên motä số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? +Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? Giới thiƯu bài – ghi bảng. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu Hs chú ý lên bản đồ - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - Sau đó yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - Yêu cầu Hs dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi 1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? 3. Địa hình ĐBBB như thế nào? - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được. - Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? - Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa? - Mùa hè mưa nhiều nước các sông như thế nào? -Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt? - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - YC HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB. - 2 häc sinh tr¶ lêi. - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồvà lắng nghe lời GV giải thích. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng - ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra .. đó đã tạo lên ĐBBB. - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng . rộng ra biển. - Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình. - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông. - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. - Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành. - Mùa Đôngø thường mưa nhiều. - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng. - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông. - 1-2 HS đọc bài. TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. -Có ý thức tự giác học tập II.§å dïng –ThiÕt bÞ D-H GV: B¶ng phơ III. Hoạt động dạy-học Néi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra .(3’) 2. Dạy bài mới: * Luyện tập Bài 1:(8’) Bài 2 .(8’) Bài 3:(9’) Bài 4: (9’) 3 Củng cố – dặn dò:(2’) - Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm ø tra vở bài tập về nhà của một số HS khác * GV nhận xét chữa bài và ghi điểm GV giới thiệu bài – ghi đề *Cho HS nêu yêu cầu bài - Gọi từng HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, cho lớp làm bài vào Vở BTT - GV nhận xét và ghi điểm cho HS * GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở BTT - GV nhận xét, sửa * GV gọi 1HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở + GV nhận xét và ghi điểm cho HS * GV yêu cầu HS đọc đề bài,tìm hiểu phân tích đề, - Gọi 1 HS lên bảng giải - Cho HS làm bài vào vơ ûBTT - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Thu chấm 1 số bài, nhận xét - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. - HS nghe và nhắc lại đề bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BTT 539 X 38 4312 1617 20482 - HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng - HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở BTT Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500(lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4500 x 24 = 108000(lần) Đáp số: 108000 lần - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Một số em làm bài xong trước nộp bài lên để chấm - HS lắng nghe và ghi vào vở Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . 2. Kĩ năng: Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình , đúng kĩ thuật . 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG ThiÕt bÞ DẠY HỌC : - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm . + Len hoặc sợi khác màu vải . + Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung 1.KT:(1’) 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài (1’): b.Hoạt động 1 : Thực hành khâu viền đường gấp mép vải . (30’) c.Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS . (5’) H§ cđa thµy KT ®å dïng HT cđa HS - Nêu mục đích bài học . - Nhận xét , củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột : + Bước 1 : Gấp mép vải . + Bước 2 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm . - Quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : + Gấp được mép vải . Đường gấp mép vải tương đối thẳng , phẳng , đúng kĩ thuật . + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . + Mũi khâu tương đối đều , phẳng , không bị dúm . + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . H§ cđa trß - 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải . - Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột . - Dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành 3 Củng cố - Dặn dò (3’) - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được . - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS Dặn về nhà tiếp tục hoàn thành sp Ký duyƯt cđa gi¸m hiƯu
Tài liệu đính kèm: