Học vần:
VẦN: au - âu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được từ và c âu thơ ứng dụng trong SGK:
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 39
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 38 - Cả lớp viết từ: chú mèo
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010 Học vần: VẦN: au - âu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu. - Đọc được từ và c âu thơ ứng dụng trong SGK: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 39 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 38 - Cả lớp viết từ: chú mèo - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần au - âu - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần au a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần au trên bảng cài + HS thực hành ghép vần au. Lưu ý: HS yếu GV hỗ trợ thêm. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng cau, từ cây cau và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại au - cau - cây cau (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần au vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng từ cây cau - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa c và au, viết đúng khoảng cách giữa cây và cau và lưu ý nét khuyết của chữ y . - HS yếu chỉ cần viết chữ cau. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần âu (Quy trình dạy tương tự vần au) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay a bằng â được âu - HS đọc trơn và nhận xét vần âu gồm 2 âm â và u - Yêu cầu HS so sánh au – âu + Giống nhau: âm u + Khác nhau: âm a - â Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc trơn. - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép tiếng, từ: cầu, cái cầu - HS đọc lại kết hợp phân tích âm vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm c sang vần âu và dấu thanh huyền. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu (bằng liên hệ, trực quan) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - GV lưu ý: Đây là 1 câu thơ yêu cầu HS khá đọc. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu thơ ( màu, nâu, đâu). - HS phân tích màu, nâu, đâu - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 39. - HS viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Bà cháu. - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi nếu cần), GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần vừa học. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ(tiếp) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mệ mới vui lòng. Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Tranh bài đạo đức, đồ dùng để sắm vai (vở bài tập đạo đức) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: HS làm bài tập 3, GV đưa tranh cho HS quan sát. - GV nêu yêu cầu bài tập 3 - Hãy nối các bức tranh với chữ nên và không nên cho phù hợp. - HS tự làm vào vở bài tập. - GV hướng dẫn em yếu. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng lớp nối sau đó yêu cầu 1 số em nêu từng tranh và GV hỏi vì sao? (HS yếu: GV hướng dẫn cho HS tập giải thích 1, 2 tranh) - GV kết luận: SGV * Hoạt động 2: Đóng vai - Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống ở BT2. - Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Các nhóm tham gia đóng vai. GV theo dõi nhận xét đánh giá cùng với HS. - GV gợi ý HS rút ra kết luận. SGV Là anh chị, cần phải nhường nhị em nhỏ. Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. * Hoạt động 3: - Học sinh tự liên hệ về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - HS (một số em liên hệ bản thân) - Với em yếu: GV hướng dẫn HS nói vài trường hợp. + Kết luận: GV hướng dẫn HS rút ra kết luận SGK. +GV khuyến khích hs đọc bài thơ: “Làm anh” Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I. MỤC TIÊU - Sau bài học , HS: - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan - Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hàng ngày , các hoạt động , các thức ăn có lợi cho sức khoẻ . II. CHUẨN BỊ . GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập vui chơi , các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai .- Hồ dán .giấy to , kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Cả lớp hát một bài 2.Dạy học bài mới Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập . Mục đích : Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quan Các bước tiến hành Bước 1: -GV đọc phiếu cho các nhóm lắng nghe. Nội dung phiếu có thể như sau: + Cơ thể người gồm có phần . Đó là .. + Các bộ phận bên ngoài cơ thể là:.. + Chúng ta nhận biết được thế giới xung quang nhờ có: - HS thảo luận theo nhóm 4 em , Bước 2: - GV gọi một vài nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét và bổ xung . Hoạt động 2 :Gắn tranh theo chủ đề - Mục đích : Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hàng ngày .Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ . - Các bước tiến hành : . Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa to (nếu có tranh ảnh thì phát cho các nhóm ) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ ) các em thu được các hoạt động nên làm và không nên làm . HS làm việc theo nhóm gắn tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV. .Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình .Các nhóm khác xem và nhận xét . HS lên trình bày và giới thiệu về các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe . Kết thúc hoạt động :GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực . Có nhiều tranh ảnh hoặc nhiêù bức vẽ đẹp. Hoạt động 3:Kể về một ngày của em Mục đích : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh , ăn uống , hoạt động , nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt . HS tự giác hoạt động các nếp sống hợp vệ sinh , ăn uống ,hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt . - HS tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ . Các bước tiến hành: Bước 1:HS nhớ và kể lại những việc làm trong một ngày của mình cho cả lớp nghe. Bước 2: GV gọi 4 đến 5 HS lên bảng kể cho cả lớp nghe. GV cùng HS nhận xét. - GV kết luận: Những việc nên làm hằng ngày để giữ vệ sinh và có sức khoẻ tốt. Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010 ThÓ dôc Gi¸o viªn bé m«n d¹y Học vần VẦN: iu - êu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được iu , êu , lưỡi rìu, cái phễu - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 40, vật mẫu: lưỡi rìu, cái phễu. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 39 - Cả lớp viết từ: sáo sậu. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật thật - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần iu - êu - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần iu a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iu + HS thực hành ghép vần iu. Lưu ý: HS yếu GV hỗ trợ thêm để ghép được.. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại i – u – iu /iu. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - GV yêu cầu HS ghép tiếng rìu từ lưỡi rìu và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại iu - rìu - lưỡi rìu (đồng thanh). - GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần iu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng từ lưỡi rìu. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa r và iu đồng thời dấu thanh đặt đúng trên đầu chữ i, viết đúng khoảng cách giữa lưỡi và rìu. - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ rìu. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần êu (Quy trình dạy tương tự vần iu) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay i bằng ê được êu - HS đọc trơn và nhận xét êu gồm 2 âm ê và u - Yêu cầu HS so sánh êu – iu + Giống nhau: âm u + Khác nhau: âm i - ê Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho hs yếu. + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép tiếng, từ: phễu, cái phễu - HS đọc lại kết hợp phân tích vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm ph sang vần êu và dấu thanh ngã đặt trên đầu chữ ê. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 khá HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS yếu đánh vần và đọc trơn; HS khá giỏi đọc trơn từ. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: líu lo, chịu khó , cây nêu , kêu gọi (bằng lời) - HS đọc toàn bài(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK ... . + ViÕt tõ : b¬i léi ; bã cñi ; kÐo líi ; lÒu v¶i ; Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh nh×n ®Ó chÐp c©u : mÑ ®a bÐ vÒ nhµ bµ Cho ®iÓm: ViÕt ©m ®óng cho 2,5 ®iÓm, mçi ©m sai trõ 0,5 ®iÓm. ViÕt vÇn ®óng cho 2,5 ®iÓm, mçi vÇn sai trõ 0,5 ®iÓm. ViÕt tõ ®óng cho 3 ®iÓm , mçi tõ sai trõ 1 ®iÓm, mçi tiÕng sai trõ 0,5 ®iÓm. ViÕt c©u ®óng cho 2 ®iÓm, sai mçi tiÕng trong c©u trõ 0,5 ®iÓm. * Lu ý: Häc sinh viÕt b»ng bót ch× ViÕt cì ch÷ nhì Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Biết xé, dán hình con gà con đơn giản Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - GV bài mẫu: Xé dán hình con gà con. - HS giấy kẻ ô, giấy thủ công, vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tiết 1 * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét - GV treo bài mẫu yêu cầu HS quan sát nhận xét về đặc điểm con gà con. - HS nêu lên: (đầu, thân, đuôi, mỏ, mắt, chân) - Lưu ý đến đặc điểm từng bộ phận. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a, Xé hình thân gà: - GV cho HS quan sát: thân gà - Yêu cầu HS vẽ hình không cần đếm số ô đánh dấu mà ước lượng để đánh dấu. - HS xé theo hình đã vẽ, sau đó chỉnh sửa. b, Xé hình đầu gà: - HS quan sát, đầu gà dạng hình tròn, nhỏ hơn thân gà. - Yêu cầu HS vẽ và xé. GV nhắc nhở, HS chỉnh sửa. c, Xé hình đuôi gà: - Yêu cầu HS quan sát và vẽ hình đuôi gà (là hình tam giác) - Học sinh xé hình, và kiểm tra lại cách xé. d, Xé hình mỏ, mắt gà, chân - GV yêu cầu HS quan sát rồi xé (Phần này GV có thể để HS tự nhận xét rồi xé) - Các em có thể vẽ mỏ, mắt, - GV hỏi: Các bước xé được hình con gà con là những bước nào? (HS nhắc lại quy trình: với HS khá giỏi..) - GV gợi ý: HS nêu lại bước xé: Hình thân, đầu (đối với học sinh yếu) - GV kết luận: Nhắc nhở HS chuẩn bị tốt để thực hành ở tiết sau. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về bảng trừ và làm các phép tính trừ trong phạm vi 3 và 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp (cộng hoặc trừ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ bài tập 4- Vở bài tập toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu các phép trừ trong phạm vi 4 gọi hs nêu kết quả. - Cả lớp làm vào bảng con phép tính 3 + 1 = 4 – 1 = - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán. Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con phần a. GV lưu ý hs cách đặt tính. - Phần b, GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi 3 hs chữa bài và nêu cách làm. - GV củng cố chốt lại cách tính. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu, hs tự làm bài. - GV gọi HS lên điền kết quả vào ô trống. - GV củng cố chốt lại bảng cộng và trừ các số trong phạm vi đã học. Bài 3: HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = - HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nhận xét rồi củng cố cách làm. + HS phải tính rồi mới so sánh kết quả. + HS cùng GV nhận xét đánh giá. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV gắn tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát nêu bài toán trực quan, rồi cho HS viết phép tính phù hợp với tình huống vừa nêu. - GV nhận xét. Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s - GV cho HS đọc các phép tính lên rồi suy nghĩ xem kết quả đó đúng hay sai. Nếu đúng ghi đ, sai ghi s. 4 – 1 = 3 . 4 + 1 = 5. 4 – 1 = 2 . 4 – 3 = 2. - HS ghi vào chỗ chấm, sau đó chữa bài. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung tiết học.- Về nhà làm bài tập SGK vào vở ô li. Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010. Học vần VẦN: iêu - yêu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được iêu ,yêu, diều sáo, yêu quý. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 41 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc các từ: líu lo, cây nêu, chịu khó, kêu gọi. - Cả lớp viết từ: cây nêu 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK và vật mẫu. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần iêu - yêu - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần iêu a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iêu + HS thực hành ghép vần iêu. GV giúp đỡ hs yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại iê - u - iêu/ iêu + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng, từ: diều, diều sáo và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại iêu - diều - diều sáo. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần iêu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu từ diều sáo. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa d và iêu đồng thời dấu thanh huyền đặt đúng trên đầu chữ ê viết đúng khoảng cách giữa diều và sáo. - HS yếu chỉ cần viết chữ diều. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần yêu (Quy trình dạy tương tự vần iêu) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay i bằng y được yêu - HS đọc trơn và nhận xét yêu gồm 2 âm yê và u Yêu cầu HS so sánh yêu và iêu để thấy sự giống và khác nhau.( đọc giống nhau, viết khác nhau) Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: yêu quý - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm yê sang vần u. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu (bằng lời) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chú ý giúp đỡ hs yếu. + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. + GV lưu ý: Đây là 1 câu văn có dấu phẩy nên khi đọc phải nghỉ hơi. + HS khá đọc. GV chỉnh sửa cách đọc. + GV hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu thơ. HS hiệu, thiều kết hợp phân tích. - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 41 - HS viết bài. GV giúp đỡ hs yếu. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Bé tự giới thiệu - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần iêu, yêu vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 42. Âm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: TÌM BẠN THÂN, LÍ CÂY XANH. (GV bộ môn dạy) Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ thực hành toán. - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi4. - HS làm 2 phép tính 2 + 3 = 4 - 2 = - GV nhận xét 2, Dạy học bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5. a. GV lần lượt giới thiệu các phép trừ 5 – 1 = ? - GV yêu cầu HS lấy 5 que tính rồi cất bớt 1 que tính. - HS nêu bài toán trực quan.GV yêu cầu trả lời bài toán trực quan. - GV hướng dẫn 5 bớt 1 còn mấy? Các con làm phép tính gì? Hãy cài phép tính vào bảng cài. - HS ghép 5 – 1 = 4 GV nhận xét và yêu cầu HS đọc lại ( cá nhân, nhóm, lớp). Tương tự với các phép tính 5 – 4 = 5 – 3 = 5 – 2 = - GV c ó thể dùng mối quan hệ của phép cộng , phép trừ rút ra kết quả phép tính trừ. b. GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ HS đọc thuộc lòng.( GV xoá dần, HS tự lập lại phép tính) - GV gọi một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. c. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng, nhận xét rồi rút ra kết luận: 5 – 1 = 4 1 + 4 = 5 5 – 2 = 3 2 + 3 = 5 5 – 4 = 1 4 + 1 = 5 5 – 3 = 2 3 + 2 = 5 - GV củng cố chốt lại đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu, HS nhìn vào bài 1 trong vở bài tập nêu miệng kết quả theo hình thức nối tiếp.GV kết hợp ghi bảng. - GV cùng HS nhận xét đánh giá. - GV cho HS đ ọc lại các phép tính vừa làm.(đồng thanh) Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu, HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài. GV cùng hs nhận xét. .Bài 3: HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - GV lưu ý HS viết đúng kết quả và viết thẳng cột với các số. GV gọi 2 HS lên chữa bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV đưa tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát nhận xét rồi nêu bài toán trực quan sau đó viết phép tính thích hợp với từng tình huống HS nêu. - GV nhận xét đánh giá. - HS giỏi có thể đưa ra các tình huống và viết được 2 phép tính trừ. Ví dụ: Trên cành có 5 quả bưởi 1 quả rơi xuống. Hỏi trên cành còn lại mấy quả bưởi? - HS viết phép tính: 5 – 1 = 4. .Bài 5: HS nêu yêu cầu: Điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Yêu cầu 2 hs chữa bài bảng lớp kết hợp giải thích cách làm. - GV, hs nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5. - Về làm các bài tập trong SGK. PhÇn ký duyÖt cña ban gi¸m hiÖu
Tài liệu đính kèm: