THỂ DỤC
Bài 19: Thể dục – Trò chơi
(Giáo viên bộ môn)
HỌC VẦN
Bài 77: ăc – âc
I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ruộng bậc thang.
II- ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Chào cờ (lớp trực tuần nhận xét) thể dục Bài 19: Thể dục – Trò chơi (Giáo viên bộ môn) học vần Bài 77: ăc – âc I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ruộng bậc thang. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - Viết: : hạt thóc, con sóc. - Đọc SGK - GT bài ghi bảng: ăc – âc HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: ăc B1. Nhận diện: - GV viết vần ăc và nêu cấu tạo - Phân tích vần ăc ? - So sánh: ăc với ac? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: ă – cờ – ăc - Có vần ăc hãy cài tiếng mắc ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng mắc - Phân tích: tiếng mắc? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: mắc áo - GV đọc mẫu từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: ăc – mắc áo - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2: Dạy vần: âc Vần âc ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Nêu cấu tạo? - So sánh âc với ăc? HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - Tìm tiếng có vần vừa học? - Cho HS đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học những vần nào? - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – HD cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói là gì? - GV ghi bảng (tên chủ đề) - Ruộng bậc thang có nhiều ở vùng nào? - Người ta thường trồng gì ở trên ruộng bậc thang? - Mọi người trong tranh đang làm gì? - Quê em có rộng bậc thang không ? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Tìm tiếng, từ có vần vừa học. - Đọc bài sách giáo khoa. - Nhận xét giờ học. - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS theo dõi - HS phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng c - Khác: ăc bắt đầu bằng ă, ac bắt đầu bằng a - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài ăc - HS cài mắc - HS nêu: mắc - Tiếng mắc có âm m đứng trước, vần ăc đứng sau, dấu sắc trên ă - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - mắc áo - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ ắc – mắc – mắc áo - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - CN gạch tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu - HS thi tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT - HS quan sát tranh – trả lời - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - HS nêu - HS viết bài. - Cảnh ruộng bậc thang - 3 HS nêu. - HS đọc ĐT - ở miền núi. - Lúa, hoa màu. - Đang bừa ruộng. - HS liên hệ. - Cá nhân nêu miệng. - HS đọc CN + ĐT Toán Mười một – mười hai I- Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - HS biết đọc, viết các số đó, bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. II- đồ dùng dạy học. Que tính, bìa cài. iii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định T/C – KT bài cũ - 10 đơn vị = ?...chục - 1 chục = ?...đơn vị HĐ2. Giới thiệu số 11, 12: Việc 1. Giới thiệu số 11: - Yêu cầu HS lấy 1 chục que tính. Lấy thêm 1 que tính. Được tất cả bao nhiêu que tính? - GV viết số 11 Vậy 11 que tính = ?...chục và ?... que tính Số 11 gồm ? chục ? đơn vị? - Số 11 là số có mấy chữ số? - Được viết như thế nào? - GV viết mẫu số 11- HD viết Việc 2. Giới thiệu số 12. - Để có số 12 lấy mấy chục que tính? Và thêm mấy que tính nữa? - Vậy số 12 gồm ? chục ? đơn vị? - Số 12 được viết như thế nào? - GV hướng dẫn viết bảng. HĐ3. Thực hành: Bài 1: Số ? GV hướng dẫn làm bài Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn GV hướng dẫn Bài 3: Tô màu Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số - GV nêu yêu cầu bài – Hướng dẫn HS làm bài. - Mỗi vạch trên tia số ứng với mấy số? - Các số trên tia số được viết theo thứ tự nào? 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu cấu tạo số 11, 12. - Về nhà luyện đọc, viết số - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng – Lớp làm bảng con - HS thực hiện - 11 que tính. HS đọc số: mười một. - HS nêu - 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Cho HS nêu lại cấu tạo số 11: CN - Số có 2 chữ số - Chữ số 1 viết trước. Chữ số 1 viết sau. - HS viết bảng con. -1chục và hai que tính - 1 chục và 2 đơn vị - Cho HS đọc CN +ĐT - Chữ số 1 viết trước, chữ số 2 viết sau - HS viết bảng con. HS nêu yêu cầu bài tập? - HS nêu kết quả: 10; 11; 12 HS nêu yêu cầu CN lên bảng- Lớp làm vào SGK HS nêu yêu cầu bài CN lên bảng – Lớp làm vào SGK HS nêu và làm bài tập - CN Lên bảng – lớp làm vào SGK 0 ... 15 - ứng với 1 số - Theo thứ tự từ bé đến lớn - HS đọc các số trên tia số CN - ĐT - HS nêu Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 âm nhạc Học hát bài: Bầu trời xanh I - Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời, biết tên tác giả của bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ II - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: Dạy bài hát Bầu trời xanh - GV giới thiệu bài hát, nhạc sĩ sáng tác. - GV hát mẫu. - Cho HS đọc lời ca. - GV bắt nhịp dậy hát từng câu. - GV Ghép 2 câu cho HS hát - Ghép 3 câu. - Hát toàn bài HĐ2: Dạy gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. GV vừa hát vừa gõ đệm theo phách. Em yêu bầu trời xanh xanh yêu đám mây hồng hồng x x x x x x x x - GV bắt nhịp cho HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách - GV vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Em yêu bầu trời xanh xanh yêu đám mây hồng hồng x x x x x x x x x x x - GV bắt nhịp cho HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Cho học sinh thực hiện nhiều lần cho thuần thục HĐ3: Củng cố : - Cho HS hát lại toàn bài. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS đồng thanh đọc. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS theo dõi - HS thực hiện cả lớp - HS theo dõi - HS thực hiện cả lớp học vần Bài 78: uc – ưc I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai dậy sớm nhất. II- Đồ dùng: - Tranh ảnh, mẫu vật. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định – Bài cũ – GT bài - Viết : màu sắc, nhấc chân. - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: uc – ưc Việc 1 . Dạy vần: uc B1. Nhận diện: GV viết uc và nêu cấu tạo - Phân tích vần uc ? - So sánh: uc với oc? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: u – cờ – uc - Y/C HS cài bảng uc - Hãy cài chữ ghi âm tiếng trục ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng trục - Phân tích: tiếng trục? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: cần trục - GV đọc mẫu từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: uc – cần trục - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2. Dậy vần ưc (Giới thiệu tương tự các bước ) - Nêu cấu tạo? - So sánh ưc với uc? HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng: máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS đọc tiếng có vần - GV đọc mẫu từ - giải nghĩa từ. - Cho HS đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – HD cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói là gì? - Gà gáy vào lúc nào? - Nghe tiếng gà gáy mọi người làm gì? - Gia đình em ai dậy sớm nhất - Em dậy vào lúc mấy giờ? - Đã bao giờ em dậy muộn giờ đi học chưa? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Tìm tiếng, từ có vần vừa học. - Đọc bài sách giáo khoa. - Nhạn xét giờ học. - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS theo dõi - HS phân tích - CN - Giống: Đều kết thúc bằng c - Khác: uc bắt đầu bằng u, oc bắt đầu bằng o - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài uc - HS cài trục - HS nêu: trục - Tiếng trục có âm tr đứng trước, vần uc đứng sau, dấu nặng dưới u - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - Cần trục (cần cẩu). - HS đọc trơn CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ uc – trục – cần trục - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - CN tìm - CN đọc - HS theo dõi HS đọc luyện đọc CN + ĐT - HS nêu - HS thi tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT - Con gà trống đang gáy - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - HS nêu (uc, ưc, cần trục, lực sĩ) - HS viết bài. - Bác nông dân dắt trâu đi cày, ông mặt trời mới mọc... - 3 HS nêu. - Sáng sớm - Dậy đi làm,đi học... - Mẹ em. - HS liên hệ. - HS thi tìm. - HS đọc CN + ĐT Toán Mười ba - mười bốn - mười lăm I- Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS nhận biết cấu tạo của số 13, 14, 15. - HS biết đọc, viết các số đó, nhận biết số có 2 chữ số. II- đồ dùng dạy học. - Que tính, bộ đồ dùng học toán 1 iii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Số 11 gồm...chục...đơn vị - Số 12 gồm...chục...đơn vị - 11, 12 là những số có mấy chữ số - Giới thiệu bài - ghi bảng: HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1. Giới thiệu số 13: GV yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính. Và lấy thêm 3 que tính. - Có tất cả là mấy que tính? - Để ghi lại số lượng là 13 que tính, 13 quả cam... người ta dùng số nào? - GV ghi bảng số 13 Vậy 13 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Số 13 là số có mấy chữ số? - Được viết như thế nào? - GV viết mẫu số 13 - hướng dẫn viết Việc 2. Giới thiệu số 14, 15: (Giới thiệu tương tự) HĐ3. Thực hành: Bài ... hút. - CN kể về bạn của mình. học vần Bài 80: iêc – ươc I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài - Viết : : gốc cây, thợ mộc. - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: iêc – ươc Việc 1 . Dạy vần: iêc B1. Nhận diện: - GV viết iêc và nêu cấu tạo - Phân tích vần iêc ? - So sánh: iêc với uôc? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: iê – cờ – iêc - Hãy cài tiếng xiếc ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng xiếc - Phân tích: tiếng xiếc? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: xem xiếc - GV đọc mẫu từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: iêc – xem xiếc - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2 . Dạy vần: ươc Vần ươc ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Nêu cấu tạo? - So sánh ươc với iêc? HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - Cho HS đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - Đọc đoạn thơ trong bài - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – HD cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói là gì? - Em đã được xem xiếc bao giờ chưa? - Được đi xem xiếc em thấy NTN? - Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao? - Trong đại gia đình em có ai làm xiếc không? - Xiếc, ca nhạc, múa rối em thích tiết mục nào nhất? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Thi tìm tiếng mới, từ mới. - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS theo dõi - HS phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng c - Khác: iêc bắt đầu bằng iê, uôc bắt đầu bằng uô - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài iêc - HS cài xiếc - HS nêu: xiếc - Tiếng xiếc có âmĩ đứng trước, vần iêc đứng sau, dấu sắc trên ê - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - Mọi người đang xem xiếc. - HS đọc trơn CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ iêc – xiếc – xem xiếc - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc luyện đọc CN - HS đọc ĐT - HS nêu miệng - HS thi đua - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT - Tranh vẽ cảnh làng quê - Nhiều HS đọc - HS đọc CN + ĐT - HS nêu - HS viết bài. - HS nêu - 3 HS nêu. - HS liên hệ - Vui, thích thú vì có nhiều trò hay. - HS liên hệ. - HS đọc CN + ĐT - HS thi tìm.( chiếc nón, xanh biếc, bước chân, được việc...) Toán Hai mươi - hai chục I- Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS nhận biết số lượng hai mươi, hai mươi còn gọi là hai chục. - HS biết đọc, viết các số đó. II- đồ dùng dạy học. Que tính, bộ đồ dùng học toán 1 iii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Viết các số 16, 17, 18, 19 - Phân tích cấu tạo các số - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1. Giới thiệu số 20: GV yêu cầu HS lấy bó 10 que tính và lấy thêm 10 que tính nữa. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Để ghi lại số lượng là hai mươi người ta dùng số nào? - GV ghi bảng số 20 - 10 que tính = ? chục que tính? Vậy 1 chục que tính thêm 1 chục que tính được mấy chục que tính? - 20 còn gọi là mấy chục - Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Việc 2. Hướng dẫn viết - Số 20 được viết như thế nào? - GV viết mẫu - hướng dẫn viết số 20 HĐ3. Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 0 đến 20 Từ 20 đến 10 Rồi đọc các số đó Bài 2: Nêu cấu tạo số 12, 16, 11, 10, 20 Bài 3: Điền số và đọc số - Các số trên tia số được viết theo thứ tự nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với mấy số? Bài 4: GV nêu yêu cầu và đặt câu hỏi. - Số liền sau 15 là số nào ? - số Liền trước số 10 là số nào ? - Số liền sau số19 là số nào ? HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Đếm xuôi các số từ 10 -> 20 - Đếm ngược các số từ 20 -> 10 - Về nhà học bài, viết các số vừa học. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con – CN lên bảng - HS thực hiện - 10 QT thêm 10 que tính được 20 que tính - Số 20 - HS đọc số: Hai mươi. - 1chục que tính - 2 chục que tính - Hai chục - Hai chục và 0 đơn vị - Chữ số 2 viết trước. Chữ số 0 viết sau. - HS viết bảng con. HS nêu yêu cầu và làm bài. CN đọc bài HS làm miệng CN nhận xét bổ sung HS nêu yêu cầu và làm bài CN lên bảng Lớp - làm vào SGK. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 - Theo thứ tự từ bé đến lớn - ứng với 1 số HS làm miệng CN nhận xét – Bổ sung Số liền sau số 15 là số 16 Số liền trước số 10 là số 9 Số liền sau số 19 là số 20 Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 tập viết (Tiết 1) Bài: Tuốt lúa – hạt thóc... I- Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. Cách viết liền nét. - Viết được các từ Tuốt lúa, hạt thóc... đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ, - Trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định tổ chức – GT bài HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: - GV đưa chữ mẫu: - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 5 ly? - Con chữ nào cao 3 ly? - Các con chữ còn lại cao mấy ly? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. + GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự . HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? - Bài viết mấy dòng? - GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở. - GV tô (viết) lại chữ mẫu GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Thu bài chấm – Nhận xét - Nhận xét giờ học. - Về tập viết vào bảng con. - HS quan sát - Tuốt lúa, gồm 2 chữ - HS nêu - Chữ l - Chữ t - 2 ly - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết bảng con: tuốt lúa - HS nêu - HS nêu - HS viết từng dòng - Thu bài tổ 1 Tập viết (Tiết 2) Bài: Con ốc, đôi guốc, rước đèn... i- Mục tiêu: - Viết được các chữ: Con ốc, đôi guốc, rước đèn Viết đúng mẫu, đúng cỡ, đúng khoảng cách, đúng tốc độ, viết liền nét. Trình bày bài sạch sẽ. II- Chuẩn bị: - Chữ mẫu, phấn màu - HS Vở tập viết III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. ổn định tổ chức – GT bài HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: - GV đưa chữ mẫu: con ốc - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào trước, chữ nào sau? - Các con chữ có độ cao mấy ly? - Dấu sắc đặt ở vị trí nào? - Các con chữ được viết như thế nào? - Chữ cách chữ bao nhiêu? GV viết mẫu và nêu quy trình. con ốc - GV sửa chữa cho học sinh khi viết *GV đưa các chữ khác và HD tương tự. HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - Bài viết mấy dòng? - Nêu nội dung bài viết - GV tô lại chữ mẫu. - Hướng dẫn HS viết từng dòng GV chỉnh sửa cho học sinh cách cầm bút, những chỗ viết sai HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Thu chấm bài – nhận xét - Nhận xét giờ học. - Về tập viết ra bảng con. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - đọc - Từ con ốc, gồm 2 chữ - HS nêu - 2 ly - Trên chữ ô - Nối liền, cách đều nhau nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết bảng con: con ốc - HS nhận xét, viết bảng - HS nêu - HS quan sát. - HS viết bài. - Tổ 2 Tự nhiên - xã hội $ 19: Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo) I- Mục tiêu: - HS quan sát và nói ra được một số nét chính về HĐ sinh sống của nhân dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương mình. II- đồ dùng: - 1 số tranh, ảnh về 1 số hoạt động chính của nhân dân địa phương. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. ổn định tổ chức – KT bài cũ - GT bài. - Giờ trước học bài gì? - Nơi em sống có những cảnh vật gì? - Giới thiệu, bài ghi bảng HĐ2. HD Tìm hiểu bài: Việc 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương khu vực xung quanh trường. * Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất... ở khu vực xung quanh trường. * Tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: + Quan sát nhận xét về quanh cảnh 2 bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn... hay không? +Người dân địa phương làm công việc gì là chủ yếu? + GV phổ biến nội quy đi tham quan. Bước 2: Đưa HS đi tham quan. + Cho HS xếp 3 hàng dọc. + đi quanhkhu vực trường đóng. + GV quyết định điểm dừng để HS quan sát. Bước 3: Đưa HS về lớp. Việc 2: Trưng bày một số tranh ảnh sưu tầm được về các hoạt động của địa phương. - Tiến hành: GV chia 3 tổ: Mỗi tổ 1 cột trưng bày sản phẩm sưu tầm được. Đại diện mỗi tổ lên trình bày sản phẩm trưng bày - GV nhận xét tuyên dương, khen ngợi. HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Mỗi địa phương có cuộc sống, phong tục tập quán riêng. - Cuộc sống xung quanh ta có rất nhiều họat động, mỗi hoạt động không giống nhau. - Về tìm hiểu thêm các hoạt động, phong tục tập quán của địa phương. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Tuần 19 I. Ưu điểm: Duy trì mọi nề nếp của trường, lớp. Đi học đều – tương đối đúng giờ – xếp hàng vào lớp nghiêm túc Giờ truy bài nghiêm túc, có hiệu quả. Ôn tập kiểm tra cuối kì I tương đối tốt, điểm kiểm tra giữa kì tương đối cao. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học tập nghiêm túc. II. Nhược điểm: Vẫn còn hiện tượng đi học muộn ở một số em Còn có hiện tượng nói chuyện, làm việc riêng trong lớp. Một số em chữ viết ẩu, chưa cẩn thận.( Nam, VAnh, Nga, Quân) Một số em giữ gìn sách vở chưa sạch sẽ. Đôi lúc có em hay nói tự do trong lớp. ( Thắng, Trung, Yến) III. Phương hướng: Duy trì nền nếp Đi học đều, đúng giờ. Luyện viết nhiều. Giữ gìn sách vở luôn sạch sẽ. Chuẩn bị đày đủ sách vở đồ dùng học tập .
Tài liệu đính kèm: