Học vần
Vần: uôi - ươi
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được uôi - ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK, vật thật: nải chuối, múi bưởi
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: đồi núi, gửi thư, cái túi, ngửi mùi.
- Cả lớp viết vào bảng con: cái túi.
TUẦN 9 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Học vần Vần: uôi - ươi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được uôi - ươi, nải chuối, múi bưởi. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK, vật thật: nải chuối, múi bưởi - Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc từ: đồi núi, gửi thư, cái túi, ngửi mùi. - Cả lớp viết vào bảng con: cái túi. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật thật rút ra vần mới uôi - ươi. - GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy học vần mới: Vần uôi a. Nhận diện - GV nêu: Vần uôi do âm đôi uô và âm i ghép lại. -Yêu cầu hs so sánh với ôi - HS ghép vần uôi. GV nhận xét, chỉnh sửa. b. Phát âm và đánh vần: - Hãy đánh vần vần này? +HS khá đánh vần: uô - i – uôi / uôi + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).GV giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu HS ghép tiếng chuối và đánh vần đối với HS khá giỏi + HS ghép và đánh vần chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối/chuối + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý HS yếu. + GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa. - Yêu cầu HS quan sát vật thật và rút ra từ khoá:. - H: Hãy ghép nải chuối và đọc + HS ghép và đọc trơn. + GV nhận xét, chỉnh sửa. - Yêu cầu đọc lại: uôi - chuối – nải chuối ( đồng thanh). c. Viết - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết trên không trung - HS viết vào bảng con. GV lưu ý HS viết nét nối từ ch sang uôi. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. Vần ươi (Quy trình tương tự vần uôi) Lưu ý: - Nhận diện: ươi gồm ươ - i So sánh uôi - ươi. + HS nêu: Giống: âm i Khác: uô (ở vần uôi) - ươ (ở vần ươi) - Đánh vần Yêu cầu ghép và đọc tiếng, từ: ươi - bưởi - múi bưởi + bờ - ươi - bươi - hỏi - bưởi/bưởi. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm. - Viết: GV hướng dẫn cách viết, vị trí dấu thanh. - HS đọc lại cả 2 vần: uôi - chuối - nải chuối ươi - bưởi - múi bưởi. d. Đọc từ: - GV ghi các từ: tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - Yêu cầu HS nhẩm đọc - thảo luận cách đọc và đọc trơn. - GV cho HS đọc nhóm đôi gọi 3 HS khá đọc. - GV cho HS đọc cá nhân 10 - 15 em, kết hợp nhận xét. - GV đọc mẫu lại kết hợp giải nghĩa từ tuổi thơ , túi lưới ( bằng lời) + HS đọc lại, GV nhận xét chỉnh sửa. - Yêu cầu đọc lại toàn bài tiết 1 TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc lại tiết 1 - HS đọc trong SGK, trên bảng lớp( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa và lưu ý giúp HS yếu. Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng - 2 HS khá đọc câu ứng dụng. - GV đọc mẫu lại. Gọi một số HS đọc cá nhân (lưu ý HS yếu) - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần uôi, ươi vừa học có trong câu? + HS tìm và nêu: buổi. - Phân tích tiếng buổi. HS khá giỏi phân tích, HS yếu nêu theo. + HS đọc lại cá nhân 8-10 em. Cả lớp đọc lại. b. Luyện viết: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài. - GV theo dõi uốn nắn HS viết bài. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - GV yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. + HS thảo luận. GV giúp đỡ các nhóm thảo luận đúng chủ đề. + Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cùng HS nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần uôi - ươi. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức LÔ phÐp víi anh chÞ, nhêng nhÞn em nhá I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. HS hiểu: Đói với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2. HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập đạo đức. Tranh vẽ bài tập 1, 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - H: + Sống trong gia đình con được cha mẹ chăm sóc như thế nào? + các con cần làm gì để cha mẹ vui lòng? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh( bài tập 1) - GV treo tranh yêu cầu hs quan sát và thảo luận nội dung từng tranh. + HS thảo luận theo cặp - Gọi 1số hs nêu nội dung mỗi tranh. Cả lớp nhận xét, bổ xung. - GV chốt lại nội dung từng tranh. - GV gợi ý để rút ra kết luận: Anh chị em trong nhà phải thương yêu, hòa thuận với nhau. Hoạt động 2: Thảo luận phân tích tình huống( bài tập 2) - GV yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? + HS thảo luận trả lời. - H: Theo các con, bạn Lan ở tranh 1 có thể có cách giải quyết nào? + HS nêu, GV ghi bảng - H: Nếu con là bạn Lan, con sẽ chọn cách giải quyết nào? + HS thảo luận theo nhóm 4 + Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp bổ sung. GV kết luận cách ứng xử đúng. *Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị 1 số bài hát, bài thơ, câu chuyện về chủ đề bài học. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết: - Kể những hoạt động mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vẽ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp - GV nêu yêu cầu: Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà con chơi hằng ngày. - HS trao đổi theo cặp. - Gọi 1 số hs kể trước lớp. - H: Ai nói cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì cho sức khỏe? + HS thảo luận trả lời. - GV chốt lại những hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khỏe và nhắc nhở hs giữ an toàn khi chơi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV yêu cầu hs quan sát tranh SGK: chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, cảnh luyện tập thể dục, thể thao, nghỉ ngơi, thư giản. Nêu tác dụng của từng hoạt động. - HS thảo luận theo nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý. - GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Gọi 1 số hs trả lời trước lớp. GV kết luận: SGV Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ -GV yêu cầu hs quan sát tranh trang 21 và thảo luận theo nhóm nhỏ: Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Gọi đại diện nhóm nhận xét trước lớp. H: Các con nên học tập bạn nào? GV kết luận: SGV Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Về thực hiện nghỉ ngơi hợp lí. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 ThÓ dôc Gi¸o viªn bé m«n d¹y Học vần VẦN: ay - ây I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được ay - ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK, vật thật: dây; mô hình: máy bay. - Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc: câu ứng dụng bài 35 Cả lớp viết vào bảng con: múi bưởi 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật thật rút ra vần mới ay - ây. - GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy học bài mới: Vần ay a. Nhận diện - Hỏi: Vần ay do mấy âm ghép lại - là những âm nào? So sánh với ai + HS ghép vần ay - GV nhận xét, chỉnh sửa, HS nêu giống và khác nhau. b. Phát âm và đánh vần: - Hãy đánh vần vần này? + a - y - ay/ay( HS khá đánh vần) + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu HS ghép tiếng bay và đánh vần đối với HS khá giỏi + HS ghép và đánh vần bờ - ay - bay/bay. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý HS yếu. GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa phát âm. - Yêu cầu HS quan sát vật thật và rút ra từ khoá: máy bay - Hỏi: Hãy ghép máy bay và đọc + HS ghép và đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc lại: ay – bay – máy bay + HS đọc 5 - 8 em. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần c. Viết - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết trên không trung - HS viết vào bảng con. GV lưu ý HS viết nét nối từ b sang ay. - Nhận xét chỉnh sửa cho HS. Vần ây (Quy trình tương tự vần ay) Lưu ý: - Nhận diện: ây gồm â - y So sánh ay - ây + HS nêu: Giống: âm y Khác: a (ở vần ay) - â (ở vần ây) - Đánh vần Yêu cầu ghép và đọc tiếng, từ: ây - dây - nhảy dây + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.(GV chỉnh sửa lỗi phát âm) - Viết: GV hướng dẫn cách viết, vị trí dấu thanh. - HS đọc lại cả 2 vần: ay - bay - máy bay. ây - dây - nhảy dây. d. Đọc từ: - GV ghi các từ: cối xay vây cá ngày hội cây cối - Yêu cầu HS nhẩm đọc - thảo luận cách đọc và đọc trơn. - GV cho HS đọc nhóm đôi gọi 3 HS khá đọc. - GV cho HS đọc cá nhân 10 - 15 em, kết hợp nhận xét. - GV đọc mẫu lại kết hợp giải nghĩa các từ ngày hội, vây cá, cây cối (bằng lời). + HS đọc lại, GV nhận xét chỉnh sửa. - Yêu cầu đọc lại toàn bài tiết 1. TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc lại tiết 1 - HS đọc trong SGK, trên bảng lớp( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa và lưu ý giúp HS yếu. Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng + HS khá, giỏi đọc câu ứng dụng 2 - 3 em. - GV đọc mẫu lại. Gọi một số HS đọc cá nhân (lưu ý HS yếu) - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ay, ây vừa học có trong câu? + HS tìm và nêu: chạy, nhảy, dây. - Phân tích tiếng chạy, nhảy, dây. HS khá giỏi phân tích, HS yếu nêu theo. - HS đọc lại cá nhân 8-10 em. Cả lớp đọc lại. b. Luyện viết: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài. - GV theo dõi uốn nắn HS viết bài. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - GV yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. + HS thảo luận. GV giúp đỡ các nhóm thảo luận đúng chủ đề. + Đại diện các nhóm lên trình bày. GV cùng HS nhận xét - đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ay - ây. - Chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng với số 0. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hay hai phép tính thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ bài 3, bảng phụ ghi bài 4. - Vở BT Toán trang 37. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS thực hiện phép tí ... ... - Hai bøc tranh võa xem lµ nh÷ng tranh phong c¶nh ®Ñp. Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸: - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc * DÆn dß: - Quan s¸t c©y vµ c¸c con vËt. - Su tÇm tranh phong c¶nh. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS củng cố về: - Bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 5. - Phép cộng 1 số với 0. - So sánh các số. - Nhìn tranh, viết phép tính thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ bài 4 - HS: vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - GV nêu các phép tính cộng trong phạm vi 5, hs trả lời kết quả. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: tính - Yêu cầu hs làm bảng con các phép tính theo cột dọc. - GV lưu ý hs cách đặt tính. Bài 2: Tính - HS tự làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài kết hợp nêu cách tính. - GV, nhận xét. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - H: Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì? - HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV hướng dẫn hs quan sát tranh tập nêu bài toán. - HS tự ghi phép tính thích hợpvào vở bài tập. - Gọi hs chữa bài. - GV nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Buổi chiều tập làm vào vở ô li. Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 Học vần VẦN: eo- ao I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng trong SGK: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 38, vật mẫu: con mèo, ngôi sao. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc câu ứng dụng bài 38 - Cả lớp viết từ: tuổi thơ. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - Thông qua vật mẫu - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần eo - ao. - GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy vần: Vần eo a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần eo + HS thực hành ghép vần eo. Lưu ý: HS yếu GV hỗ trợ thêm. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS đánh vần vần eo + HS khá đọc: e – o – eo/ eo + HS yếu đọc lại. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - GV yêu cầu HS ghép tiếng mèo. + HS thực hành ghép - Yêu cầu HS đánh vần đọc trơn tiếng + HS khá đọc: m – eo – meo – huyền – mèo/ mèo + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - HS thực hành ghép và đọc trơn từ: chú mèo - Yêu cầu HS đọc lại: eo - mèo - chú mèo. c. Viết: - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. Yêu cầu HS quan sát và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. HS yếu chỉ cần viết chữ mèo. Vần ao (Tương tự vần eo) Lưu ý: a. Nhận diện: - GV thay e bằng a được ao HS đọc trơn - nhận xét gồm 2 âm a - o Yêu cầu HS so sánh ao - eo. b. Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: ngôi sao GV đưa trực quan giới thiệu. HS đọc lại kết hợp phân tích âm vần. c. Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm này sang vần. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi các từ ứng dụng và yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ đó (bằng liên hệ, trực quan) - HS đọc toàn bài tiết 1( đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. - GV nhận xét chỉnh sửa. Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc - GV yêu cầu 2 HS khá đọc đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc. - GV gọi 1 số HS đọc lại. Lưu ý hs yếu. - Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ. + HS tìm và nêu: rào, lao, xao, sáo. + HS khá phân tích các tiếng đó, hs yếu nêu theo. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 38. + HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu: 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: gió, mây, mưa, bão. + Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK. + Thảo luận nhóm đôi theo 1 số câu hỏi gợi ý của GV) - Đại diện các nhóm trình bày. - GV, hs nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Tìm tiếng, từ ngòi bài có chứa vần vừa học. - Chuẩn bị bài sau. Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách xé dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây và cân đối, phẳng - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh lớp học. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài mẫu hình cây đơn giản - HS: Giấy mầu, vở, hồ dán, khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Thực hành xé hình cây đơn giản - GV yêu cầu hs nhắc lại các bước xé hình. - HS thực hành vẽ, xé hình cây . - GV quan sát giúp đỡ những em chưa biết làm. Hoạt động 2: Dán hình - GV hướng dẫn hs cách bôi hồ, dán hình cân đối. - HS thực hành dán: dán thân cây trước, dán tán lá sau. Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm - HS trình bày sản phẩm. - GV nhận xét những bài hoàn thành, chưa hoàn thành. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Giữa học kỳ I) Bµi 1: ViÕt sè thÝch hîp vµo « trèng : 1 3 3 4 6 7 8 9 9 37 5 6 7 2 1 Sè Bµi 2: ? Bµi 3: TÝnh 2 + 1 = 1 + 2 + 1 = 1 + 4 = 1 + 1 + 3 = > < = Bµi 4: a) 8 ..... 6 ; 10 ..... 9 ; 1 ..... 0 ; 1 ..... 1 ; 4 ..... 6 ; b) 0 ... 2 + 3 ; 6....3 + 3 ; 2 + 2 ....3 ; 1 + 2 ....4 ; 1 ... 1 + 2 Bµi 5: ViÕt phÐp tÝnh thÝch hîp Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2019 Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 7: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biét viết đúng mẫu các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các từ Bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con từ: cá trê - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp * Hướng dẫn viết: GV treo bảng phụ - Yêu cầu hs đọc to bài viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi. - HS nhận xét cấu tạo, độ cao các con chữ. - GV hướng dẫn quy trình viết từng chữ, từng từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi. - HS quan sát, viết định hình sau đó viết bảng con. GV giúp đỡ hs yếu. - Hướng dẫn viết vào vở. + HS đọc bài viết. GV hướng dẫn cách trình bày bài viết. + HS viết bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về tập viết vào vở ô li. Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 8: ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biét viết đúng mẫu các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài viết. Bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con từ: xưa kia - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp * Hướng dẫn viết: GV treo bảng phụ - Yêu cầu hs đọc to bài viết: đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - HS nhận xét cấu tạo, độ cao các con chữ. - GV hướng dẫn quy trình viết từng chữ, từng từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - HS quan sát, viết định hình sau đó viết bảng con. GV giúp đỡ hs yếu. - Hướng dẫn viết vào vở. + HS đọc bài viết. GV hướng dẫn cách trình bày bài viết. + HS viết bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về tập viết vào vở ô li. Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: LÍ CÂY XANH TẬPNÓI THƠ THEO TIẾT TẤU ( GV bộ môn dạy) Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - chấm tròn, tam giác, hình vuông, que tính( mỗi loại có số lượng là 3). - Vở bài tập toán, tranh vẽ bài 3( VBTT). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - 2 HS làm bảng lớp còn lại làm vở nháp: 2 + 1 + 2 = .. 4 + 1 + 0 = 3 + 0 + 1 = 0 + 2 + 3 =.- - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ Hướng dẫn hs phép trừ: 2 – 1 = 1 - Yêu cầu hs lấy 2 que tính, sau đó bớt 1 que tính. GV nêu bài toán trực quan: Có 2 que tính bớt 1 que. Hỏi còn lại mấy que?( hs nhắc lại). - GV hướng dẫn hs thao tác trên que tính và trả lời: Hai que tính bớt 1 que tính còn 1 que tính. + Gọi 1 số hs nhắc lại. -GV giới thiệu phép tính: 2-1=1, giới thiệu dấu trừ( - ) và cách đọc phép tính (hai trừ một bằng một) + HS đọc lại phép tính( cá nhân, lớp). Giới thiệu phép tính: 3 – 1 = 2, 3 – 2 = 1 - GV hướng dẫn hs sử dụng hình tam giác, hình vuông để tự nêu phép tính + HS nêu bài toán trực quan. + HS nêu phép tính tương ứng: 3-1=2, 3-2=1 Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - GV sử dụng chấm tròn nêu bài toán + HS phân tích và nêu phép tính: 2+1=3 3-2=1 1+2=3 3-1=2 - H: các số trong các phép tính này như thế nào? GV: đây chính là mối quan hệ giữua phép cộng và phép trừ. Đọc thuộc lòng bảng trừ - HS đọc theo hình thức xóa dần. - Khuyến khích hs thuộc bảng cộng ngay tại lớp. Hoạt động 2: thực hành Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu, hs tự làm bài vào vở bài tập - GV giúp đỡ hs yếu. -Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nêu yêu cầu lưu ý viết thẳng cột, hs tự làm vào vở. - GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài. GV, hs cùng nhận xét. Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp( GV tổ chức thành trò chơi) Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV treo tranh, hs nêu bài toán trực quan - HS tự tìm phép tính và ghi vào bảng con. GV nhận xét. * Củng cố dặn dò: - HS đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3. - Buổi chiều làm vở ô li. PhÇn ký duyÖt cña ban gi¸m hiÖu
Tài liệu đính kèm: