Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Gio Hải

Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Gio Hải

TUẦN 9

Thứ hai

Ngày soạn: 23/ 10/ 2010

Ngày dạy: 25/ 10/ 2010

Tiếng Việt

Bài 35: uôi – ươi

I. Mục tiêu:

-HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

-Đọc được từ và câu ứng dụng: .

-HS viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:

 -Giáo dục HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn.

 III. Các hoạt động dạy - học:

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ :

 -HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.

 -HS đọc câu ứng dụng bài 34.

 -GV nhận xét; ghi điểm.

2. Dạy - học bài mới :

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại.

b. Dạy vần mới:

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Gio Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai
Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Ngày dạy: 25/ 10/ 2010 
Tiếng Việt
Bài 35: uôi – ươi
I. Mục tiêu:
-HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được từ và câu ứng dụng: . 
-HS viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: 
 -Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. 
 HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ : 
 -HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. 
 -HS đọc câu ứng dụng bài 34. 
 -GV nhận xét; ghi điểm. 
2. Dạy - học bài mới : 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại. 
b. Dạy vần mới: 
*Vần uôi
 *. Nhận diện vần
 -GV giới thiệu ghi bảng : uôi - HS nhắc lại: uôi. 
 -GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần uôi được tạo nên từ âm nào? (uô và iu)
 + Vần uôi; vần ôi giống nhau điểm g ì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: đều kết thúc bằng i
 Khác nhau: vần uôi bắt đầu bằng uô)
 -GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: uôi - HS phát âm: uôi (cá nhân, cả lớp)
 *Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 -HS phân tích vần uôi (uô đứng trước âm i đứng sau). HS đánh vần uô - i - uôi (cá nhân, nhóm; cả lớp). 
-HSđọc: uôi (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần uôi muốn có tiếng chuối ta làm thế nào? (thêm âm ch dấu sắc)
-HS nêu; GV ghi bảng: chuối. 
-HS ghép tiếng: chuối; HS phân tích tiếng chuối (âm ch đứng trước vần uôi dấu sắc). 
-HS đánh vần: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
-HS đọc: chuối (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 
-GV cho HS quan sát tranh
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ nải chuối)
-GVgiới thiệu và ghi từG: nải chuối. HS đọc: nải chuối (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 
-HS đọc: uôi; chuối, nải chuối. 
 +Vần mới vừa học là vần gì?
 +Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
-HS nêu ; GVtô màu; HS đọc xuôi, đọc ngược. 
*Vần ươi : Quy trình tương tự vần uôi. 
-Lưu ý: ươi được tạo nên từ ươ và i
-HS so sánh ươi với uôi: 
 +Vần uôi và vần ươi giống nhau điểm gì? khác nhau điểm g ì?
 (Giống nhau: kết thúc bằng i
 Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ươ)
 + Đánh vần: ươ - i - ươi; bờ - ươi - hỏi - bưởi. 
-Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
*Luyện viết: 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ ươi; uôi; nải chuối ; múi bưởi. 
-HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
-GV ghi từ ứng lên bảng: buổi tối, tuổi thơ, múi bưởi, tươi cười. 
-HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu; GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GVgiải nghĩa từ: múi bưởi; tuổi thơ. 
-GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
 3. Luyện tập 
 a. Luyện đọc: 
 -HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
 -HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
 -Đọc câu ứng dụng 
 -GV cho HS quan sát tranh : Bức tranh vẽ gì?
-GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 
 -HS đọc nhẩm; nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. 
-GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
 b. Luyện viết: 
-GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở. 
-HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. 
-GV nhắc lại cách viết; nhắc HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. 
-HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
 c. Luyện nói: 
-GV ghi chủ đề luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. 
-Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. GVcho HS quan sát tranh. GV nêu câu hỏi. 
-Gợi ý thảo luận theo nhóm đôi.
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Trong 3 thứ quả này em thích quả nào nhất?
 + Chuối chín có màu gì?
 + Vú sữa chín có màu gì?
 + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc lại cả bài trên bảng lớp. 
-HS đọc SGK; HS nêu tiếng có vần vừa học. 
-Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. 
_____________________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về: 
Biết phép cộng một số với 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi đã học.
Rèn kỹ năng học toán cho HS. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
HS : SGK, bút 
III.Các hoạt động dạy - học: 
1.Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới 3 : 
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại. 
b.HS làm bài tập 
Bài 1 (T 52 ): 
 -HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm - làm bài vào vở
 -HS chữa bài 
 -HS nhận xét: 0 +1 = 1 ; 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3 ; 3 + 1 = 4.
Bài 2 (T 52 ): 
 -HS nêu yêu cầu của bài H - HS làm bài - gọi HS chữa bài 
 -Gọi HS nhận xét: 
 1 + 2 = 3; 1 + 3 = 4; 1 + 4 = 5; 2 +1 = 3; 3 + 1= 4, 4 + 1 = 5
Bài 3 (T 52 ): 
 -HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - HS đổi vở để kiểm tra chéo. 
 -HS làm bài - HS nhận xét 2 2 + 1; 5 = 5 + 0
Bài 4 (Tr 52 ): Dành cho HS khá giỏi 
 -HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - HS chữa bài - HS nhận xét. 
4. Củng cố, Dặn dò :
 Chơi trò chơi : Lá cộng lá bằng hoa.
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
*************************
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T1)
A- MỤC TIÊU: 
	1. Giúp HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
	2. HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Đồ dùng để chơi đóng vai. Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.
C: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	HĐ1: HS xem tranh và nxét việc làm của các bạn nhỏ trong bt1.
	- GV yêu cầu từng cặp HS qsát tranh bt1 và nxét việc làm của các bạn nhỏ trong hai tranh. 
- Từng cặp HS trao đổi về nd mỗi bức tranh. 	
- 1 số HS nxét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV chốt lại nd từng tranh và kl:
T1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
T2: Hai chị em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Anh chị em trong gđ phải thương yêu và hòa thuận với nhau.
	HĐ2: Thảo luận, phân tích tình huống (bt2).
	- HS xem các tranh bt2 và cho biết tranh vẽ gì?
T1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. 
T2: Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi.Nhưng em bé nhìn thấy &đòi mượn chơi
- GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở T1 có thể có những cách g/q nào trong t/h đó?
- HS nêu tất cả các cách g/q có thể có của Lan trong t/huống. GV chốt lại 1 số cách ứng xử chính của Lan:
+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình.
+ Mỗi người 1 nửa quả bé, 1 nửa quả to.	+ Nhường cho em bé chọn trước.
- GV hỏi: Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và y/cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại muốn chọn cách giải quyết đó.
- HS thảo luận nhóm.	- Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung.
- GV kl: cách ứng xử (5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Tranh 2 tương tự tranh 1: + Hùng ko cho em mượn ô tô. + Đưa cho em mượn và để mặc em tự chơi. + Cho em mượn và hd em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau (t2
Thứ ba
Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Ngày dạy: 26/ 10/ 2010 
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
-Làm được phép tính cộng các số trong phạm vi các số đã học, phép cộng một số với 0.
-Giáo dục H ham học toán.
II. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - 3HS lên bảng làm bài tập 
 3 + 0 =. 4 + 1 =....... 5 + 0 =..
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. Gv ghi bảng.
 b. HS làm bài tập 
 Bài 1(Tr53):- HS nêu cách làm. 
 + + + + +
 - HS làm bài vào vở, chữa bài.(Yêu cầu HS viết số thẳng cột).
 Bài 2(Tr53):- HS nêu cách tính
 -HS tự làm, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
 2 + 1 + 2 = . 3 + 1 + 1 =. 2 + 0 + 2 =..
 -GV? Muốn tính 2 + 1 + 2 ta làm thế nào? HS (lấy 2 cộng 1 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5)
Bài 4(Tr53):-HS quan sát tranh, thảo luận, nêu bài toán.
 -HS tự viết phép tính thích hợp.
*Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng.
-GV nêu cách chơi–hs chơi –HS nhận xét –GV nhận xét
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học lại các công thức về các phép cộng đã học.
 4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Tiếng Việt
Bài 36: ay, â , ây
I. Mục tiêu:
-HS đọc và viết được: ay, â ,ây, máy bay, nhảy dây.
-Đọc được từ và câu ứng dụng: . 
-HS viết được:ay, â ,ây, máy bay, nhảy dây .
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy , bay, đi bộ , đi xe.
-Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học: 
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói, bộ đồ dùng dạy TV. 
-HS: Bộ đồ dùng học TV1. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
-GV đọc -HS viết bảng con, đọc 4 từ trong bài 35( mỗi tổ viết 1 từ) 
-2 HS đọc câu ứng dụng bài 35. 
-GV nhận xét cho điểm. 
 2. Dạy - học bài mới : 
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại. 
 b. Dạy vần mới: 
*Vần ay
 *. Nhận diện vần
 -GV giới thiệu ghi bảng: ay - HS nhắc lại: ay 
 -GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần ay được tạo nên từ âm nào? (a và ya)
 + Vần ay; vần ai giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: đều bắt đầu bằng a
 Khác nhau: vần ay kết thúc bằng y)
 -GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ay - HS phát âm: ay (cá nhân, cả lớp)
 *Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 -HS phân tích vần ay (a đứng trước âm y đứng sau); HS đánh vần a - y- ay (cá nhân, nhóm; cả lớp); HS đọc: ay (cá nhân; nhóm)
 + Có vần ay muốn có tiếng bay ta làm thế nào? (thêm âm b)
 + HS nêu; GV ghi bảng: bay ; HS ghép tiếng: bay; HS phân tích tiếng: bay (âm b đứng trước vần ay). 
 +HS đánh vần: bờ- ay- bay (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 
 +HS đọc: bay (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 
-GV cho HS quan sát tranh. Bức tranh vẽ gì? (máy bay)
-GVgiới thiệu và ghi từ: máy ba ... 
	- GV nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục.
CC, DD: GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài và xem bài sau. Nhắc nhở HS cần thường xuyên v/s ăn uống, v/s thân thể, v/s mtxq sạch sẽ.
Thứ năm
 Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Ngày dạy: 28/ 10/ 2010 
Tiếng Việt
Bài 38: eo ao
I. Mục tiêu:
-HS đọc và viết được: eo , ao chú mèo, ngôi sao.
-Đọc được từ và câu ứng dụng:Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 
-HS viết được:eo , ao chú mèo, ngôi sao .
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây , mưa , bão lũ.
 -Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. 
 -HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ : 
-HS viết: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. 
-HS đọc đoạn thơ: Gió từ. . . 
-GV nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới : 
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. 
b. Dạy vần: 
*Vần eo
*. Nhận diện vần: 
-GV giới thiệu ghi bảng: eo. HS nhắc lại: eo. 
-GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần eo được tạo nên từ âm nào? (e và oe)
 + Vần eo và e giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: đều bắt đầu bằng e 
 Khác nhau: vần eo kết thúc bằng o)
-GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: eo. HS phát âm: eo. 
 *Đánh vần và đọc tiếng từ: 
-HS phân tích vần eo (âm e đứng trước âm o đứng sau). 
-HSđánh vần: e - o - eo (cá nhân, nhóm; cả lớp). HS đọc: eo (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần eo muốn có tiếng mèo ta làm thế nào? (thêm âm m và dấu sắc). HS nêu, 
-GV ghi bảng: mèo. HS ghép tiếng: mèo; HS phân tích tiếng: mèo (âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu huyền trên e). HS đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo (cá nhân; nhóm ; cả lớp). HS đọc: mèo (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 
-GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (con mèo)
-GVgiới thiệu và ghi từ: chú mèo. H đọc: chú mèo (cá nhân;nhóm ,cả lớp)
-HS đọc: eo - mèo - chú mèo. 
 + Vần -mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
-HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
*Vần ao (Quy trình tương tự vần: eo )
-Lưu ý: ao được tạo nên từ a và o
-HS so sánh vần ao với eo: 
 +Vần ao và vần eo giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: kết thúc bằng o
 Khác nhau: ao bắt đầu bằng a)
 +Đánh vần: a - o - ao, sờ - ao - sao, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
*Luyện viết: 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
-HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
-GV ghi từ ứng lên bảng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
-HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu, GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: leo trèo, chào cờ. 
-GVđọc mẫu từ -Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm ; cả lớp)
Tiết 2
 3. Luyện tập 
 a. Luyện đọc: 
 -HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
 -HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
 -Đọc câu ứng dụng : GV cho HS quan sát tranh 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo)
-GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: 
Suối chảy rì rào
Gió cuốn lao sao
Bé ngồi thổi sáo
-HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
b. Luyện viết: 
-GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở 
-HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. 
-HS viết bài. GV chấm, chữa bài, nhận xét. 
c. Luyện nói: 
-GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Gió, mây, mưa, bão, lũ. 
-HS đọc tên bài luyện nói. 
-HS quan sát tranh. 
-GV gợi ý: 
+ Tranh vẽ những gì?
+ Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
+ Khi nào em thích có gió?
+ Trước khi mưa to, em thường thấy gì trên trời?
+ Em biết gì lũ và bão? 
-HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò : 
-HS đọc bài 1 lần. HS đọc SGK. HS tìm chữ có vần vừa học. 
-Dặn dò học lại bài, xem trước bài 39. 
__________________________
Toán 
Kiểm tra định kỳ ( giữa kỳ I)
 ( Đề chuyên môn ra )
_______________________
Thứ sáu
Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Ngày dạy: 29/ 10/ 2010 
Toán 
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV, HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ : 
 GV trả bài kiểm tra, nhận xét chung.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi. bảng
 b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
 -GV Hướng dẫn: 2 - 1 = 1
 + lúc đầu có mấy con ong đậu trên bông hoa?
 + Sau đó có mấy con bay đi?
 -HS quan sát tranh, nêu bài toán “ Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?”
 -HS trả lời.
 -GV: “ 2 con ong bớt 1 con còn 1 con ong; 2 bớt 1 bằng 1”.
+HS dùng 2 hình tròn, bớt 1 hình tròn còn 1 hình tròn.
+Vừa làm vừa nêu: “ 2 bớt 1 bằng 1”.
-GV giới thiệu: 2 bớt 1 bằng 1 viết như sau: 2-1= 1; dấu - đọc là “ trừ ”.
-HS nhìn bảng đọc phép tính
-Hướng dẫn: 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1 
-GV lấy 3 chấm tròn dắt lên bảng.
 + Cô có mấy chấm tròn?
 + Cô bớt đi mấy chấm tròn? (1)
 +3 chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn mấy chấm tròn? (2)
 + 3 bớt 1 còn mấy? (2)
 + 3 trừ một còn mấy? (2)
-GV ghi phép tính: 3 - 1 = 2
-GV chỉ. HS đọc.
-Từ bớt cô chuyển thành phép tính gì? (tính trừ)
-GV dắt 3 hình tam giác.
 + Cô có 3 hình tam giác lấy đi 2 hình tam giác còn lại mấy hình tam giác?
 + 3 lấy đi 2 còn mấy? (1)
 + Lấy đi thay bằng phép tính gì? (trừ)
+ Em hãy nêu phép tính? (3 - 2 = 1)
-HS dắt phép tính. 1 HS lên bảng dắt. HS nhận xét. HS đọc phép tính. 
-GV ghi bảng. HS đọc. HS đọc lại 3 phép tính.
 *Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
-HS xem sơ đồ nhận biết: 
 +2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2+1= 3
 +1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 1+2=3
 +3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 - 2= 1
 +3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3 - 1= 2
 (GV thể hiện thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số: 2, 1, 3)
-HS học thuộc lòng. 
d. Thực hành
Bài 1 (Tr54) :-HS nêu cách làm (cách tính), tự làm bài.
 2 - 1 = 3 - 1 = 1 +1 =
 3 - 1 = 	 3 - 2 =	 2 - 1 =
 3 - 2 =	 2 - 1 = 3 - 1 =
 -HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả, nhận xét bài của bạn.
Bài 2 (Tr54):-GV giới thiệu cách làm tính trừ bằng việc đặt tính theo cột dọc (viết phép trừ sao cho các số thẳng cột với nhau, làm tính trừ, viết kết quả thẳng cột với các số trên)
 _2	 _3	_3
 1__	 2	 1
 -HS tính và đọc kết quả tính
Bài 3 (Tr54): HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm rồi viết phép tính thích hợp vào ô vuông.
4. Củng cố, dặn dò : 
 -HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3.
 -Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Ngày day. : Thứ ngày tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Tập viết tuần 7: xưa kia ,mùa dưa, ngà voi , gà mái
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa ,ngà voi , gà mái kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết tập 1.
-Rèn kỹ năng viết đúng đẹp trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Chữ viết mẫu. 
HS: Vở Tập viết, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-1 HS lên bảng viết: thợ xẻ. 
-Lớp viết bảng con: nho kho ,nghé ọ. 
-GV nhận xét chữ viết của HS. Ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con: 
-GV gọi 2 - 3 HS đọc toàn bộ bài viết. 
-GV giảng từ: xưa kia,ngà voi, gà mái. 
 + Bài yêu cầu viết mấy dòng? Là những dòng nào?
 + Từ “xưa kia” gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? Tiếng nào viết trước, tiếng nào viết sau?
 + Từ “ xưa kia” có con chữ nào cao 5 li? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
 + Khoảng cách giữa tiếng xưa và tiếng kia cách nhau như thế nào?
-HS nêu. HS nhận xét. 
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn lần lượt từng tiếng.
-Cả lớp viết bảng con: xưa kia. GV nhận xét, sửa sai. 
-Các từ: mùa dưa,ngà voi , gà mái . . . GV hướng dẫn tương tự. 
 c. HS viết bài vào vở Tập viết: 
-HS mở vở tập viết. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế. 
-HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. GV chấm điểm 1 số bài của HS và nhận xét chữ viết của HS, khen những em viết chữ đẹp. 
3. Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, khen những em viết chữ đẹp, nhắc HS yếu về tập viết lại 3 dòng đầu của bài tập viết. HS khá, giỏi luyện viết thêm ở nhà.
_______________________
Tiếng Việt
Tập viết tuần 8: đồ chơi , tươi cười ,ngày hội , vui vẻ
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ :đồ chơi , tươi cười ,ngày hội , vui vẻ  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết tập 1.
-Rèn kỹ năng viết đúng đẹp trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy - học: 
-GV: Chữ viết mẫu. 
-HS: Vở Tập viết, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con: 
-GV gọi 2 - 3 HS đọc toàn bộ bài viết. 
-GV giảng từ: ngày hội,vui vẻ. 
 + Bài yêu cầu viết mấy dòng? Là những dòng nào?
 + Từ “đồ chơi” gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? Tiếng nào viết trước, tiếng nào viết sau?
 + Từ “ đồ chơi” có con chữ nào cao 5 lôiCn chữ nào có độ cao 4 ô li. Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
 + Khoảng cách giữa tiếng đồ và tiếng chơi cách nhau như thế nào?
-HS nêu. HS nhận xét. 
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn lần lượt từng tiếng.
-Cả lớp viết bảng con: đồ chơi. GV nhận xét, sửa sai. 
-Các từ: tươi cười,ngày hội, vui vẻ,. . . GV hướng dẫn tương tự. 
 c. HS viết bài vào vở Tập viết: 
-HS mở vở tập viết. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế. 
-HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. GV chấm điểm 1 số bài của HS và nhận xét chữ viết của HS, khen những em viết chữ đẹp. 
IV. Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, khen những em viết chữ đẹp, nhắc HS yếu về tập viết lại 3 dòng đầu của bài tập viết. HS khá, giỏi luyện viết thêm ở nhà.
_______________________

Thủ công GV bộ môn dạy
 *********************

Tài liệu đính kèm:

  • docG A lop 1 tuan 9 chuan.doc