Bài 10 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi
(GVbộ môn)
TIẾNG VIỆT
Bài 42: ưu – ươu
I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được vần ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề của bài.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Chào cờ (lớp trực tuần nhận xét) Thể dục Bài 10 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi (GVbộ môn) Tiếng việt Bài 42: ưu – ươu I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được vần ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc được câu ứng dụng trong bài -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề của bài. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - GV đọc: sáo diều, già yếu Đọc câu ứng dụng - GT bài ghi bảng: ưu, ươu HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: ưu B1. Nhận diện - Vần ưu được tạo nên từ âm ư và âm u - So sánh ưu với iu? B1. Đánh vần - đọc trơn: - GV đánh vần mẫu: ư-u-ưu - Đọc trơn: ưu - Cho HS cài ưu - Muốn có tiếng lựu thêm âm gì? dấu gì? - Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng lựu - Phân tích tiếng lựu - GV đánh vần: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu - Đọc trơn: lựu Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ quả gì? - GV ghi bảng: Trái lựu - Cho HS đọc trơn - GV chỉ không theo tứ tự cho HS đọc xuôi, đọc ngược, đọc từ trên xuống, từ dưới lên B3. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình: - GV nhận xét chữa lỗi Việc 2: Dạy vần ươu (Hướng dẫn tương tự) Lưu ý: - Vần ươu được tạo nên từ ươ và u - So sánh: ươu với iêu - Đánh vần: ư - ơ - u – ươu hờ – ươu – hươu Hươu sao HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV viết từ ứng dụng lên bảng - Đọc tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Chơi trò chơi: Tìm nhanh tiếng có vần vừa học. Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Luyện đọc câu ứng dụng - GV viết câu ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. - Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu trong câu ứng dụng. HĐ3: Luyện viết - GV viết mẫu và nêu quy trình. - GV uốn nắn cho HS khi ngồi viết HĐ4: Luyện nói: - Nêu tên chủ đề? - HS quan sát tranh: - Tranh vẽ những con vật gì? - Các con vật này sống ở đâu? - Trong các con vật này con nào ăn cỏ? - con nào thích ăn mật ong? - Em còn biết những con nào sống trong rừng? - Bài hát, bài thơ nào nói về các con vật này? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu? - Về đọc viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng đọc - viết Nhiều em đọc - HS nhắc lại - Giống: Kết thúc bằng u - Khác: ưu bắt đầu bằng ư iu bắt đầu bằng i - HS đ/ vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS cài ưu - Thêm âm l dấu nặng - HS cài lựu - HS nêu tiếng lựu - Âm l đứng trước, vần ưu đứng sau dấu nặng dưới ư - HS đánh vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS nêu - CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT ưu - lựu - trái lựu - HS viết trong k2 + bảng con - Giống: Đều kết thúc bằng u - Khác: ươu có âm đôi ươ iêu có âm đôi iê - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - 3 HS đọc lại - CN nêu miệng - HS thi đua - HS nêu - CN + ĐT - HS quan sát tranh - nhận xét - HS đọc CN +ĐT - 3 HS đọc lại - HS nêu - HS viết vào vở tập viết. ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Nhiều HS nêu - HS quan sát tranh -HS nêu - HS kể toán $ 41: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II- Các hoạt động dạy – học: HĐ 1. KT bài cũ: 5 – 4 = 5 – 3 = 5 – 1 = 5 – 2 = HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính. - GV hướng dẫn làm bài. - Nhận xét cách đặt tính? - CN lên bảng - HS làm bảng con. Bài 2: Tính. - GV hướng dẫn làm. ? Nêu cách tính? - CN lên bảng - Lớp làm vào SGK. Bài 3: Điền dấu: > , < , = - GV hướng dẫn làm. - CN lên bảng - Lớp làm vào SGK. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - GV hướng dẫn đặt đề toán. Hãy trả lời đề toán? Chú ý: ứng với mỗi tranh, HS có thể nêu các phép tính khác nhau, nếu phép tính đó phù hợp GV vẫn chấp nhận. VD: ở bức tranh thứ hai HS có thể viết: 5 - 1 = 4; 5 - 4 = 1; 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 Bài 5: Số ? GV hướng dẫn HS làm HĐ 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng trừ các số trong P.vi 5 - Về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - HS nêu yêu cầu. - Các số viết phải thẳng cột nhau 5 4 5 3 5 - - - - - 2 1 4 2 3 3 3 1 1 2 - HS nêu Y/c bài - CN nêu 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 2 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 3 - 1 - 1 = 1 5 - 2 - 2 = 1 - HS nêu Y/c bài tập - HS làm và – chữa bài 5 - 2 = 3 5 - 4 3 5 - 3 0 - HS nhắc lại đầu bài CN đặt đề toán HS trả lời bài toán HS đặt phép tính. 5 - 2 = 3 5 - 1 = 4 - HS làm và chữa bài - CN lên bảng 5 - 1 = 4 + 0 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 âm nhạc Học hát bài: Đàn gà con I - Mục tiêu: - HS biết bài hát: Đàn gà con do nhạc sĩ người Nga tên là Phi-líp-pen-cô sáng tác. Lời hát tiếng việt do tác giả Việt Anh phỏng dịch - HS HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Hát đồng đều và rõ lời. II - Chuẩn bị: Thanh phách, một vài động tác phụ hoạ. III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: - Giới thiệu bài hát: Bài hát gồm 2 lời ca, mỗi lời chia thành 4 câu hát - GV hát mẫu một lần - Cho HS đọc lời ca ( 2 lần) HĐ2: Dạy hát. - GV dạy hát từng câu - GV hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho học sinh hát theo từ 3 – 4 lượt. - Ghép liền hai câu một lượt. - Ghép cả bài - Chia thành từng nhóm, cho các nhóm luân phiên hát đến khi thuộc lời bài hát. HĐ3: Dạy hát kết hợp thực hiện các động tác phụ hoạ. + Hướng dẫn HS thực hiện gõ thanh phách. - GV làm mẫu. Trông kìa đàn gà con lông vàng x x x x Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn x x x x - Y/C gõ phách phải thật đều đặn và nhịp nhàng, không nhanh, không chậm. - Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. + HD đứng hát và kết hợp vận động: Nhún chân theo nhịp – hai tay chốnh hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái. + Cho học sinh thực hiện nhiều lần cho thuần thục HĐ4: Củng cố : - Cho HS hát lại toàn bộ bài hát, vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ hoặc nhún theo nhịp. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS đọc đồng thanh - HS lắng nghe – Hát thầm theo - Học sinh hát từng câu một. - HS hát ghép 2 câu theo yêu cầu của cô giáo - HS hát cả bài - Các nhóm hát - HS theo dõi - HS thực hiện theo hướng dẫn nhiều lần - HS thực hiện - Cả lớp hát Tiếng việt Bài 43: Ôn tập I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc được và viết chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng u hay o - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và cừu II- Đồ dùng: - Bảng ôn - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - GV đọc: chú cừu, bướu cổ - Đọc bài SGK (tiếp sức) - GT bài ghi bảng: Ôn tập HĐ2: Hướng dẫn ôn tập: Việc 1. Ôn vần au Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ cây gì? - Tiếng cau có vần gì? - Vần au gồm âm nào ghép với âm nào? - GV ghi mô hình Việc 2. Ôn vần ao ( Quy trình tương tự ) - So sánh au với ao? - Kể lại âm - chữ đã học có thể kết hợp với o hay i? - GV ghi bảng ôn. - Hãy ghép các âm - chữ ở cột dọc với các âm - chữ ở hàng ngang? HĐ3: Đọc từ ứng dụng. GV ghi bảng từ ứng dụng – Giải nghĩa từ GV đọc mẫu – HD cách đọc từ HĐ4: HD viết: GV viết mẫu nêu quy trình: cá sấu, kỳ diệu Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Tranh minh họa những gì? - GV ghi bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu + hướng dẫn cách đọc câu - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - GV viết mẫu - nêu quy trình - HD - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài - Nhận xét bài viết HĐ4: Kể chuyện: - GV kể diễn cảm - GV kể lại theo tranh. - HD học sinh kể từng đoạn theo tranh. * Tổ chức cho HS thi kể chuyện. HĐ5: Củng cố - dặn dò: - đọc bài SGK - Tìm tiếng có vần vừa ôn. - Về nhà đọc- viết lại bài. Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng - Lớp viết bảng con. - Nhiều HS đọc - HS quan sát tranh - HS nêu: Cây cau - Vần au - HS cài vần au a u au - HS đọc trong mô hình - HS đọc CN + ĐT. - HS ghép và đọc vần ao - HS nêu - HS nêu - HS đọc lại âm - chữ. - HS ghép – GV ghi bảng ôn - HS đọc lại bảng đã ghép -HS luyện đọc - 3 HS đọc lại - HS viết bảng con. - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 - HS quan sát tranh - HS nêu - HS luyện đọc - 3 HS đọc lại + ĐT - HS viết bài - 3 Học sinh đọc tên câu chuyện - HS lắng nghe - HS kể theo hướng dẫn - HS thi kể CN Toán $ 42: Số 0 trong phép trừ I- Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó và biết thực hành tính trong những trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng những phép tính trừ thích hợp. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. II- đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán 1 - Các mô hình, mẫu vật phù hợp với nội dung bài. III- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. KT bài cũ- 5- 3 = 5 – 4 = 5 – 2 = Lớp đọc bảng trừ trong phạm vi 5. HĐ2. Dạy bài mới Việc 1: Giới thiệu phép trừ: 1 – 1 = 0 - GV đưa mô hình “ Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt”. - Hãy trả lời bài toán? - 1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt? - 1 trừ 1 bằng mấy? - Hãy lập phép tính? - GV viết bảng Việc 2: Giới thiệu phép trừ: 3 – 3 = 0 ( tương tự các bước) - Lập phép tính: Việc 3: Nêu thêm một số phép trừ: 2 – 2 = 0 4 – 4 = 0 - Một số trừ đi chính số đó thì kết quả bằng mấy? HĐ3. Giới thiệu phép trừ: “Một số trừ đi 0” Việc 1. Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4 - HS quan sát hình vẽ bên trái (dưới) - Nêu đề toán? => Không bớt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông - 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn mấy hình vuông? - 4 trừ 0 bằng mấy? GV ghi bảng Việc 2. Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5 (Giới thiệu tương tự) Việc 3. Nêu thêm một số phép trừ: 3 - 0 = 3 2 - 0 = 2 = ... TN? - Đối với em nhỏ thì sao? HĐ3. Liên hệ: - Ai đã thực hiện tốt những điều đã học? - Làm được việc đó em cảm thấy thế nào? HĐ4. Củng cố – dăn dò: - Đọc thơ hoặc hát những bài hát đã học. - Đóng vai – (tiểu phẩm) đã học. - Về thực hành theo bài đã học - GV bắt nhịp cả lớp hát - HS nêu lần lượt - Cần có họ tên. - Cần phải học. - Rất vui và tự hào - Yêu quý. Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập - Luôn tắm giặt. - Luôn khỏe mạnh. - HS nêu. - Quyền được đi học của mình - Yêu thương chăm sóc - Vui, hạnh phúc - Buồn - Có gia đình sống cùng cha mẹ. - Quý gia đình, kính trọng ông bà. - Lễ phép kính trọng. - Nhường nhịn. - HS tự nêu. - Vui vẻ, tự hào. 1-2 nhóm Học vần Bài 44: ân – ă - ăn I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi II- Đồ dùng: - Tranh , mẫu vật minh họa. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định- Bài cũ- GT bài - Viết : rau non, bàn ghế - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng: : ân – ă – ăn HĐ2. Dạy vần ân - a-ăn Việc1 . Dạy vần: ân B1. Nhận diện: - GV viết ân và nêu cấu tạo - So sánh: ân với an? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần mẫu: â-n-ân => Đọc trơn: ân. - Có vần ân muốn có tiếng “cân” cài thêm âm gì? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng cân - Phân tích: tiếng cân - GV Đánh vần-đọc trơn. cờ-ân-cân => cân - GV đọc mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: cái cân - GV đọc mẫu - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc từ trên xuống, từ dưới lên, đọc xuôi, đọc ngược - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: ân – cái cân - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2. Vần ă - ăn ( Quy trình tương tự ) - Cấu tạo: - So sánh ăn với ân HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ HĐ4. HĐ tiếp nối - Vừa học những vần nào - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1. KT bài T1 - Vừa học những vần nào? HĐ2. Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Cho học sinh quan sát tranh - GV viết câu ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu + hướng dẫn cách đọc. - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3. Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình - HD - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài - Nhận xét bài viết HĐ4. Luyện nói: - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - Tranh vẽ gì? - Các bạn nặn những con vật gì? - Dùng gì để nặn đồ chơi? - Em có thích nặn đồ chơi không? - Em thích nặn những gì? - Sau khi nặn xong phải làm gì? * Trò chơi: Cài tiếng mới HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm tiếng mới, từ mới. - Về nhà học – viết lại bài. Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng - Lớp viết bảng con. - Nhiều HS đọc tiếp sức - HS nêu lại - Giống: Đều kết thúc bằng n - Khác: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài ân - Âm c . HS cài cân - HS nêu: cân - HS phân tích - HS đánh vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS nêu - HS đọc trơn CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ Đọc xuôi - đọc ngược ân – cân – cái cân - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - Đọc tiếng có vần vừa học. CN + ĐT - 3 HS đọc lại + ĐT - HS nêu (3 em) - HS thi tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài T1: CN + ĐT - Học sinh quan sát tranh và NX - HS luyện đọc CN + ĐT - 3 HS đọc lại - HS viết bài. - 3 HS nêu - Con gà, chim, người - Đất nặn, bột dẻo - HS nêu ý kiến - Thu dọn gọn gàng, rửa tay sạch sẽ. - HS thi tìm Toán $ 44: Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học - Phép cộng một số với 0 - Phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. II- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. KT bài cũ- GT bài mới 5 - 1 = 5 - 0 = 5 - 5 = * + * = 5 - GT bài ghi bảng HĐ2. Luyện tập: Bài 1: Tính. GV hướng dẫn làm bài Lớp làm bảng con Cá nhân lên bảng. - Một số cộng với 0 = ? - Một số trừ đi 0 =? Bài 2: Tính. - NHận xét các số trong cặp tính? - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? Bài 3: Điền dấu > , < , =. - Muốn điền dấu đúng phải làm gì? - Nêu cách làm? Bài 4: Viết phép tính - CN lên bảng - Lớp làm vào SGK. HĐ3.Củng cố - dặn dò: - Học bài gì? - Về xem lại các bài tập. - 3 HS lên bảng – lớp làm bảng con. HS nêu yêu cầu bài tập HS làm và chữa bài a. 5 4 2 b. 4 3 5 - + + + - - 3 1 2 0 3 0 2 5 4 4 0 5 - CN nêu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS chữa bài và nêu cách làm 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 1 + 2 = 3 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 3 + 0 = 3 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 3 - 0 = 3 HS quan sát tranh vẽ HS đặt đề toán và trả lời HS nêu phép tính. Đặt phép tính CN lên bảng - Lớp làm vào vở 3 + 2 = 5 5 - 2 = 3 - HS nêu Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Tập viết (Tiết 1) Bài: Cái kéo – trái đào – sáo sậu I- Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. Cách viết liền nét. - Viết được các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậuđúng mẫu, đúng cỡ, trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy - học: - Chữ viết mẫu - HS: vở tập viết , bút chì III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. KTbài cũ – GT bài mới HS viết bảng: tờ báo, kéo co Nhận xét – sửa chữa - GT bài ghi bảng HĐ2. Quan sát – nhận xét: Việc1: HD viết từ: cái kéo GV đưa chữ mẫu: - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 5 ly? - Các con chữ còn lại cao mấy ly? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. Việc 2: HD viết từ: trái đào – sáo sậu - HD tương tự các bước. HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? - Bài viết mấy dòng? - GV tô (viết) lại chữ mẫu - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Thu bài chấm – Nhận xét - Nhận xét giờ học. - HS quan sát - Có 2 chữ - HS nêu - Chữ k - 2 ly - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS trong k2 + viết bảng con: cái kéo - HS viết từng dòng - HS viết vào vở - Thu bài tổ 1 Tập viết (Tiết 2) Bài: Chú cừu, rau non, thợ hàn I- Mục tiêu: - Giúp HS nắm được cấu tạo, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong trong 1 chữ, cách viết liền nét. - Viết được các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn đúng mẫu. - Trình bày bài sạch sẽ. II- Chuẩn bị: Chữ mẫu. HS Vở tập viết III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. KTbài cũ – GT bài mới - HS viết bảng: cái kéo, trái đào, sáo sậu - Nhận xét – sửa chữa - GT bài ghi bảng HĐ2. Quan sát – nhận xét: Việc1: HD viết từ: cái kéo - GV đưa chữ mẫu: chú cừu - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào trước, chữ nào sau? - Con chữ nào có độ cao 5 ly - Con chữ nào có độ cao 2 ly? - Các con chữ được viết như thế nào? - Chữ cách chữ bao nhiêu? GV viết mẫu và nêu quy trình. Việc 2: HD viết từ: rau non, thợ hàn - HD tương tự các bước. HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - GV tô lại chữ mẫu. - Hướng dẫn viết từng dòng - Thu chấm bài – nhận xét HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tập viết ra bảng con. HS viết bảng con - HS quan sát trả lời câu hỏi - chú cừu - Chữ h - Chữ c; ư, u - Nối liền, cách đều nhau nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết trong k2 + bảng con: chú cừu - HS nhận xét, viết bảng - HS quan sát - HS viết bài Tự nhiên - xã hội $ 11: Gia đình I- Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà anh chị là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc. 2. KN: Kể được những người trong gia đình của mình với các bạn trong lớp. 3. GD: Yêu quý gia đình và những ngưòi trong gia đình. II- đồ dùng: - Bài hát “ Cả nhà thương nhau” III. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. Khởi động: Lớp hát bài: Cả nhà thương nhau HĐ2. HD tìm hiểu bài: Việc 1. Quan sát tranh: - Mục tiêu: Hiểu gia đình là tổ ấm của em - Tiến hành: GV giao nhiệm vụ - Gia đình Lan có những ai? - Mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Mọi người đang làm gì? - Gia đình em gồm những ai? - Em có sống cùng mọi người trong gia đình không? => KL Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. Việc 2. Quan sát tranh vẽ, trao đổi theo cặp. Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình. Tiến hành: - Vẽ vào giấy những người thân trong gia đình của mình. - Kể với nhau về người thân trong gia đình. => KL: Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông bà, anh chị là những người thân yêu nhất của em. Việc 3: HĐ cả lớp. - Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình của mình. - Tiến hành: => KL: Mỗi người sinh ra đều có gia đình. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Học bài gì? - Về nhà cần quan tâm chăm sóc những người trong gia đình. HĐ nhóm - HS quan sát và thảo luận. HĐ cả lớp - Bố mẹ Lan và Lan - HS nêu - HS kể. - HS vẽ - HĐ nhóm 2 - CN dựa vào tranh vẽ giới thiệu với các bạn về gia đình của mình Sinh hoạt lớp Tuần 11 Ưu điểm - Duy trì mọi nề nếp - Ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng vào lớp, ra về nghiêm túc - Đi học tương ứôi đều, nghỉ học có xin phép - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Trong các giờ học nghiêm túc. Hiểu bài tại lớp - Chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ 2. Nhược điểm - Còn đi học muộn - Còn quên sách vở, bút - Còn nói chuyện và làm việc riêng và chưa chú ý vào bài giảng (Tuấn, Yến) 3. Tuyên dương: Mai, Huyền, H Anh, khánh, Linh Phê bình, Nhắc nhở: Tuấn, Nam, Hậu, Trung 4. Phương hướng - Duy trì mọi nề nếp - Khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua - Chú ý luyện đọc, luyện viết . - Mặc đồng phục đầy đủ, đi học đều và đúng giờ. - Thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tài liệu đính kèm: