Bài 51: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51
- Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn trong câu chuyện : Chia phần.
- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.
B. Đồ dùng - Dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể
C. Các hoạt động dạy - Học:
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Học vần: Bài 51: ÔN TậP A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51 - Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn trong câu chuyện : Chia phần. - Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần. B. Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bảng ôn - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể C. Các hoạt động dạy - Học: Tiết1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Cuộn dây, con lươn, vườn nhãn. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc câu ứng dụng của bài trước. - 3 HS đọc - GV theo dõi cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài - Hãy quan sát khung đầu bài của SGK và cho biết đó là vần gì? - Vần an - Cấu tạo của vần an NTN? - Vần an có a đứng trước, n đứng sau. - Dựa vào tranh hãy tìm tiếng chứa vần an? - Ngoài vần an hãy kể những vần khác đã học có kết thúc bằng n? - Lan - Giáo viên gắn bảng ôn lên bảng - en, in, um.. - GV: Vừa rồi các em đã kể khá đầy đủ những vần kết thúc = n mà ta đã học. Hôm nay chúng ta ôn lại các vần này. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học. - Trên bảng cô có bảng ôn, hãy chỉ các chữ đã học có trong đó - HS chỉ: a, ă, â, o, ô, ơ.. - Hãy chỉ những chữ cô đọc sau (GV đọc không theo thứ tự) - Học sinh đọc chỉ những chữ giáo viên đã đọc - Yêu cầu học sinh tự chỉ và đọc - Một số em b. Ghép âm thành vần. - Yêu cầu học sinh ghép chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo vần tương ứng. - Học sinh ghép và đọc - Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép - Học sinh đọc CN, nhóm lớp - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa Nghỉ giữa tiết Lớp trởng điều khiển c. Đọc từ ứng dụng: - Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Học sinh nêu - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng - Yêu cầu học sinh đọc lại từ ứng dụng - Học sinh đọc 1vài em - Giáo viên đọc mẫu, giải thích nhanh, đơn giản - Giáo viên nghe và chỉnh sửa - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc + Đọc lại bài ôn tiết 1(Bảng lớp ) - Học sinh đọc CN nhóm lớp - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa + Câu ứng dụng: - GV treo tranh lên bảng - Học sinh quan sát - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong tranh - 1 vài em đọc - Giáo viên đọc mẫu và hớng dẫn - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa Nghỉ giải lao giữa tiết. Lớp trởng điều khiển c. Kể chuyện: Chia phần - Yêu cầu học sinh đọc tên chuyện - Học sinh đọc: chia phần + Giáo viên kể mãu 2 lần, lần 2 kể theo tranh - Học sinh nghe kể chuyện + Hớng dẫn học sinh kể chuyện - Yêu cầu học sinh dựa vào các bức tranh để kể lại nội dung của câu chuyện. - Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai? - Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 8 ngời kiếm củi - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - ở 1 khu rừng - Học sinh quan sát tranh và kể + Tranh1: Có 2 ngời thợ đi săn.có 3 chú sóc nhỏ. + Tranh2: Họ chia đi chia lại .Nói nhau chẳng ra gì + Tranh3: Anh kiếm củi lấy số sóc ..Mỗi ngời 1con. + Tranh4: Thế là số sóc đợc chia đềuai về nhà nấy. -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa - Giáo viên nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của học sinh. d.Tập viết từ ứng dụng - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. b. Luỵên viết: - Học sinh tô chữ trên không sau đó tập viết vào bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết các từ cuồn cuộn, con vượn lên bảng - Giáo viên lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - Uốn nắn và giúp đỡ học sinh yếu - Chấm và nhận xét một số bài viết: 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ có vần ôn - Học sinh chơi theo tổ. - Nhận xét chung giờ học * Đọc lại bài ôn - Xem trước bài 52 Đạo đức: Bài 13: Nghiêm trang khi chào cờ (T2) I-Muùc tieõu: 1.Kieỏn thửực:Hs hieồu: Treỷ em caàn coự quoỏc tũch. Laự cụứ Vieọt nam laứ laự cụứ ủoỷ ụỷ giửừa coự ngoõi sao vaứng naờm caựnh. Quoỏc kyứ tửụùng trửng cho ủaỏt nửụực caàn phaỷi traõn troùng vaứ giửừ gỡn. 2.Kú naờng : Nhaọn bieỏt ủửụùc cụứ toồ quoỏc. Bieỏt nghieõm trang khi chaứo cụứ. 3.Thaựi ủoọ : Hs bieỏt tửù haứo mỡnh laứ ngửụứi Vieọt nam, bieỏt toõn troùng quoỏc kyứ vaứ yeõu quyự toồ quoỏc. II-ẹoà duứng daùy hoùc: .GV: - 1 laự cụứ Vieọt nam. - Baứi haựt “Laự cụứ vieọt Nam” .HS : -Vụỷ BT ẹaùo ủửực 1, buựt maứu giaỏy veừ. III-Hoaùt ủoọng daợ-hoùc: 1.Khụỷi ủoọng: Haựt taọp theồ. 2.Kieồm tra baứi cuừ: -Tieỏt trửụực em hoùc baứi ủaùo ủửực naứo? -Treỷ em coự quyeàn gỡ? -Quoỏc tũch cuỷa chuựng ta laứ gỡ? .Nhaọn xeựt baứi cuừ. 3.Baứi mụựi: * Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam". * Hoạt động 1: - Cho học sinh tập chào cờ. - GV làm mẫu. - Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng. - Lần lợt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ. - Lớp theo dõi và nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập chào cờ. - HS tập theo hiệu lệnh hô của GV. * Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trởng. - Tổ trởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp. - (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc. * Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - HS tô màu vào quốc kỳ. - GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định. - GV giới thiệu tranh vẽ. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc. - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - Cả lớp đọc. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. * Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại toàn bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thừ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán Phép cộng trong phạm vi 7 A. Mục tiêu: -HS thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7 - Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa. - Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 + = 6; 4 + ...= 5 2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5 ... + 2 = 4; 5 - = 3 2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3 + 6 = 6; - 2 = 4 0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4. - yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ. Bảng cộng trong phạm vi 7. a. Bước1:hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7. - Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi - Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng? - Có 6 hình tam giác - Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác - 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác. - Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. - Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. - Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính: 6 + 1 = Trong SGK. - 6 + 1 = 7. - Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7 - Yêu cầu học sinh đọc. - Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7. + Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7. b. Bước 2: Hớng dẫn học sinh lập các công thức. 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7. - Cách làm tương tự nh bước 1 (Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) c. Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Cho cả lớp đọc lại bảng cộng . - HS đọc ĐT - Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng. - Học sinh trả lời tho công thức đã học. 3. Hướng dẫn học sinh thực hành bảng cộng trong phạm vi 7. Bài 1: (68) - Hớng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập. - ở bài tập này chúng ta cần lu ý những điều gì ? - Viết các số phải thẳng cột - Cho học sinh làm vào bảng con - Mỗi tổ làm 1 phép tính 6 2 4 1 3 1 5 3 6 4 - Giáo viên nhận xét và sửa sai. Bài 2: (68) - Cho cả lớp làm bài - Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả. - HS theo dõi và nêu kết quả. 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7. 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7. - Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác. - Giáo viên khẳng định, cho điểm - Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả. - Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3: (68) - Hớng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK. - HS làm sgk rồi lên bảng chữa. - Gọi HS lên bảng điền kết quả . 5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7 - HS khác nhận xét bài của bạn. 3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: (68) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp. a. Có 6 con bớm, thêm 1 con bớm nữa hỏi tất cả có mấy con bớm? 6 + 1 = 7 b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim? 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Học sinh thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. * Làm BT (VBT) Học vần Ong - Ông A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết đợc: Ong, Ông, cái võng, dòng sông - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề "đá bóng" B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa Hoạt động của trò - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: - HS đọc theo GV: ong, ông a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng + Giống: Đều bắt đầu = 0 H: Hãy so sánh vần ong và on ? + Khác: Ong kết thúc = ng on ... ác cành to, khi quả chín màu đỏ và ăn được. + Trung thu là ngày tết của thiếu nhi. + Củ gừng: Là củ có vị cay dùng để làm thuốc và làm gia vị, hình củ có nhiều nhánh. + Vui mừng: Vui thú khi mọi việc đã diễn ra nh ý muốn. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng có vần vừa học - HS chơi giữa các tổ. - GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài viết. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Mặt trời, sấm sét, ma. - Hãy đọc câu đó dới bức tranh? - 2 HS. - GV đọc mấu và giao việc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố. - HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố. - Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời. - Không gõ mà kêu: Sấm sét. - Không khều mà rụng: Ma. c) Luyện nói theo chủ đề. Rừng, thung lũng, suối, đèo. - HD và giao việc. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Rừng thường có những gì? - Em thích những con vật nào có trong rừng? - Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không. - Chúng ta có cần bảo vệ rừng không? b) Luyện viết. GVviết mầu lên bảng và hướng dần quy trình viết -HS viết vào bảng con - HD HS cách viết vở: ung, ng, bông súng, sừng hươu. - HS tập viết theo mẫu. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi uốn nắn HS yếu. III,Củng cố dặn dò: Cho hs đọc lại bài ở sgk - Nhận xét chung giờ học. Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Thủ công: Bài 13: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS ký hiệu quy ước về gấp gấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 2. Kỹ năng. - Biết dùng các ký hiệu theo quy ước về gấp giấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 3. Thái độ. Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Mẫu vẽ các ký hiệu quy ớc về gâp hình. 2. Học sinh: Gấp nháp, bút trì, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: KT sỹ số hát đầu giờ. 2. KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. 3. Dạy - học bài mới. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho HS qan sát từng mẫu ký hiệu về đờng gấp và nhận xét. b. Hoạt động 2. Hớng dẫn mẫu. - Ký hiệu đờng giữa hình. - Đờng giữa hình là đường có nét gạch gang chấm. ( ) (H1) - HD HS vẽ ký hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc ở vở thủ công. Quan sát làm mẫu thực hành. - HS thực hành theo HD. - GV theo dõi sửa sai. + Ký hiệu đường gấp. - Đường gấp là đường có nét đứt. (H2) - Cho HS vẽ đường dấu gấp vào vở. + Ký hiệu đường dấu gấp vào. + Trên hình vẽ có mũi tên chỉ hớng gấp vào - HD và vẽ mẫu. - Cho HS thực hành vẽ ký hiệu đờng dấu gấp vào. + Ký hiệu đờng gấp ngợc ra phía sau là mũi tên cong (H4) - Cho HS thực hành theo HD. Lu ý: Trớc khi vẽ vào vở thủ công cho HS vẽ vào giấy nháp. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét về thái độ, mức độ hiểu và kết quả học tập của học sinh. - Chuẩn bị giấy kẻ ô và giấy màu cho tiết sau. Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009 Toán: Phép cộng trong phạm vi 8 A- Mục tiêu: Học sinh thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 8 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ B - Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 C - Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học Sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: -2 HS lên bảng làm bài tập 7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6 5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = 5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 - Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 -1 vài em đọc - GV nhận xét, cho đểm II - Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Hớng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 a. Học phép cộng 1 + 7 = 8 và 7 + 1 = 8 - Gắn lên bảng gài mô hình tơng tự SGK và gao việc - HS nêu bài toán và trả lời - Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài - GV ghi bảng 7+ 1 = 8 1 + 7 = 8 - Y/ C HS đọc - HS đọc hai phép tính và lập b. Học các phép cộng: 6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tơng tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính). c. Học thuộc lòng bảng cộng. - GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng. - HS thực hiện theo hớng dẫn. 3. luyện tập. Bài 1: Bảng con. - HS làm theo tổ. - GV nêu phép tính và yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con. 5 1 3 7 - GV nhận xét sửa sai. 8 8 Bài 2: Sách - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - Tính nhẩm các phép tính. - HD và giao việc. - HS làm và nêu miệng kết quả. - HS khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính. 1 + 7 = 8 7 + 1 = 8 7 - 3 = 4 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không? - không Bài 3: - HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 1 + 2 + 5 = 8; 3 + 2 + 2 = 7 2 + 3 + 3 = 8; 2 + 2 + 4 = 8 - Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Làm thế nào để viết đợc phép tính? - Viết phép tinh thích hợp. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp. - Quan sát và dựa vào tranh để viết. a - 6 + 2 = 8 Và 2 + 6 = 8 b - 4 + 4 = 8 - GV chỉnh sửa. 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi lập các phép tính đúng. - HS thi giữa các tổ. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - Một số em. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A. Mục tiêu: 1. Kíên thức: Nắm đợc cách viết và viết đợc bài. 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách. 3. Thái độ: ý thức viết chữ đep. B. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu của giáo viên. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn. - 3 HS lên bảng viết. - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát nhận xét. - Treo chữ mẫu lên bảng. - 1 vài HS đọc. - GV HD và giao việc. - HS nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 3. HD viết. - GV viết kết hợp HD. - HS quan sát viết bảng con. - GV quan sát chỉnh sửa. 4. HD HS viết vở. - GV HD và giao việc. - HS viết bài theo mẫu. - Theo dõi uốn lắn t thế ngồi, cách cầm bút. - Giúp đỡ HS yếu. 5. Chấm chữa bài. - Thu một số vở chấm điểm. - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo. - Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu. - Chữa lỗi trong vở viết. 6. Củng cố dặn dò. - Tuyên dơng bài viết đẹp. - Nhắc nhở những học sinh còn viết sấu - Nhận xét chung giờ học. - HS nghi nhớ. - Luyện viết ở nhà. Tập viết: Bài 12: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung A- Mục tiêu: - Nắm đợc cấu tạo và quy trình viết các từ "Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng" - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách. - Viết đúng và đẹp các từ trên. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: nền nhà, nhà in, cá biển - GV NX, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hớng dẫn HS quan sát và NX. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát - Y/c HS đọc chữ và bảng phụ - Cho HS nhận xét về khoảng cách, độ cao của từng con chữ. - Cho HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa - GV giải thích nhanh, đơn giản các từ trên. - HS quan sát chữ mẫu - 1 vài em - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu. 3- Hớng dẫn và viết mẫu - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, KT, chỉnh sửa - HS theo dõi và ghi nhớ. - HS luyện viết từng từ trên bảng con. 4- Hớng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài trong vở - HS tập viết theo chữ mẫu - Lu ý HS: T thế ngồi, các cầm bút, nét nối và khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ờ: Luyện viết lại trong vở - Mỗi tổ cử một ngời đại diện lên tham gia chơi. Bài 13: vẽ cá A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết hình dáng bộ phận của con cá. - Nắm đợc cách vẽ và vẽ đợc con cá theo mẫu. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ con cá. - Biết vẽ một bức trang về cá và tô màu theo ý thích. 3. Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh ảnh về các loại cá. 2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút chì, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét sau KT. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng các loại tranh ảnh về cá. - HS quan sát nhận xét. - Cá có những dạng hình gì? - Dạng hình tròn, hình thoi - Cá gồm những bộ phận nào? - Đầu, mình, đuôi, vây. - Màu sắc của cá nh thế nào? - Có nhiều màu sắc khác nhau. - Hãy kể một vài loài cá mà em biết. - Cá trắm, cá rô, cá mè. 3. Hớng dẫ học sinh vẽ cá. - GV HD và làm mẫu. - Vẽ mình cá. - Vẽ đuôi cá. - Vẽ các chi tiết (vây, mang) - Vẽ màu. - Cho HS nêu lại cách vẽ. - HS nêu. 4. HS thực hành. - Giải thích yêu cầu của BT cho HS rõ (vẽ một đàn cá với những loại con to, nhỏ bơi theo các t thế khác nhau). - HS thực hành vẽ theo HD. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Vẽ xong tô màu theo ý thích. - Cho HS triển lãm tranh. - HS triển lãm trang theo tổ sau đó chọn những trang đẹp để triển lãm với lớp. - Yêu cầu những HS có tranh tham dự phải tự giới thiệu về tranh của mình. - HS thực hiện. - GV theo dõi nhận xét. 5. Nhận xét đánh giá. - Cho HS nhận xét bài vẽ của bạn. - HS nhận xét về hình vẽ, màu sắc. - Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình thích và nêu lý do. - HS nêu. - Nhận xét chung giờ học. - Quan sát các con vật xung quanh mình.
Tài liệu đính kèm: