Giáo án bài học Tuần 31 - Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 31 - Lớp 4

Tiết 55 Tập đọc Ngày 17 / 4 / 2006

 ĂNG – CO VÁT

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XII (mười hai) và từ khó: Ăng-co Vát, điêu khắc tuyệt diệu, cổ đại, nhẵn bóng, đẽo gọt, kín khít, vuông vức, gạch vữa, thốt nốt xòe tán, muỗm già cổ kinh, tỏa ra

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.

2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh khu đền Ăng- co Vát

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 54 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 31 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55	Tập đọc	Ngày 17 / 4 / 2006	
	ĂNG – CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XII (mười hai) và từ khó: Ăng-co Vát, điêu khắc tuyệt diệu, cổ đại, nhẵn bóng, đẽo gọt, kín khít, vuông vức, gạch vữa, thốt nốt xòe tán, muỗm già cổ kinh, tỏa ra 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh khu đền Ăng- co Vát
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
4
5
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài: 
- Em đã biết những cảnh đẹp nào của đất nước ta và trên thế giới?
Bài học hôm nay sẽ đưa các em ra nước ngoài thăm khu đền Ăng- co Vát uy nghi, tráng lệ, niềm tự hào của đất nước Cam-pu-chia.
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính được xây kì công như thế nào?
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng- co Vát? Tại sao lại như vậy?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn?
+ Bài Ăng- co Vát cho ta thấy điều gì?
- Ghi ý chính lên bảng
Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các cảnh đẹp: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, động Phong Nha Kẻ Bàng, Vạn Lí Trường Thành, Kim tự tháp Ai Cập, Tháp Ép-phen
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Ăng- co Vát  đầu thế kỉ XII
+ HS 2: Khu đền chính  xây gạch vỡ
+ HS 3: Toàn bộ khu đền  từ các ngách
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- 3 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa
+ Khi thăm Ăng- co Vát du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
+ Vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng- co Vát
Đoạn 2: Đền Ăng- co Vát được xây dựng rất to đẹp
Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn
+ Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 5 HS thi đọc
 6
Củng cố, dặn dò:
- Bài Ăng- co Vát cho ta thấy điều gì?
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Con chuồn chuồn nước
- Nhận xét tiết học.
Tuần 31	Chính tả	Ngày 17 / 4/ 2006
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Nghe lời chim nói
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
4
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả tuần 30
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em nghe - viết bài thơ Nghe lời chim nói và làm các bài tập chính tả phân biệt l/ n
Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ
+ Loài chim nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Viết chính tả
- GV đọc bài HS viết bài
* Soát lỗi, thu và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài , hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng
Nhận xét, kết luận các từ đúng
a. Trường hợp chỉ viết với l không viết với n:
Là. lạch, lãi, làm, lảm, lãm, lảng, lãng, lảnh, lãnh, làu, lạu, lặm, lẳng, lặp, lắt, lặt, lâm, lẩm, lẫm, lẩn, lận, lất, lật, lầu, lầy, lẽ. lèm, lẻm, lẹm, lèn, lẻn, lẽn, lẹn, leng, léng, lẽo, lề, lếch, lệch, lềnh, lểnh, lệnh, lệt, lĩ, lí, lị, lìa, lịa, liếc, liếm, liễn, liến, liểng, liệng, liếp, liều, liễu, lim, lìm, lịm, lỉnh, lĩnh, lòa, lõa, lóa, loác, loạc, loai, loài, loại, loan, loàn, loạn, loang, loàng, loảng, loãng, loáng, loạng, loanh, loát, loạt, loay, loăn, loăng, loằng, loắt, loe, lòe, lóe, loen, loét, loẹt, lỏi, lõi, lọi, lõm, lọm, lỏng, lõng, loong, lồ, lộc, lổm, lổn, lốn, lộng, lốp, lớ, lời, lởi, lợi, lờm, lỡm, lợm, lơn, lờn, lởn, lớn, lợn, lợp, lợt, lù, lủ, lũ, lúa, lùa, lúa, lụa, luân, luẩn, luấn, luận, luật, lui, lủi, lụi, lùm, lũm, lụm, lủn, lũn, lụn, lùng, lủng, lụng, luốc, luôn, luồn, luồng, luống. lụp, lụt, lũy, luy, luyện, luýnh, lư, lừ, lử, lừa, lửa, lưng, lửng, lững, lười, lưỡi, lưới, lươm, lượm, lươn, lườn, lượn, lưỡng, lượng, lướt, lượt, lưu, lựu, 
a. Trường hợp chỉ viết với n không viết với l:
Này, nãy, nằm, nắn, nậm, nẫng, nẫu, nấu, néo, nêm, nếm, nệm, nến, nện, nỉ, nĩa, niễng, niết, nín, nịt, nỏ, noãn, nống, nơm, nuối, nuột, nước, nượt
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện
- HS luyện đọc và viết các từ: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết 
- HS viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở, gạch dưới những lỗi sai cho bạn, sau đó đổi vở lại HS tự sửa lỗi 
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung
- Viết vào vở khoảng 15 từ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập
- HS nhận xét bài làm của bạn
BĂNG TRÔI
Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.
- HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
 5
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Tiết 151 Toán	 Ngày17/4/2006
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: 
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3 
 4
Kiểm tra bài cũ :
- Muốn đo dộ dài đoạn thẳng trên mặt đất người ta thường dùng gì?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học này chúng ta  ... ỉnh: Thừa Thiên-Huế và Quảng Nam
- HS chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên bản đồ
- HS lắng nghe
- HS tiếp tục trao đổi, dựa vào lược đồ để trả lời:
Loại hình giao thông
Đầu mối quan trọng
Đường biển
Cảng Tiên Sa
Đường thủy
Cảng sông Hàn
Đường bộ
Quốc lộ số 1
Đường sắt
Đường tàu Thống Nhất Bắc -Nam
Đường hàng không
Sân bay Đà nẵng
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. Từ thành phố có thể đi đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước
- Đà Nẵng được gọi là thành phố cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa là nơi tiếp đón và xuất phát của rất nhiều tàu biển trong và ngoài nước
- Có thể theo quốc lộ 1 hoặc đường sắt thống nhất Bắc Nam
- Hai HS lần lượt nói cho nhau nghe về các hàng hóa đưa đến và đưa đi nơi khác từ Đà Nẵng bằng tàu biển
+ Ô tô, thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt 
 Đà Nẵng
+ Đà Nẵng Vật liệu xây dựng (đá), vải may quần áo, cá tôm đông lạnh
- Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh
- Các ngành sản xuất của Đà Nẵng: khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt
- HS trao đổi cặp đôi: Đà Nẵng có nhiều điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh
- HS treo các tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Đà Nẵng lên bảng
- HS quan sát tranh
+ Những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm 
- HS làm việc theo nhóm: nhận tranh ảnh và thông tin về 1 danh lam thắng cảnh
- Các nhóm giả sử mình là hướng dẫn viên du lịch, thảo luận nội dung giới thiệu về cảnh đẹp cho khách du lịch (dựa vào thông tin GV cung cấp)
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày
 6
Củng cố, dặn dò:
- HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam
- Nhận xét tiết học
Tiết: 62 Môn : Tập làm văn Ngày 21 / 4 / 2006
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU : 
	- Ôn lại kiến thức về đoạn văn
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật (con gà trống). Yêu cầu các từ ngữ , hình ảnh chân thực, sinh động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
 2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích
- Nhận xét, cho điểm từng HS
Giới thiệu bài: 
- Trong các tiết tập làm văn trước các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích, đã tìm được những từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của con vật đó. Trong tiết học này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật 
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn
- GV kết luận: Đoạn 1 với những đặc điểm, màu sắc nổi bật, các hình ảnh so sánh đã làm cho ta hình dung được hình dáng, màu sắc, đường nét của chú chuồn chuồn nước . Đoạn 2 theo cánh bay của chúng tác giả tả cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Tất cả đều sinh động, thanh bình
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự viết bài
- Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi  để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào.
- Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết tốt
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu:
+ Đoạn 1: Ôi chao!  đang còn phân vân. Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên  cao vút. Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn
- Lắng nghe
- Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn
4
Củng cố, dặên dò :
- Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: 62	Kĩ thuật 	Ngày 21 / 4 / 2006
LẮP XE CÓ THANG
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang
	- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu xe có thang đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu các bước thực hành lắp xe ô tô tải?
- Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách LẮP XE CÓ THANG
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
+ GV cho HS quan sát mẫu lắp xe có thang đã lắp sẵn và nêu câu hỏi:
* Xe có mấy bộ phận chính?
* Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế?
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
* GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H.2 – SGK)
+ GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp ca bin (H.3 – SGK)
- Lắp bệ thang và giá đỡ thang (H.4 - SGK)
+ GV tiến hành lắp bệ thang và giá đỡ thang dựa vào hình 4 (SGK)
+ GV dùng vít dài và chỉ lắp tạm
+ Tại sao chỉ lắp tạm mà không lắp chặt ngay?
- Lắp cái thang (H.5 – SGK)
+ Hướng dẫn HS lắp từng bên thang một
- Lắp trục bánh xe
+ Bộ phận này các em đã được lắp nhiều, vì vậy GV có thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp
* Lắp ráp xe có thang
- GV tiến hành lắp ráp theo quy trình trong SGK. Trong quá trình lắp, Gv lưu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ thang vào thùng xe. GV thao tác chậm để HS theo dõi và hiểu rõ bước lắp
- Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được vặn chặt để xe không bị xộc xệch
+ Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang
* Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp
- Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
+ Lắp ca bin
+ Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe 
- Lắp ráp xe ô tô tải
- HS nhắc lại đề bài
+ HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời các câu hỏi: 
* Có 5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; bệ thang và giá đỡ thang; cái thang; trục bánh xe
* Trong thực tế, chúng ta thường thấy các chú thợ điện thường dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột điện hoặc sửa chữa điện ở trên cao
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK 
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
+ HS quan sát hình 2 (SGK)
+ 2 HS lên bảng lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, HS khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
+ HS quan sát hình 3 và nội dung trong SGK, hình dung lại các bước lắp
+ 4 HS lên bảng lắp lần lượt các hình 3a, 3b, 3c, 3d , toàn lớp góp ý để hoàn thành các bước lắp 
+ HS quan sát hình 4 (SGK)
+ HS theo dõi
+ Vì để khi lắp ráp còn lắp tiếp vào thùng xe
+ HS quan sát hình 5 (SGK) để thực hiện lắp một bên thang, sau đó HS khác lắp tiếp bên thang còn lại
- HS quan sát, theo dõi, ghi nhớ
5
Củng cố, dặn dò
- Nêu các bước thực hành lắp ráp xe có thang?
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
- Chuẩn bị tiết học sau thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc