Giáo án Buổi 1 Tuần 5 - Lớp 1

Giáo án Buổi 1 Tuần 5 - Lớp 1

TIẾNG VIỆT

BÀI 17 : u – ư

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc được: u, ư, nụ, thư ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: u, ư, nụ, thư.

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : thủ đô.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ phần luyện nói.

 

doc 14 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1142Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 5 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
bài 17 : u – ư
I.mục tiêu: 
 - Đọc được: u, ư, nụ, thư ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: u, ư, nụ, thư.
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : thủ đô. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: tổ cò, lá mạ.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
GV: Gài: u
 GVđọc 
b.Dạy chữ ghi âm u:
b1.Nhận diện chữ u 
- So sánh: u với i 
b2.Phát âm và đánh vần:
GV: Phát âm u.
Nhận xét.
-Có âm u, muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì?
- Tiếng nụ có âm nào đứng trứơc, âm nào đứng sau, có dấu thanh gì?
GV gài : nụ
 Đánh vần như thế nào?
Nhận xét.
Nhận xét.
*Dạy chữ ghi âm ư qui trình tương tự như âm u.
b3.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV viết các từ ngữ lên bảng.
Giải nghĩa từ ngữ.
GV: Đọc mẫu.
b4. Hướng dẫn viết u- ư - nụ - thư
GV: Viết mẫu:
 u, ư, nụ, thư 
Chữ u gồm 3 nét, một nét xiên phải và 2 nét móc ngược.
Lưu ý khi viết nối liền giữa n với u, dấu thanh đúng vị trí.Các chữ còn lại HD tương tự
Tiết 2
3.Luyện đọc:
a.Luyện đọc lại tiết 1.
Nhận xét HS đọc.
Đọc câu ứng dụng: GV cho HS xem tranh đọc câu.
Nhận xét .
GV: Đọc mẫu.
c.Luyện nói: Thủ đô.
GV: Cho HS quan sát tranh, thảo luận.
- Cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì?
- Chùa Một cột nằm ở đâu?
- Mỗi nước có mấy thủ đô?
- Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
b.Luyện viết:
GV: Quan sát giúp HS viết bài, chú ý tư thế ngồi viết của HS.
GV: Chấm một số bài, nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò:
-GV chỉ bảng cho HS đọc.
-Tìm tiếng có âm u-ư.
HS: Viết bảng con.
2 em đọc.
HS: Đọc theo GV.
Giống: Nét xiên, nét móc ngược.
Khác: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm.
HS gài: u
HS: phát âm ĐT -N- CN
HS: Ghép: nụ.
HS: Đánh vần.
- HS nhẩm
- Đọc CN- N- CL
HS: Viết bảng con: u, nụ, ư, thư
Nhận xét.
- HS nhẩm
- Đọc CN- N- CL
Quan sát tranh và thảo luận
HS: Đọc câu
Đọc CN-N-CL
HS đọc: Thủ đô.
Quan sát tranh và thảo luận
HS: Thảo luận.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS viết bài vào vở
Cả lớp đọc
Xem trước bài 18.
Toán
Số 7.
I.mục tiêu:
 - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số7; đọc, đếm được từ 1đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ1 đến7.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập: Điền dấu: ; = vào chỗ ...:
6...1; 6...6; 4...6
GV: Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Giới thiệu số 7.
Hướng dấn HS xem tranh:
- Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt?
- Có mấy bạn muốn chơi nữa?
- Thêm một bạn nữa. Tất cả có mấy bạn?
GV: 6 bạn thêm 1 bạn là 7 bạn.
Lấy 6 que tính rồi lấy thêm 1 que tính nữa. hỏi tất cả co mấy que tính?
Làm tương tự với 7 chấm tròn.
Kết luận: 7 bạn, 7 que tính, 7 chấm tròn đề có số lượng là 7.
c.Giới thiệu chữ số 7: in và chữ số 7 viết:
Số 7 viết là: 7.
Nhận xét.
d.Nhận biết số 7: trong dãy số tự nhiên.
Số 7 là số liền sau số 6.
3.Luyện tập:
Bài 1: Viết số 7: 
GV: Quan sát giúp HS viết.
Bài 2: Điền số:
Củng cố về phân tích số 7: 7 gồm: 1 và 6, 2 và 5, 4 và 3.
Bài 3: Điền số:
Củng cố về nhận biết dãy số tự nhiên rừ 1 đến 7.
Bài 4: Điền dấu: ; = HS khá giỏi
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 7.
GV: Nhận xét Hs làm.
IV.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 7.
HS: Làm bảng con.
1 em điếm từ 1 đế 6.
HS: Xem tranh.
Có 6 bạn.
1 bạn.
7 bạn.
HS: lấy que tính và thực hiện.
HS gài số 7- đọc
HS: Viết số 7.
HS:Đếm từ 1đến7, đọc từ 7 đến 1.
HS: Viết số 7.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài.
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
bài 18: x - ch
I.mục tiêu: 
- Đọc được: x, ch, xe, chó.Từ và câu ứng dụng
- Viết được: x, ch, xe, chó.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết nụ, thư.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 GVgài :x
 GV đọc
b.Dạy chữ x.
b1.Nhận diện chữ x:
Chữ x gồm nét cong hở phải và nét cong hở trái.
- So sánh c với x:
b2.Phát âm và đánh vần:
GV: Phát âm x.
Nhận xét.
- Có âm x, muốn có tiếng xe ta thêm âm gì?
- Tiếng xe có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
GV gài: xe.
Đánh vần: xờ – e – xe.
Nhận xét.
GV: Nhận xét.
*Dạy chữ ghi âm ch qui trình tương tự như âm x.
- So sánh ch với th?
b3.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GVviết các từ lên bảng
- Tìm tiếng có âm x, ch?
GV: Giải thích từ ngữ.
GV: Đọc mẫu.
b4.Hướng dẫn viết: 
GV: Viết mẫu:
 x , ch, xe. chó
Chữ x gồm 2 nét, nét cong hở trái và nét cong hở phải có độ cao 2 li.
Khi viết xe, chú ý nối liền giữa x và e, các chữ 
ch và o
Tiết2
3.Luyện đọc:
a.Luyện đọc lại ở tiết 1:
GV: Chỉnh sửa đọc cho HS.
GV: Cho HS xem tranh, đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
b.Luyện nói: xe bò.
GV: Cho HS quan sát, thảo luận.
- Có những loại xe nào?
- Em hãy chỉ từng loại xe?
- Xe lu dùng để làm gì?
- ở địa phương em thường dùng những loại xe gì?
c.Luyện viết:
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS viết chậm.
GV: Chấm một số bài-nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò:
-GV chỉ bảng cho HS đọc.
-Tìm tiếng có âm x, ch.
-Xem trước bài 19.
òn lại HD tương tự
HS: Viết bảng con.
2 em đọc SGK.
HS: theo GV: x, 
Giống: Đều có nét cong hở phải.
Khác: x có nét cong hở trái.
Phát âm: cả lớp, cá nhân
HS: Ghép âm x.
HS ghép: xe.
HS: Trả lời.
HS: Đánh vần: cả lớp, nhóm, cá nhân.
Giống: đều có h.
Khác: ch có c đứng trước, th có thêm t.
HS đọc nhẩm
Đọc CN- N - CL
HS: Viết bảng con: x, ch, xe, chó
HS đọc: nối tiếp cá nhân.
HS đọc: nhóm, cả lớp.
HS: Đọc câu ứng dụng.
HS đọc: xe bò.
HS: Quan sát tranh, thảo luận.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS viết bài
Cả lớp đọc.
đạo đức
bài 3: giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
I.mục tiêu:
- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. 
ii. Đố dùng dạy học:
 Bút sáp, bài hát: Bút sách thân yêu ơi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hoạt động 1: Tô màu bài tập 1.
GV: Giải thích yêu cầu bài tập 1.
Nhận xét.
c.Hoạt động 2:Thảo luận bài tập 2:
GV: Nêu yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS nêu tên đồ dùng học tập.
- Đồ dùng đó để làm gì?
- Em giữ gìn đồ dùng đó như thế nào?
Nhận xét.
Kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em, giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em học tập tốt.
d.Hoạt động 3:Thảo luận bài tập 3:
GV: Nêu yêu cầu bài tập:
- Bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì?
 -Vì sao em cho hành động đó là đúng?
 Vì sao em cho là sai?
Kết luận: Các em nên giữ đồ dùng học tập, không nên học tập các bạn có hành động sai.
IV.Củng cố-dặn dò:
-Mỗi HS tự sửa lại đồ dùng học tập của mình.
-Sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp
HS: Để sách vở, đồ dùng học tập lên bàn.
HS: Tìm và tô màu các đồ dùng ở bài tập 1.
HS: Trao đổi.
HS: Thảo luận.
Giới thiệu với nhau đồ dùng của mình.
HS: Trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận.
HS: Trình bày.
Nhận xét.
Toán
số 8
I.mục tiêu: 
 - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8; đọc, đếm được tù 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1đến 8.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập: Điền dấu:
 ; = vào chỗ ...:
7..1; 7..6; 7..7
GV: Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Giới thiệu số 8
Hướng dẫn HS xem tranh:
- Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây? Có mấy bạn muốn chơi nữa?
- 7 bạn, thêm một bạn . Tất cả có mấy bạn?
GV: 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn.
Lấy 7 que tính rồi lấy thêm 1 que tính nữa. hỏi tất cả có mấy que tính?
Làm tương tự với 8 chấm tròn.
Kết luận: 8 bạn, 8 que tính, 8 chấm tròn đều có số lượng là 7.
c.Giới thiệu chữ số 8:in và chữ số 8 viết:
Số 8 viết là: 8.
Nhận xét.
d.Nhận biết số 8: trong dãy số tự nhiên.
Số 8 là số liền sau số 7.
3.Luyện tập:
Bài 1: Viết số 8: 
GV: Quan sát giúp HS viết.
Bài 2: Điền số:
Củng cố về phân tích số 8: 8 gồm: 1 và 7, 2 và 6, 3 và 5, 4và 4
Bài 3: Điền số:
Củng cố về nhận biết dãy số tự nhiên từ 1 đến 8.
Bài 4: Điền dấu: ; =
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 8.
GV: Nhận xét Hs làm.
IV.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 8.
HS: Làm bảng con.
1 em điếm từ 1 đến 7
HS: Xem tranh.
Có 7 bạn.
1 bạn.
8 bạn.
HS: lấy que tính và thực hiện.
HS gài số 8- đọc
HS: Viết số 8.
HS:Đếm từ 1 đến 8, đọc từ 8 đến 1.
HS: Viết số 8.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
HS khá, giỏi làm
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn.
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
bài 19: s - r
I.mục tiêu: 
- Đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: s, r, sẻ, rễ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: xe, chó.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
GV: Gài s
GV đọc
b.Dạy chữ ghi âm s:
b1.Nhận diện chữ s.
Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt cong hở trái
b2.Phát âm và đánh vần:
GV: Phát âm s.
Nhận xét.
- Muốn có tiếng sẻ ta thêm âm và dấu gì?
- Tiếng sẻ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Có dấu thanh gì?
GV gài sẻ
Đánh vần: sờ – e- se- hỏi –sẻ.
Nhận xét.
Dạy chữ ghi ân r qui trình tương tự như âm s.
- So sánh r với s?
b3.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV: Ghi từ ngữ lên bảng.
Nhân xét.
- Tìm tiếng có âm r, âm s?
Giải thích từ ngữ.
Đọc mẫu.
b4.Hướng dẫn viết chữ s, sẻ.
GV: Viết mẫu: s, sẻ.
Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái.
Khi viết chữ sẻ  ... ãy số tự nhiên.
Số 9 là số liền sau số 8.
2.Luyện tập:
Bài 1: Viết số 9 
GV: Quan sát giúp HS viết số 9.
Bài 2: Điền số:
Củng cố về phân tích số 9: 9 gồm: 1 và 8, 2 và 7, 3 và 6, 4và 5
Bài 3: Điền dấu: ; =
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 9.
GV: Nhận xét HS làm.
Bài 4: Điền số: 
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 9.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống:( HS giỏi).
Củng cố về nhận biết thứ tự dãy số từ 1 đến 9 và ngược lại.
IV.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 9.
HS: Làm bảng con.
1 em đếm từ 1 đến 8
HS: Xem tranh.
Có 8 bạn.
1 bạn.
9 bạn.
HS: lấy que tính và thực hiện.
HS lấy số 9 trong bộ TH gài bảng
HS: Viết số 9.
HS:Đếm từ1 đến 9, đọc từ 9 đến 1.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
GVhướng dẫn
HS: Làm bài, chữa bài.
Nhận xét.
Luyện viết:
Bài 13, 14, 15
I/Mục tiêu:
Giúp HS Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết.Giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong Vở Luyện viết.
-Ngồi viết đúng tư thế , cầm bút đúng cách, giữ vở sạch, chữ đẹp.
II/Đồ dùng:
 GV:Chữ mẫu,bảng kẻ ô sẵn để viết.
 HS:Vở Luyện viết, bảng con, phấn, bút viết.
III/Các hoạt động dạy-học:
1)Giới thiệu bài:
2) Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu, HD quy trình viết.
HDHS quan sát cấu tạo chữ
3)Hoạt động 2:Thực hành:
-HDHS viết vào bảng con và nhận xét từng chữ,từng từ.
-HDHS viết vào vở Luyện viết.
-Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
4)Chấm bài, nhận xét:
5)Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những em viết đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết vào vở ô li./.
-Theo dõi GV viết mẫu, quan sát và trả lời về cấu tạo chữ (độ cao, các nét tạo thành, vị trí các dấu thanh
-Viết bảng con.
Nhận xét, rút kinh nghiệm.
-Viết vào vở Luyện viết: 
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
bài 20: k - kh
I.mục tiêu:
- Đọc được: k, kh, kẻ, khế ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: k, kh, kẻ, khế 
- luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề:ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: sẻ, rễ.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
GV: Gài k
 GVđọc
b.Dạy chữ ghi âm k:
b1.Nhận diện chữ k.
Chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh k với h?
b2.Phát âm và đánh vần:
GV: Phát âm k.
Nhận xét.
- Muốn có tiếng kẻ ta thêm âm và dấu gì?
- Tiếng kẻ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Có dấu thanh gì?
GVgài kẻ
Đánh vần: ca – e- ke- hỏi –kẻ.
Nhận xét.
Dạy chữ ghi âm kh qui trình tương tự như âm k.
- So sánh k với kh?
b3.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV: Ghi từ ngữ lên bảng.
Nhân xét.
- Tìm tiếng có âm k, âm kh?
Giải thích từ ngữ.
Đọc mẫu.
b4.Hướng dẫn viết chữ k, kẻ.
GV: Viết mẫu: k, kẻ, kh, khế
Chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
Khi viết chữ kẻ lưu ý viết nối giữa k với e, dấu hỏi trên e.Các chữ còn lại HD tương tự
Nhận xét.
Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc lại tiết 1.
Nhận xét.
GV: Cho HS quan sát tranh, đọc câu ứng dụng.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
GV: Đọc mẫu.
b.Luyện viết:
Giúp HS viết, chú ý tư thế ngồi viết của HS.
c.Luyện nói: ù ù, do do, vo vo, vù vù, tu tu.
Cho HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Các đồ vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào?
IV.Củng cố – dặn dò:
-GV chỉ bảng cho HS đọc.
-Tìm tiếng có âm k, kh
HS: Viết bảng con.
2 em đọc SGK.
HS: Theo dõi.
HS: Đọc theo GV: k
Giống:Đều có nét khuyết trên.
Khác: k có thêm nét thắt.
HS ghép: k
HS: Phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Ghép: kẻ.
HS: Trả lời.
HS: Đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
Giống: Đều là k.
Khác: kh có thêm h.
HS đọc nhẩm
HS đọc nối tiếp.
HS: Tìm và gạch chân.
HS: Viết bảng con: k, kẻ,kh, khế
HS: đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Quan sát nhận xét tranh.
HS: Đọc câu ứng dụng.
HS: Viết bài: k, kh, kẻ, khế.
HS đọc: ù ù, do do, vo vo, vù vù, tu tu.
HS: Quan sát tranh, thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi.
Toán
Số o
I.mục tiêu: 
- Viết được số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số trong pham vi 9 nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số tự nhiên từ 0 đến 9, 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bộ đồ dùng học toán. 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ ...
4 ... 9; 6 ... 4; 9 .. 9; 5 ... 6.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Giới thiệu số 0.
Hình thành số 0:
GV: Cài bảng.
- Có 4 quả cam, lấy đi cả 4 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam?
- Để chỉ không còn quả cam nào ta dùng chữ số nào?
GV: Số không được viết bằng số 0.
GV: Viết 0.
Nhận xét.
Nhận biết số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất?
- Số liền trước số 1 là số nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết số 0.
GV: Quan sat giúp HS viết số 0.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Củng cố về dãy số tự nhiên từ 0 đến 9.
Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô vuông (theo mẫu).
Củng cố về điền số thứ tự các số đã cho.
Bài4: >; <; =
Củng cố về so sánh các số từ 0 đến 9.
Bài 5: (HS giỏi). Khoanh tròn vào số bé nhất: 9; 5; 0; 2
Củng cố về nhận biết số bé nhất trong các số đã cho.
GV: Chấm bài, nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Xem trước bài 10.
HS: Làm vào bảng con.
HS: Quan sát 
Còn lại không quả cam.
HS: đọc số 0.
HS: Viết bảng con số 0.
HS: Đọc: 0; 1; 2; 3; 4; 5;...; 9
HS: Trả lời.
HS: Viết số 0.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Đổi vở kiểm tra.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
Nhận xét.
Tự nhiên – xã hội
bài 5: giữ vệ sinh thân thể
I.mục tiêu: Giúp học sinh :
-Thân thể sạch sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.
-Biết việc không nên làm và nên làm để cho da luôn sạch sẽ.
- Có ý thức tự giác vệ sinh hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học: 
Sà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Muốn bảo vệ mắt và tai các em phải làm gì?
Nhận xét
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Bước1: Hãy nhớ lại mình đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể, quần áo.
Bước 2: Một số HS trình bày về việc làm của mình để giữ vệ sinh.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước1: HS quan sát hình sách giáo khoa chỉ ra và nói việc làm của HS.
Bước 2: HS trình bày trước lớp.
GV :Kết luận: Chúng ta luôn luôn giữ sạch da để cơ thể khoẻ mạnh.
d. Hoạt động 3: Thảo luận.
Bước1: HS trả lời.
- Hãy nêu các việc làm khi tắm?
Bước 2: HS trả lời các câu hỏi. 
- Nên rửa mặt khi nào? 
 - Rửa chân khi nào? 
GV: Kết luận: Nhắc HS ý thức vệ sinh cá nhân hàng ngày.
IV. Củng cố- dặn dò.
Nhận xét giờ học.
HS: Trả lời.
Mỗi cặp 2 em.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS: Quan sát tranh SGK.
HS: Nêu và chỉ ra việc nên làm và không nên làm.
Nhận xét.
Thảo luận cả lớp.
HS nêu
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
bài 21: ôn tập
I.mục tiêu: 
- Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
- Viết được:u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh chuyện kể: thỏ và sư tử
II.Đồ dùng dạy học:
 GV kẻ bảng ôn 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: kẻ vử, cá kho.
Nhận xét. 
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Ôn tập các chữ và âm đã học:
GV: Đọc âm, HS chỉ chữ.
Nhận xét.
b1. Ghép chữ thành tiếng:
Yêu cầu HS ghép âm ở cột dọc với chữ ở cột ngang tạo thành tiếng.
GV: Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV: Ghi từ ngữ.
Nhận xét.
Giải thích từ ngữ.
GV: Đọc mẫu.
b3. HD viết từ ngữ.
GV: Viết mẫu theo qui trình: Chữ số, rổ khế.
Nhận xét.
 viết bàivở tập viết
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a.Luyện đọc:
Nhận xét.
đọc câu ứng dụng.
GV: Cho HS xem tranh.
GV: Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b. Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
GV: Giới thiệu chuyện.
GV: Kể lần 1 cả câu chuyện.
GV: Kể lần 2 kèm theo tranh.
Tranh 1: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 2: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn màng.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng.
Tranh 4: Tức mình nó iền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận.
Yêu cầu mỗi nhóm kể một tranh.
Nhận xét.
ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác kiêu căng bao giờ cũng bị chừng phạt.
IV. Củng cố-dặn dò:
-GV chỉ bảng cho HS đọc.
HS: Viết bảng con.
2 em đọc.
HS: Đọc bảng ôn cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc ở bảng 1 và bảng 2.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
HS: Viết bảng con: Chữ số, rổ khế.
HS: Viết bài vào vở
HS: Luyện đọc tiết 1: cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Thảo luận tranh.
HS: Đọc câu.
HS: Theo dõi.
HS: Thi kể trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện kể lại chuyện.
Thủ công
xé, dán hình tròn 
I.mục tiêu: 
-Biết cách xé, dán hình tròn.
- Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Giấy màu, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hoạt động 1: HD xé, dán hình tròn.
đếm số ô vuông có cạnh 8 
-Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.
-Xé lần lượt 4 góc của hình vuông theo đường vẽ.
c.Hoạt động 2: Thực hành:
Yêu cầu lấy giấy, hồ dán để xé, dán.
GV: Quan sát giúp HS xé .
Khi xé không để răng cưa nhiều.
Xé xong bôi hồ mỏng rồi dán cho cân đối.
Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
Nhận xét, tuyên dương một số en làm đẹp.
IV.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tự xé, dán.Chuẩn bị tiết sau: xé, dán quả cam.
HS: Để dụng cụ lên bàn.
HS: nêu lại cách xé, dán hình tròn.
HS: Thực hành xé, dán, hình tròn.
Các nhóm trưng bày sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 doc- b1nuong -2010.doc