Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:	Thứ hai ngày 29 tháng01 năm 2007..
Tập đọc
Anh hùng lao động trần đại nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
	2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra: 
2 HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và TLCH.
+ Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi” thiêng liêng của Tổ quốc là gì?
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến?
- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn.
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được phong Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, học hỏi.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV đọc mẫu.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học.
Toán
Rút gọn phân số
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng: 
	- Vở bài tập, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số:
a. GV ghi bảng:
Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tìm cách giải.
- Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:
Vậy: 
- Nhận xét: 
* Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số .
* Hai phân số và bằng nhau.
Ta nói rằng : phân số đã được rút gọn thành phân số .
KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
b. Cách rút gọn:
HS: Đọc lại kết luận trên.
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi giới thiệu thiệu phân số không thể rút gọn được nữa.
+ (phân số tối giản) vì 3 và 4 không thể cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Rút gọn phân số 
HS: 1 em lên làm.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu.
HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài.
a. Phân số tối giản là: ; ; vì 3 phân số này không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b. 
Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
Lịch sự với mọi người
I.Mục tiêu:
Học xong bài HS có khả năng:
1. Hiểu: 
- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. Có thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Đồ dùng:
Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp :Chuyện ở tiệm may.
- GV nêu yêu cầu: 
HS: Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận: 
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây trong chậu.
- GV nêu câu hỏi:
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu
+ Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
+ Chậu trồng cây.
+ Đất trồng cây.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
HS: Đọc mục 2 SGK và nêu cách trồng cây trong chậu như SGK đã nêu.
- GV lưu ý 1 số điểm:
+ Khi cho đất vào chậu phải chú ý rễ cây là rễ trần hay rễ có bầu.
+ Khi trồng cây thì phải đặt cây vào giữa chậu.
+ Không tưới thành những vũng nước trên chậu.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên.
HS: 1 em nhắc lại và thực hiện các thao tác trồng cây.
- GV tổ chức cho HS tập trồng cây trong chậu.
HS: Mỗi nhóm trồng 1 chậu.
- Nhận xét kết quả trồng cây của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Đọc trước bài sau.
Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2007..
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS chọn được 1 câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.	
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. kiểm tra bài cũ:
Một HS kể lại chuyện đã nghe về một người có tài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới chân những từ ngữ quan trọng.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK.
HS: Suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai? ở đâu? Có tài gì?
VD: Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi- a- nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào các buổi sáng chủ nhật.
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu.
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện.
3. Thực hành kể chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp:
- Từng HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm nghe và đóng góp ý kiến.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một vài em nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi tên những em tham gia kể lên bảng để nhận xét.
- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
GV cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất.
VD: ta thấy 81 chia hết cho 3, 9, 27, 81 còn 54 chia hết cho 2, 3, 6, 9, 18, 27, 54. Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3, 9, 27 trong đó 27 là số lớn nhất. Vậy:	
+ Bài 2, 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài, nhận xét.
VD: Bài 2: Nhận xét:
 là phân số tối giản không rút gọn được.
Vậy các phân số và đều bằng .
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu cho HS dạng bài tập mới: 
- Đọc là 2 nhân 3 nhân 5 chia cho 3 nhân 5 nhân 7.
- Trên tử và dưới mẫu đều có 3 thừa số giống nhau là 3 và 5.
- Vậy cùng chia nhẩm tích trên và dưới cho 3 và 5.
- Kết quả được là .
Còn lại phần b tự làm.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
	- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”.
	- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh hay lẫn (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy - học:
3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp các từ có vần uốt, uốc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ- viết:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS: 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- Gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ và tự viết bài.
- Tự soát lỗi hoặc đổi vở cho bạn để soát.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tậ ... ương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài:
a. và 2
Ta có: 
b. 5 và 
Ta có: 
và 
+ Bài 3: Quy đồng mẫu số (theo mẫu).
a. ; ; 
Ta có: 
= 
=
Vậy quy đồng mẫu số ; ; ta được các phân số: ; ; 
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 5: Tính nhẩm mẫu:
HS: Tự làm rồi chữa bài.
b. 
c. 
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.
- Nêu vd hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hai ống bơ, vài vụn giấy .
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các sự lan truyền âm thanh.
? Tại sao gõ trống tai ta nghe được tiếng trống.
HS: Trả lời.
- Quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống?
HS: Tiến hành các thí nghiệm, gõ trống quan sát các giấy nảy. 
- Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào? 
- Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí.
Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động.
- Khi rung động lan truyền tới tai ta sẽ làm màng nhĩ rung động.
Nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền chất rắn. 
HS: Tiến hành thí nghiệm hình 2 trang 85 SGK.
? Qua thí nghiệm trên các em có nhận xét gì
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu đ qua chất lỏng và chất rắn.
? Tìm thêm dẫn chứng tương tự
VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh. 
- áp tai xuống đất nghe vó ngựa từ xa .
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
- GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp sau đó cho 1 số HS trình bày.
HS: Có thể làm thí nghiệm để thấy âm thanh yếu đi khi đi ra xa trống.
5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
- GV hướng dẫn cách chơi.
HS: Tự chơi trò chơi để nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi.
6. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Đồ dùng:
	Chuẩn bị còi, 2- 4 quả bóng, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Khởi động các khớp.
- Đi đều 2- 4 hàng dọc.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
HS: Khởi động lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối.
- GV nhắc lại, làm mẫu động tác kết hợp giải thích.
- Đứng tại chỗ chụm hai chân bật nhảy không có dây 1 vài lần rồi mới nhảy có dây.
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
- Từng tổ HS chơi 1 lần sau đó GV nhận xét, uốn nắn những em tập chưa đúng.
- Tập theo các tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà, ôn nội dung nhảy dây đã học.
- Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay.
Thứ sáu ngày 2 tháng 02 năm 2007..
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh 1 số cây ăn quả.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi.
- Đọc thầm lại bài cũ bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng:
* Đoạn 1: 3 dòng đầu.
- Giới thiệu bao quát về cây Mai.
* Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
- Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
* Đoạn 3: Còn lại.
- Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
+ Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Trả lời miệng.
3. Phần ghi nhớ:
- 3- 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn của mình.
- Nói tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập làm bài.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- GV cùng nhận xét và chữa bài.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
a. và 2 viết được là và quy đồng mẫu số thành giữ nguyên .
b. 5 và viết được là và 
 và quy đồng mẫu số thành 
 giữ nguyên 
 và quy đồng mẫu số với MSC là 18 thành:
+ Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu.
HS: Tự quy đồng theo mẫu.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
 và với MSC là 60 được 
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 5: 
- GV cho HS quan sát bài tập phần a sau đó tự tính phần b.
b. 
c.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu 
Vị ngữ trong câu kể “ai thế nào?”
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”
- Xác định được bộ phận vị ngữ trong các kiểu câu “Ai thế nào?” biết đặt câu đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to viết các câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em đọc nối nhau nội dung bài 1.
- Đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn và làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Về đêm Cảnh vật thật im lìm.
CN VN
* Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.
CN VN
+ Bài 3: 
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Các câu 1, 2, 4, 6 vị ngữ trong câu biểu thị trạng thái của sự vật của người.
HS: Đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi.
	Câu 1, 2: Của sự vật.
	Câu 4, 6: Của người.
* Câu 7: Vị ngữ chỉ đặc điểm của người.
- Từ ngữ tạo thành:
	Câu 1: Cụm tính từ.
	Câu 2: Cụm động từ.
	Câu 4: Cụm động từ.
	Câu 6: Cụm tính từ.
	Câu 7: Cụm tính từ.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2- 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn và làm bài tập vào vở.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể “Ai thế nào?”.
b. Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành.
Chủ ngữ
Vị ngữ
Từ ngữ tạo thành
Cánh đại bàng
Rất khỏe
Cụm tính từ
Mỏ đại bàng
Dài và cứng
Hai tính từ
Đôi chân của nó
Giống như cái móc hàng của cần cẩu
Cụm tính từ
Đại bàng 
Rất ít bay
Cụm tính từ
Nó
Giống như 1 con nhiều
2 cụm tính từ
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể “Ai thế nào?”.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
TRò chơi: lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
- Ôn kiểu dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- phương tiện:
Sân trường, vệ sinh nơi tập, còi, bóng .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân.
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Các tổ tập luyện theo nội dung đã qđ
- GV bao quát lớp sửa chữa cho những HS tập sai.
- Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất.
b. Trò chơi vận động:Lăn bóng bằng tay
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp hoặc dậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu và khuyết điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung đa số các em đã có ý thức học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn ý thức học tập chưa tốt cụ thể là: Nguyễn Văn Thắng ,Nguyễn Văn Mạnh, NguyễnThị Thảo, Ngô Văn Mạnh
b. Khuyết điểm:
- Một số bạn hay nghỉ học. Một số bạn chưa làm bài tập ở nhà. Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :Nguyên, Chiến, Sơn, ...
- Chữ viết 1 số bạn sai nhiều lỗi chính tả: Thảo, Sơn, Trần Ngân, Nguyên,...
2.Phương hướng tuần sau
Tiêp tực thi đua học tập tôt mừng đảng, mừng xuân
Luyện viêt chữ chuẩn bị cho thi viết chữ đẹp toàn trường

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc