Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 23

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 23

TẬP ĐỌC

HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 48 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:	Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2008
Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ.
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
- Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Khoa học
ánh sáng
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng. 
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng: 
	Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván .
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần “Ghi nhớ” bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
- GV chia lớp ra các nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để báo cáo trước lớp.
VD: * Hình 1: Ban ngày:
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: Gương, bàn, ghế.
* Hình 2: Ban đêm:
- Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua).
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn, ghế được đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ mặt trời.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
+ Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”.
+ Bước 2: Chia nhóm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả.
=> ánh sáng truyền qua đường thẳng.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm ghi lại kết quả và báo cáo (SGV).
5. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào
- khi có ánh sáng, khi mắt không bị chắn.
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
=> Rút ra kết luận (SGK).
- Đọc lại kết luận.
6. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, CB bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 	b. 
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 	; 	 	;	
b) Trước hết phải rút gọn:
Rút gọn được các phân số: ; ; 
Ta thấy: < và < 
Vậy ; ; 
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 
b) 
Hoặc HS có cách giải khác.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
- Phiếu điều tra.
- Bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK).
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai.	Tranh 3: Sai.
Tranh 2: Đúng.	Tranh 4: Đúng.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK).
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống:
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
=> Ghi nhớ:
HS: 1 - 2 em đọc ghi nhớ.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương.
LUYệN Khoa học
ánh sáng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố: phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng. 
- Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
II. Đồ dùng: 
	- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần “Ghi nhớ” bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động:
- Bài 1: a)
 + GV chốt: Mặt trời.
 b)Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Tự làm bài.
- 1 em chữa bài.
- HS chữa bài vào vở.
+ Bài 2: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
 - GV chữa bài.
- Lớp nhận xét.
+ Bài 3:
- GV nêu câu hỏi.
- HS làm cá nhân.
- GV chốt câu trả lời đúng. - Một số em phát biểu.
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra kết luận (SGK).
- Đọc lại kết luận.
6. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, CB bài sau.
LUYệN Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. b.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) b) c)
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 
b) 
Hoặc HS có cách giải khác.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2008
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu:
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai em làm bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải:
Đoạn a: - Cháu con ai?
Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất - mạng sườn.
Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi. 
- Khi điện đã vào quạt, tránh .
- Hằng năm, tra dầu mỡ .
- Khi không dùng, cất quạt .
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào đó và trả lời.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3.Phần ghi nhớ:
HS: 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu.
HS: Phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải (SGV).
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. 
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi  ... đạt về nhà sửa chữa lại.
	- Đọc trước bài sau.
TOáN
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng:
 + Cộng phân số.
 + Trình bày lời giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + GV: Bài soạn.
 + HS : SGK, vở toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Củng cố kĩ năng cộng phân số:
 - GV ghi lên bảng:
 Tính: ; 
 - Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu rồi tính kết quả. Cả lớp làm bảng con.
 - GV gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
 - Nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
2. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài, GV kiểm tra kết quả.
Bài 2: GV cho HS làm bảng con.
 - HS nói cách làm.
 - Nhận xét kết quả.
 - GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: GV ghi phép cộng lên bảng.
 - Cho HS suy nghĩ và tìm nhiều cách giải khác nhau.
 - GV hướng dẫn : Rút gọn phân số rồi tính.
 - HS tự làm bài vào vở các phép tính khác.
Bài 4:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Giải vào vở.
 - GV chấm bài, gọi HS lên chữa bài. 
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, CB bài sau.
địa lý
thành phố hồ chí minh
I. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
	- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam, bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh, tranh ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Thành phố lớn nhất cả nước.
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản Việt Nam lên bảng.
HS: 1 - 2 em lên chỉ vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh SGK hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh.
? Thành phố nằm bên sông nào
- Nằm bên sông Sài Gòn.
? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi
- Trên 300 tuổi.
? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào
- Từ năm 1976.
? Thành phố tiếp giáp những tỉnh nào
- Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
? Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào
- Bằng đường bộ và đường thủy.
? Dựa vào bảng số liệu trong SGK em hãy so sánh về diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác
HS: Diện tích 2090 km2. 
Số dân năm 2003 là 5555 nghìn người 
đ đông nhất cả nước.
- Đại diện nhóm lên trình bày với nội dung trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước
HS: Thành phố có nhiều chợ và siêu thị lớn. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn cả nước.
? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa khoa học lớn
- Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên. 
TL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có nhiều hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch 
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kĩ thuật
TRồNG CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 + HS trồng được cây rau, hoa lên luống hoặc trong bầu đất.
 + HS ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + Cây con, bầu đát, cuốc, dầm xới, bình tưới.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: Dụng cụ lao động của HS.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hoạt động:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước trồng cây con:
 + Xác định vị trí trồng.
 + Đào hốc trồng cây theo vị trí xác đã định.
 + Đạt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- GV HD kĩ những điểm cần lưu ý trong SGK.
- Kiểm tra sự CB vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- GV theo dõi và nhắc nhở thêm.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + CB đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 + Trồng đúng khoảng cách quy định.
Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- HD trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK.
- HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- HS nghe.
- CB dụng cụ.
- Thảo luận nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
- Thực hành trồng cây.
- HS rửa sạch các dụng cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ.
- HS trưng bày sản phẩm nếu cây trồng trong bầu dất.
- Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên.
3. Củng cố- dặn dò:
 + Nhận xét giờ học.
 + Dặn HS về nhà thực hành trồng cây và chăm sóc cho cây.
 + CB bài sau.
LUYệN địa lý
thành phố hồ chí minh
I. Mục tiêu:
- HS biết vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam, bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh, tranh ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh.
- VBT.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Thành phố lớn nhất cả nước.
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản Việt Nam lên bảng.
HS: 1 - 2 em lên chỉ vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh SGK hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh.
? Thành phố nằm bên sông nào
- Nằm bên sông Sài Gòn.
? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi
- Trên 300 tuổi.
? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào
- Từ năm 1976.
? Thành phố tiếp giáp những tỉnh nào
- Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
? Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào
- Bằng đường bộ và đường thủy.
? Dựa vào bảng số liệu trong SGK em hãy so sánh về diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác
HS: Diện tích 2090 km2. 
Số dân năm 2003 là 5555 nghìn người 
đ đông nhất cả nước.
- Đại diện nhóm lên trình bày với nội dung trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước
HS: Thành phố có nhiều chợ và siêu thị lớn. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn cả nước.
? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa khoa học lớn
- Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên. 
TL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có nhiều hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch 
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
LUYệN Kĩ thuật
TRồNG CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 + HS trồng được cây rau, hoa lên luống hoặc trong bầu đất.
 + HS ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + Cây con, bầu đát, cuốc, dầm xới, bình tưới.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: Dụng cụ lao động của HS.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hoạt động:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước trồng cây con:
 + Xác định vị trí trồng.
 + Đào hốc trồng cây theo vị trí xác đã định.
 + Đạt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- GV HD kĩ những điểm cần lưu ý trong SGK.
- Kiểm tra sự CB vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- GV theo dõi và nhắc nhở thêm.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + CB đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 + Trồng đúng khoảng cách quy định.
Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- HD trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK.
- HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- HS nghe.
- CB dụng cụ.
- Thảo luận nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
- Thực hành trồng cây.
- HS rửa sạch các dụng cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ.
- HS trưng bày sản phẩm nếu cây trồng trong bầu dất.
- Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên.
3. Củng cố- dặn dò:
 + Nhận xét giờ học.
 + Dặn HS về nhà thực hành trồng cây và chăm sóc cho cây.
 + CB bài sau.
Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 23
I. Mục tiêu:
 + HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần.
 + Có phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị:
 + GV: ND sinh hoạt.
 + HS : Văn nghệ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Lớp trưởng báo cáo hoạt động trong tuần.
2. GVCN nhận xét chung:
 + HS ngoan, lễ phép với người lớn.
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Hăng hái phát biểu, xây dựng bài.
 + Có ý thức giữ vệ sinh trong, ngoài lớp sạch sẽ.
 + Thể dục giữa giờ chưa tốt, xếp hàng còn chậm, tập chưa đều.
 + Các hoạt đọng khác thực hiện chưa tốt.
3. Phương hướng tuần sau:
 + Phát huy những mặt tích cực, khắc phục tồn tại.
 + CB bài đầy đủ trước khi đến lớp.
4. Lớp sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc