TIẾT 2: HỌC VẦN
OM – AM (2 Tiết)
I- Mục tiêu.
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
II-Chuẩn bị: GV : Tranh làng xóm, rừng tràm, chủ đề : Nói lời cảm ơn.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì
III.Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc bài SGK bài59
- GV: Nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới: (29').
1. Giới thiệu bài:
- Bài hôm nay học vần: Om - Am.
2. Dạy vần: “Om”.
- GV giới thiệu vần, ghi bảng: om.
? Nêu cấu tạo vần mới?
TUẦN 15 : TỪ NGÀYĐẾN NGÀY..THÁNG. Thứ hai, ngàytháng.năm 2010 TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ ----------------------- TIẾT 2: HỌC VẦN OM – AM (2 Tiết) I- Mục tiêu. - Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. - Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. II-Chuẩn bị: GV : Tranh làng xóm, rừng tràm, chủ đề : Nói lời cảm ơn. HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1. I. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh đọc bài SGK bài59 - GV: Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: (29'). 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay học vần: Om - Am. 2. Dạy vần: “Om”. - GV giới thiệu vần, ghi bảng: om. ? Nêu cấu tạo vần mới? - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá: - Thêm âm x vào trước vần om, dấu sắc trên o tạo thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì? - GV ghi bảng từ Xóm. ? Nêu cấu tạo tiếng? - Đọc tiếng khoá (ĐV - T) *Giới thiệu từ khoá. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: Làng xóm. - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T) - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá 3. Dạy vần: “Am”. - Giới thiệu vần am, ghi bảng am. ? Nêu cấu tạo vần? - Đọc (ĐV - T) - G/thiệu tiếng từ khoá tương tự như vần om. - Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá - So sánh hai vần om - am có gì giống và khác nhau. 4. Luyện viết: Viết lên bảng và h/dẫn học sinh luyện viết. om làng xóm am rừng tràm - Giáo viên nhận xét 5. Giới thiệu từ ứng dụng. - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ? - Đọc vần mới trong tiếng. - Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T) - Đọc từ (ĐV - T) - GV giải nghĩa một số từ. - Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp.. 6. Củng cố: ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học? ? Tìm vần mới học? - GV nhận xét tuyên dương. Tiết 1. - 2 Học sinh đọc bài. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Học sinh nhẩm - Vần gồm 2 âm ghép lại o đứng trước âm m đứng sau. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng: Xóm. - Con ghép được tiếng: Xóm. => Tiếng: Xóm gồm âm x đứng trước vần om đứng sau và sắc hỏi trên o. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Tranh vẽ: Làng xóm. - Đọc: CN - N - ĐT - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá. - Học sinh nhẩm - Vần am gồm 2 âm: Âm a đứng trước, âm m đứng sau. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá. - So sánh: + Giống: đều có chữ m sau. + Khác o khác a trước. - Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu - Đọc các vần và từ: CN - N - ĐT - Học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho bạn - Học sinh nhẩm. - CN tìm và đọc. - Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT - Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT - Học 2 vần. Vần am - am. - Học sinh CN tìm, đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn. Tiết 2. III/ Luyện tập: (32’). 1. Luyện đọc: (10') *Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T) - GV nhận xét, ghi câu ứng dụng. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng ? Tìm tiếng mang vần mới trong câu? ? Đọc tiếng mang vần mới trong câu? *Đọc từng câu. - Gọi học sinh đọc. *Đọc cả câu. - Gọi học sinh đọc cả câu (ĐV - T) ? Câu gồm mấy tiếng? ? Hết câu có dấu gì? ? Được chia làm mấy dòng? ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - GV đọc mẫu câu, giảng nội dung. - Cho học sinh đọc bài 2. Luyện viết: (10'). - Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh. - GV chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Luyện nói: (7'). - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? ? Tại sao em bé lại cảm ơn mẹ? ? Em đã bao giờ nói “Em xin cảm ơn” chưa? ? Khi nào thi ta phải cảm ơn? - GV chốt lại nội dung luyện nói? ? Nêu tên chủ đề luyện nói? - Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói. 4. Đọc bài trong sách giáo khoa: (5’). - GV đọc mẫu SGK và gọi HS đọc bài. - Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm Tiết 2. - Đánh vần, đọc trơn toàn bài tiết 1. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn. - Học sinh quan sát, trả lời - Lớp nhẩm. - Học sinh tìm đọc, CN tìm đọc - Học sinh lên bảng tìm, chỉ và đọc. - Đọc theo y/cầu giáo viên: CN - N - ĐT - Đọc cả câu: CN - N – ĐT Câu gồm 12 tiếng - Được chia làm 2 dòng. - Các chữ đầu câu được viết hoa - Đọc bài: CN - N - ĐT - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Học sinh quan sát, trả lời - Học sinh tự trả lời. - Học sinh nêu - Luyện chủ đề luyện nói: Nói lời xin lỗi. - Đọc bài trong SGK: CN - N - ĐT - Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên. IV. Củng cố, dặn dò: (5') Hôm nay học mấy vần? Những vần nào? - Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách,báo. Xem trước bài :61 ăm, âm. - Học vần om - am. Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------- TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ((T 2) .I- Mục tiêu. - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. HS: VBT Đạo đức III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: (1'). 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). ? Trẻ em chúng ta có quyền gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (27'). a. Giới thiệu bài: tiếp tục học bài đi học đúng giờ và đều. b. Bài giảng. *Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống. - GV chia lớp thành hai nhóm, các nhóm phân công đóng vai theo tình huống trong tranh. - GV đọc cho HS nghe tình huống trong tranh - GV theo dõi học sinh đóng vai, nhận xét - Gọi các nhóm đóng vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì? => Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em nghe giảng được đầy đủ, học tốt hơn. *Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm. - GV nêu yêu cầu bài tập 5 - Yêu cầu học sinh thảo luận. Khi trời mưa, rét các em có đi học không? ? Thảo luận nội dung tranh? - Gọi đại diện các nhóm trả lời. => Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đi học, đội mũ, nón, vượt mọi khó khăn. *Hoạt động 3: Lớp thảo luận. ? Đi học đều có ích lợi gì? ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Gọi đại diện các nhóm trả lời. => Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt và thực hiện tốt quyền được đi học của mình. 4. Củng cố, dặn dò: (3'). - GV nhấn mạnh nội dung bài: - GV nhận xét giờ học. - Học sinh hát. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống. - Học sinh sắm vai theo tình huống bài tập. - Các nhóm phân vai, đóng vai theo tranh. - Lớp nhận xét. => Đi học đều và đúng giờ giúp em nghe giảng đầy đủ, học sẽ tốt hơn . *Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm. - Nêu yêu cầu bài tập 5. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. *Hoạt động 3: Lớp thảo luận. - Thảo luận, giải quyết vấn đề. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Về học bài, đọc trước bài học sau. -------------------- TIẾT 4: ÂM NHẠC ------------------------- Thư ba, ngày........tháng........năm 2010 TIẾTT 1: MĨ THUẬT ---------------------------- TIẾTÙT 2: HỌC VẦN ĂM, ÂM( 2 Tiết) I- Mục tiêu. .- Đọc được: ăm ,âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và câu ứng dụng. Viết được: ăm ,âm, nuôi tằm, hái nấm. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: nuôi tằm, hái nấm,... HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1. I. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh đọc bài SGK bài 60 - GV: Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: (29'). 1. Giới thiệu bài:bài học vần: Ăm - Âm. 2. Dạy vần: “Ăm” - GV giới thiệu vần, ghi bảng: Ăm. ? Nêu cấu tạo vần mới? - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá: - Thêm âm t vào trước vần ăm và dấu huyền tạo thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì? ? Nêu cấu tạo tiếng? - Đọc tiếng khoá (ĐV - T) *Giới thiệu từ khoá. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Nhận xét, kết luận, ghi bảng. - GV ghi bảng: Nuôi tằm. - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T) - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá 3. Dạy vần: “Âm”. - GV giới thiệu vần: Âm. ? Nêu cấu tạo vần? - Đọc (ĐV - T) - G/thiệu tiếng, từ khoá tương tự vần Ăm. - Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá - So sánh hai vần uông - ương có gì giống và khác nhau. ... ận xét giờ học. Viết dòng 1. -------------------bad------------------- TẬP VIẾT TUẦN 14 I – Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,... Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Viết đúng, đẹp các chữ trên. - Rèn kỹ năng cầm bút viết và ngồi đúng tư thế. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng 2- Học sinh: - Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn... III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1’- 2’) 2.Hướng dẫn viết bảng con: (10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. mầm non, trẻ em chôm chôm, ghế đệm, mũm mĩm. *đỏ thắm: - Từ “đỏ thắm” được viết bằng mấy chữ? Nhận xét độ cao các con chữ ? GV hướng dẫn viết : đặt phấn dưới đường kẻ 3 viết con chữ đ cao 4 dòng li * Lưu ý : + vị trí đánh dấu thanh. * mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. GV hướng dẫn viết tương tự. * Lưu ý : + chôm chôm: nét thắt tại ĐKL3. Đọc. Được viết bằng hai chữ , h cao 5 dòng li Còn lại cao hai dòng li . HS viết bảng con 3. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? HD cách viết , trình bày, cách nối – Cho quan sát vở mẫu. *, Các dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. 3.Chấm bài, nhận xét ( 5 – 7’) 4. Củng cố: ( 2’- 3’)- Nhận xét giờ học. HS nhận xét. đỏ thắm . HS viết dòng 1. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: (4'). ? Khi ở nhà em cần chú ý những gì? - GN nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (28'). a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài 15, ghi tên đầu bài: "Lớp học". b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Quan sát. + Mục tiêu: - Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. + Tiến hành: Bước 1: Chia nhóm, h/dẫn HS quan sát tranh. ? Trong lớp có những ai, có những thứ gì? ? Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong hình vẽ đó? ? Em thích lớp học nào trong các lớp học đó, tại sao? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời. ? Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình? ? Trong lớp em thường chơi với ai? => Kết luận: Lóp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp học còn có bàn ghế, bảng *Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Giới thiệu lớp học của mình. Bước 1: Học sinh thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn bên cạnh. Bước 2: Gọi đại diện kể trước lớp. - GV nhận xét. => Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, trường của mình, phải yêu quí trường lớp. *Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” -Nhận diện và phân loại đồ dùng trong lớp. Bước 1: GV phát bìa cho từng nhóm.. Bước 2: Chia bảng thành 2 cột ứng với 2 nhóm học sinh chọn các tấp bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: (3’). ? Hôm nay chúng ta học bài gì? GV tóm tắt lại nội dung bài học - Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 1: Quan sát. - Học sinh chia nhóm quan sát tranh. - Các nhóm trả lời câu hỏi *Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Lắng nghe, theo dõi. - Học sinh thảo luận nhóm và kể về lớp học của mình. - Học sinh kể. - Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Quan sát các đồ dùng trong lớp học. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh nhận bìa, viết. *Nhóm 1: Dán tấm bìa có ghi tên người. *Nhóm 2: Dán tấm bìa có ghi tên đồ dùng trong lớp. - Nhận xét bài. - Lớp học. - Về học bài, xem trước bài học sau. -------------------------------- TIẾT 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP HỌC I . MỤC TIÊU. Giúp HS: - Biết lớp học là nơi các em đến học hàng ngày. - Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học - Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp - nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Kinh trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quí lớp học của mình. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số tấm bìa, mỗi tấm ghi tên một đồ dùng trong lớp học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: 2. Ổn định. * Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - MỤC TIÊU: biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. + Trong lớp học có những ai? Những thứ gì? - Lớp học của em giống lớp học nào trong tranh? + Em thích lớp học nào trong tranh, tại sao? GV kết luận: - Lớp học nào có thầy (cô) giáo và HS. - Trong lớp còn có bàn ghế và các đồ khác như * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Mục tiêu: Giới thiệu lớp của mình. - GV kết luận chung: + Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình, yêu lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy cô và các bạn. * Hoạt động 3: Trò chơi”Ai nhanh ai đúng” MỤC TIÊU: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học - GV phát cho mỗi nhóm một bộ bìa. - GV chia bảng thành các cột dọc tương ứng với các số nhóm. - Nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng. 4. Củng cố và dặn dò: - Trong lớp học gồm có những ai? Và những thứ gì? - Chúng dùng để làm gì? - Dặn dò HS biết giữ gìn đồ dùng dạy học trong lớp. * Nhận xét tiết học. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Cô giáo , HS, bảng lớp, bàn ghế - HS trả lời - HS trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu ý kiến thảo luận. - HS thảo luận và kể về lớp học của mình với các bạn. - HS sẽ chọn tấm bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của GV dán lên bảng hteo cột chia của nhóm mình. --------------------------------- TIẾT 3: TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I- Mục tiêu. - Làm tính trừ trong phạm vi 10; biết viết phép tính thích hợp với tình huống ở hình vẽ. - Bài tập 1, 4 - Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh ham thích môn học. II-Chuẩn bị :- GV: tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. - Lấy bộ thực hành Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh thực hiện phép tính. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28'). a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học tiết phép trừ trong phạm vi 10. - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. - Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. - Thành lập phép cộng: 10 - 1 = 9 10 - 9 = 1 ? Cô có mấy hình tam giác? ? Cô bớt mấy hình tam giác? ? Tất cả cô có mấy hình tam giác? ? Vậy 10 bớt 1 là mấy? - Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng. ? Vậy 10 bớt 9 là mấy? - Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng. - Cho học sinh đọc cả 2 công thức. - Hướng dẫn học sinh thực hành. 10 - 9 = 1 10 - 1 = 9 * Hướng dẫn học sinh ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Cho học sinh đọc bảng trừ - GV xoá các thành phần của phép trừ cho học sinh đọc thuộc. - Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ - GV nhận xét, tuyên dương c. Thực hành: *Bài 1/83: Tính. - HD cho học sinh điền kết quả vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương *Bài 2/83: Số ?. - GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận nhóm - GV nhận xét tuyên dương *Bài 3/84: Điền dấu. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện - Gọi học sinh lên bảng làm phép tính - GV nhận xét bài. *Bài 4/84: Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh thảo luận, nêu đề bài toán. - Gọi học sinh trả lời miệng phép tính. - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết. - Lấy bộ thực hành Toán. - Học sinh nêu bảng thực hiện 5 + 5 = 10 6 + 4 = 10 9 + 1 = 10 10 + 0 = 10 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại đầu bài. - Học sinh quan sát mô hình thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Có 10 hình tam giác. - Có bớt 1 hình tam giác - Có tất cả 9 hình tam giác - Vậy 10 bớt 1 là 9 - Đọc: CN - N - ĐT - Vậy: 10 - 1 = 9 - Đọc phép tính: CN - N - ĐT - Đọc bảng trừ: CN - N - ĐT - Đọc thuộc bảng trừ. - Nhận xét, bổ sung và sửa sai cho bạn. *Bài 1/83: Tính. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán và làm bài vào bảng con 10 10 10 10 - - - - 1 9 5 10 9 1 5 0 (Phần b làm vào bảng con) - Nhận xét, sửa sai. *Bài 2/83: Số ?. - Thảo luận nhóm và đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3/83: Điền dấu. - Nêu yêu cầu và lên bảng làm bài tập. 9 < 10 10 > 4 3 + 4 < 10 6 + 4 > 4 6 = 10 - 4 6 = 9 - 3 - Nhận xét, sửa sai. *Bài 4/84: Viết phép tính thích hợp. - Thảo luận và nêu bài toán. - Trả lời miệng. - Lên bảng làm bài tập. 10 - 4 = 6 - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. -------------------------- TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: