TIẾT 2: Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ơ lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe kể ở lớp bé đã ngoan thế nào?
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, SGV, tranh minh họa, bảng cài
III. Hoạt động dạy - học :
Tiết 1
1 Kiểm tra bài cũ :
HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi ở SGK
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
TUẦN 15 : TỪ NGÀYĐẾN NGÀY..THÁNG. Thứ hai, ngàytháng.năm 2010 TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ ----------------------- TIẾT 2: Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ơÛ lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe kể ở lớp bé đã ngoan thế nào? II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, SGV, tranh minh họa, bảng cài III. Hoạt động dạy - học : Tiết 1 1 Kiểm tra bài cũ : HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi ở SGK * Nhận xét kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài mới : a/HDHS luyện đọc : * GV đọc mẫu toàn bài : đọc giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ * HS luyện đọc : - Yêu cầu HS đọc tiếng và từ. - Yêu cầu HS phân tích tiếng và đánh vần - Sau đó đọc tiếng và từ - GV chỉnh sửa HS phát âm * Luyện đọc câu : - HS đọc từng dòng thơ - GV chỉnh sửa HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài : - Cho HS đọc mỗi lần 1 khổ thơ - HS đọc lại cả bài - GV và HS cả lớp nhận xét. b/ Ôn vần uôc, uôt - HS tìm tiếng trong bài có vần uốt? - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt - GV và HS nhận xét chấm điểm Tiết 2 c/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi 3- 4 học sinh đọc khổ thơ 1, 2 + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? - Gọi HS đọc khổ thơ 3 + Mẹ nói gì với bạn nhỏ? * Luyện nói : - Gọi HS đọc tên bài luyện nói - GV chia mỗi lớp thành mỗi nhóm 2 em hỏi nhau. - HS quan sát tranh và thảo luận về nọi dung tranh. - Sau đó cho HS đóng vai mẹ hoặc bố và tập kể cho bố mẹ nghe chuyện em đã làm ở lớp 3 Củng cố dặn dò : - Hỏi lại bài học - Dặn HS kể cho bố mẹ nghe chuyện em đã làm ở lớp - Dặn HS xem lại bài; Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học : - HS chú ý lắng nghe GV đọc. - Ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc - HS đọc cá nhân - HS thi đọc nối tiếp - HS thi nhau đọc từng khổ - Cá nhân đồng thanh. - Vuốt - HS thi tìm nhanh và nhiều các tiếng có vần ôn + Cuốc đất, cái cuốc, đôi guốc, buộc dây . . . + Tuốt lúa, nuốt cơm - 3 – 4 HS làn lượt đọc. - Chuyện Hoa không thuộc bài bạn Hùng trêu con . . . - Cá nhân đứng lên đọc. - Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện ở lớp bạn ngoan thế nào - Hãy kể với cha mẹ . . . - Bạn làm việc gì ngoan? + Bạn lau bàn ghế + Bạn nhặt rác bỏ vào thùng, bạn đeo cặp giúp bạn . . . - HS thảo luận. - HS phân nhau đóng vai. -------------------- TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CƠNG CỘNG (Tiết 1) 1.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 2.Đồ dùng dạy học Vở btập đạo đức.. Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Cơng ước quốc tế quyền trẻ em. 3. Kiểm tra bài cũ 5’ Gọi 2 hs trả lời cây hỏi: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? 4. Giảng bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu bài ghi tựa. Hđộng1 : Qsát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, cơng viên (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, cơng viên em cĩ thích khơng? Sân trường, vườn trường, vườn hoa, cơng viên cĩ đẹp, cĩ mát khơng? Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, cơng viên luơn đẹp, luơn mát em phải làm gì? Kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, khơng khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sĩc bảo vệ cây và hoa. Các em cĩ quyền được sống trong mơi trường trong lành, an tồn. Các em cần chăm sĩc bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. Hđộng 2: Học sinh làm bài tập 1: Hs làm b/tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đĩ cĩ tác dụng gì? Kết luận :Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đĩ là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sĩc cây và hoa nơi cơng cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hđộng3: Qsát thảo luận theo btập 2: Gv cho hs qsát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tơ màu vào quần áo những bạn cĩ hành động đúng trong tranh. Gọi các em tr/bày ý kiến của mình trước lớp. Kết luận :Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn khơng phá hại cây là hành động đúng.Bẻ cây, đu cây là hành động sai. Hđộng4: Củng cố Hỏi lại bài. Nhận xét, tuyên dương. . Vài hs nhắc lại. Hs qsát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Hs trả lời Hs nhắc lại nhiều em. Hs làm btập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ cĩ cho cây, Bảo vệ, chăm sĩc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Q/sát tranh b/tập 2 và th/luận theo cặp. Trè cây, bẻ cành, Khơng tán thành, vì làm hư hại cây. Tơ màu 2 bạn cĩ hành động đúng Học sinh nhắc lại nhiều em. Hs liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sĩc và bảo vệ cây. 5. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài: Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng (t/t) - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. -------------------- TIẾT 4 ÂM NHẠC ------------------------- Thứ ba, ngàytháng.năm 2010 TIẾT 1: MĨ THUẬT ---------------------------- TIẾT 2: Tập viết TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I. Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ : o, ô, ơ, Chuẩn bị bảng III. Hoạt động dạy - học: 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3, 4 HS đem vở lên chấm điểm - 2 HS lên bảng viết : con cóc, cá lóc, quần soóc * Nhận xét kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * Giảng bài mới: a/ HD tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P - HS quan sát chữ in hoa. + Chữ O gồm mấy nét ? - GV nêu qui trình viết và HD HS viết vào bảng con: Viếtù nét thẳng viết từ trên xuống chạm đường kẻ ngang dưới tiếp tục viết nét cong phải từ dưới lên - GV uốn nắn sửa sai * Chữ hoa Ô, Ơ, P hướng dẫn tương tự. b/ HD viết vần, từ ngữ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng - Yêu cầu HS quan sát từ, GV nêu sơ lược cách lia bút viết liền nét giữa các chữ trong từ. - Dặn dò HS trước khi viết bài - HS viết bài vào vở. - Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố và dặn dò: - Cả lớp bình chọn bài viết đẹp - GV tuyên dương trước lớp - Dặn HS xem lại bài và viết phần bài ở nhà, chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS viết vào bảng con - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở ------------------------------------- Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I. Mục tiêu: - Nhìn bảng hoặc sách, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị bảng , bảng cài SGK, SGV III. Hoạt động dạy - học: 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm - HS làm bài tập ở bài chính tả trước * Nhận xét kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài mới : * Giảng bài mới : a/ HDHS tập chép : - Gọi 2 HS đọc bài tập chép - Yêu cầu HS tìm tiếng viết khó - Yêu cầu HS phân tích tiếng - Yêu cầu HS tự nhẩm và viết tiếng - GV uốn nắn sửa sai * Viết bài : - Nhắc nhở HS khi viết bài cầm bút, để vở - HS viết bài xong – GV đọc cho HS dò lại * Chấm điểm : - Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm - Nhận xét bài viết của HS * HDHS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS làm bài ở bảng lớp. * Điền vần : uôt hay uôc - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu: buộc tóc, chuột đồng * Điền âm : c hay k túi kẹo, quả cam, bó kê 4 Củng cố dặn dò : - GV khen ngợi những em chép bài chính tả đúng và đẹp - Dặn HS còn viết sai về viét lại - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học : - 2 HS đọc. - Vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan - Vuốt : v + uôt + dấu sắc - HS viết bảng con - HS nhìn bảng viết bài vào vở - HS dò lại và sửa lỗi bằng bút chì. - 1 HS đọc. - HS thi đua làm bài ở bảng lớp - HS ghi vào phiếu. TIẾT 3: TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ khơng nhớ) 1, Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số cĩ hai chữ số ( khơng nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4 . - Bài 1, 2, 3 ( cột 1 , 3 ) - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học tốn. 2. Đồ dùng dạy học: Gv và hs: Các bĩ que tính chục và rời , các thẻ đúng, sai. 3. Kiểm tra bài cũ : 5' Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 sgk/158 4. Giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1 :Gthiệu cách làm tính trừ khơng nhớ: * Dạng 65 - 30 Cho hs lấy 65 qt gồm mấy chục?Mấy đơn vị -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị -Ta tách ra 3 bĩ qtính,30 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị -Sau khi tách 30 que tính thì cịn lại bao nhiêu que tính? Ta làm tính trừ: 60 – 30. Nhìn vào qtính cịn lại ta được bao nhiêu? 35 que tính gồm mấy chục? Mấy đơn vị? Gv đính bảng cài- g ... các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối. * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ cĩ kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu cĩ kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy Hàng rào bằng các nan giấy. Hình 1 Hỏi: Cĩ bao nhiêu số nan đứng? Cĩ bao nhiêu số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ơ, giữa các nan ngang bao nhiêu ơ? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu cĩ kẻ ơ, kẻ theo các đường kẻ để cĩ các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ơ rộng 1 ơ và 2 nan ngang dài 9 ơ rộng 1 ơ) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát. Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ơ rộng 1 ơ và 2 nan ngang dài 9 ơ rộng 1 ơ) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hồn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: Nhắc lại các bước cắt,dán hàng rào đơn giản 5.Nhận xét, dặn dị: Nhận xét, tuyên dương CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu cĩ kẻ ơ li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Cĩ 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy cĩ chiều dài 9 ơ và chiều rộng 1 ơ. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ơ, các nan giấy ngang khoảng 2 ơ. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ơ rộng 1 ơ và 2 nan ngang dài 9 ơ rộng 1 ơ) cắt ra khỏi tờ giấy. Hai em nhắc lại Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau ----------------------------- Thứ sáu, ngày............tháng.........năm 2010 TIẾT 1: Chính tả MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 8 dòng thơ đầu bài thơ “ Mèo con đi học” - Điền đúng vần iên, in và chữ r, d, hay gi II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, SGV, bài tập ở bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 số HS đem vở lên chấn điểm - HS lên bảng làm bài tập * Nhận xét kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài mới : * Giảng Bài mới a/ HDHS tập chép - Gọi HS đọc 8 dòng đầu bài thơ - Yêu cầu HS nêu các từ dễ viết sai - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó vừa tìm được - Yêu cầu HS đọc nhẩm và viết từ vào bảng con. - GV sửa sai cho HS - Nhắc nhở HS trước khi viết bài cách cầm bút, để vở. - Yêu cầu HS nhìn bảng và chép bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS tự chữ lỗi bằng bút chì -Gọi vài HS đem vở lên chấm điểm - Nhận xét bài viết của HS b/ HDHS làm bài tập chính tả - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV và cả lớp nhận xét thi đua a/ Điền chữ r, d, hay gi Thầy giáo dạy học, bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước b/ Điền vần : iên, in Đàn kiến đang đi; ông đọc bản tin 3 Củng cố dặn dò : - GV bình chọn những bài viết đúng và đẹp trình bày trước lớp - Tuyên dương những em học tốt - Dặn HS xem lại bài và sửa chữ viết sai, Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học : - 2 HS lần lượt đọc. - buồn bực, đến trường, bé toáng, kiếm cớ - HS viết từ vào bảng con - HS nhìn bảng và chép bài vào vở - HS dùng bút chì sửa lỗi và ghi ra ngoài - HS đọc bài tập - Cả lớp làm bài vào vở ------------------------ Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình huống nguy hiểm. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phóng to III. Hoạt động dạy - học: 1 Kiểm tra bài cũ : - HS tiếp nối nhau kể chuyện “Niềm vui bất ngờ” - HS khác bổ sung sau đó nêu ý nghĩa truyện * Nhận xét kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài mới : * Giảng bài mới : a/ GV kể chuyện Sói và Sóc - GV kể toàn bộ câu chuyện với giọng diễn cảm khi kể kết hợp với tranh minh họa b/ HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh + Tranh 1 : Chuyện xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ? + Tranh2 : Sói định làm gì sóc ? + Tranh 3 : Sói hỏi Sóc thế nào ? Sóc đáp ra sao ? + Tranh 4 : Sóc giải thích vì sao sói buồn ? - Sau mỗi tranh gọi vài HS kể lại c/ HS phân vai kể toàn truyện - Mỗi nhóm 3HS đóng vai kể lại câu chuyện: Người DC, sói, sóc. - GV và cả lớp nhận xét d/ Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Sói và Sóc ai là người thông minh ? hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó ? - GV gọi vài HS nhắc lại 3 Củng cố dặn dò : - HS nêu lại ý nghĩa truyện ? - Kể lại 1 đoạn ngắn nói sự thông minh của Sóc - Dặn HS tập kể lại câu chuyện; Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học : - HS nghe GV kể và quan sát tranh để ghi nhó câu chuyện. - HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý kể lại truyện - Sóc đang . . . cành cây bỗng rơi trúng đầu - Lão sói định chén thịt Sóc - Sói hỏi : vì sao bọn sóc các ngươi . . .buồn bực - Sóc đáp : Thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói - Anh buồn vì anh độc ác . . . Còn chúng tôi lúc nào cũng vui . . . ai cả - HS kể lại theo từng nhân vật - Sóc là nhân vật thông minh khi Sói hỏi Sóc đòi thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát trước khi trả lời -------------------------------- TIẾT 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA 1. Mục tiêu: - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. 2. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62 Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa 3. Kiểm tra bài cũ 5 - Kể một số con vật cĩ hại, một số con vật cĩ lợi ? - Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ ? 4. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1: Nh/biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa B1: Th/hiện h/động: Dán các tranh ảnh sưu tầm theo 2 cột: một bên là trời nắng, 1 bên là trời mưa và thảo luận: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và đám mây n/t nào? Khi trời mưa, bầu trời và đám mây n/ t nào? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, cĩ mây trắng, cĩ mặt trời sáng chĩi. + Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín, khơng cĩ mặt trời, cĩ những giọt mưa rơi. *Nghỉ giữa tiết Hđộng2: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi nắng, khi mưa B1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi: Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ? Để khơng bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Gv chốt lại Hđộng3: Củng cố Trị chơi: " Trời nắng, trời mưa" - Nhắc lại tên bài học Làm việc theo nhĩm (6,7 hs) Nếu khơng cĩ tranh thì sử dụng tranh sgk/62 -Đại diện nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác bổ sung - hsnhắc lại - Làm việc theo nhĩm 2hs - hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét HS chơi " Trời nắng, trời mưa" 5. Hoạt động nối tiếp: 2' - Chuẩn bị bài : Thực hành: Quan sát bầu trời. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. --------------------------------- TIẾT 3: TOÁN CỘNG, TRỪ ( KHƠNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 1. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số cĩ 2 chữ số khơng nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn cĩ lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục học sinh cộng trừ cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài 1 và 2 sgk/161 - Nhận xét - Ghi điểm 4. Giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1 Ơn tập cộng trừ khơng nhớ trong pv 100 Bài1: Tính nhẩm - Gọi 3hs lên bảng sửa bài- Nêu cách nhẩm -Chỉ rõ mối quan hệ giữa phép cộng và trừ Bài 2: đặt tính rồi tính - H dẫn mẫu: 36 + 12 - 2 hs sửa bài - Chỉ rõ mối quan hệ giữ phép cộng và trừ *Nghỉ giữa tiết Hđộng2: Giải tốn Bài 3: Ghi tĩm tắt lên bảng - Yêu cầu hs nhận dạng bài tốn - 1 hs lên sửa bài Bài 4: Thực hiện tương tự - Lưư ý dạng tốn bớt đi - Sửa bài Hđộng2: Củng cố Tổ chức thi trả lời nhanh - Gv đưa ra một số phép tính đã học - Nhắc lại tên bài học - hs nêu yêu cầu - Làm miệng, bảng con - 1hs làm mẫu, nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bảng con - 2 hs đọc bài tốn - Dạng tốn thêm vào - Giải tốn vào vở -Thực hành trên phiếu b/t c/n -Đổi chéo bài để kiểm tra - Thu phiếu - Thi đua trả lời nhanh theo 2dãy 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về nhà ở làm b/t ở vở b/t, Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. -------------------------- TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA: KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: