Giáo án các môn khối 1 (năm 2009 - 2010) - Tuần 34

Giáo án các môn khối 1 (năm 2009 - 2010) - Tuần 34

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc "Bác đưa thư"

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy - học :

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 1 (năm 2009 - 2010) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn: 7/52010
 Thứ ba Ngày giảng: 10/5/2010 
Tiết 1 : Chào cờ
 --------------------bad-------------------
Tập đọc; BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc "Bác đưa thư" 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Minh.
Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch”
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 --------------------bad-------------------
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu : 
- Biết đọc, so sánh các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước, liền sau của 1 số, biết cộng, trừ số có 2 chữ số.
Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:	
-Bộ đồ dùng học toán.	
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng rồi đọc cho lớp cùng nghe.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành vào vở và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính và thực hiện bài tập.
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4.
Nhắc tựa.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
19
20
54
55
56
29
30
31
77
78
79
43
44
45
98
99
100
Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28
Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	68	52	35
	31	37	42
	37	89	77
Tóm tắt:
	Thành có 	: 12 máy bay
	Tâm có 	: 14 máy bay
	Tất cả có 	: ? máy bay
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
 --------------------bad-------------------
Đạo đức: 	 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiếp)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở
-Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức 
-Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : 
Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,công viên luôn đẹp ,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới .a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp ,không khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi trường ở địa phương 
1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh môi trường có được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau 
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi truờng 
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Giáo viên chia nhóm ,phân công cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào bảng báo cáo của nhóm 
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt 
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt 
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình 
Yêu cầu các em nêu một vài việc các em có thể làm để bảo vệ môi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người
Hoạt động 2: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh nơi mình ở 
Yêu cầu các nhóm trình bày 
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương 
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luôn có ý thức giữ vệ sinh chung
b.Củng cố -dặn dò :Nhận xét giờ học 
Thực hiện tốt giữ vệ sinh môi trường 
Tiết sau : thực hành 
Hai em trả lời 
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm 
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại 
Làm việc theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương 
Nhiều em nêu các việc có thể làm để bảo vệ môi trường 
lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường 
Tuyên dương những bạn làm tốt
Thực hành ở nhà 
-------------------bad---------------------------------------bad------------------- 
 Ngày soạn: 8/5/2010 
 Sáng Thứ tư Ngày giảng: 11/5/2010 
Mĩ thuật: VẼ TỰ DO
( Đ/ C Vi soạn và giảng)
--------------------bad-------------------
Tập viết: TÔ CHỮ HOA X, Y
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa X, Y
- Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( - - Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 
**HS khá, giỏi viết đều nét, đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa X,Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: tiếng chim ,bay liệng
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ X có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Tương tự với chữ Y
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu:
inh, uynh, ia, uya bình minh, phụ huynh,
tia chớp, đêm khuya
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X,Y
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: tiếng chim ,bay liệng
Học sinh nhắc tựa bài.
 ... ác hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
-------------------bad-------------------
Kể chuyện: HAI TIẾNG KÌ LẠ
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
Biết được ý nghĩa câu truyện : lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. 
Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm.
Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
-------------------bad-------------------
Tự nhiên và xã hội:	THỜI TIẾT
I.Mục tiêu : 
- Nhận biệt thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
** Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. 
- Giấy khổ to, bút màu, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi.
Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào?
Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa.
Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ?
Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ 
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
HĐ 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết.
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết.
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em.
4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, 
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, 
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần,  
Nhắc lại.
Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, 
Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi.
Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà
--------------------bad-------------------
HĐTT:	SINH HOẠT SAO
I .Mục tiêu :
--Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua 
--Kiểm tra chuyên hiệu :Chăm học 
-Triển khai phương hướng tuần tới 
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh 
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt 
Bước 4 : đọc lời hứa sao nhi 
Bước 5: Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm 
Kiểm tra chuyên hiệu :Vệ sinh sạch sẽ 
Để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ em cần phải làm gì ?
Để giữ vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì?
Nêu cách đề phòng một số bệnh thông thường ?
Khi luyện tập thể dục em cần chú ý điều gì?
Các sao triển khai đội hình vòng tròn ca múa hát , đọc thơ ,kể chuyện về Bác Hồ
Bước 6 :Phát động kế hoạch tuần tới :
-Học tốt chuyên hiệu “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tpHồ Chí Minh’’
Sao của em tên gì ?Ý nghĩa của tên sao ?
Hãy cho biết lời hứa của nhi đồng?
Vâng lời Bác Hồ dạy 
Em xin hứa sẵn sàng 
Là con ngoan trò giỏi 
Cháu Bác Hồ kính yêu 
Tên bài hát truyền thống của nhi đồng
Đó là bài :Nhanh bước nhanh nhi đồng nhạc và lời của Phong Nhã 
Em hãy cho biết một sao nhi đồng thường có mấy bạn? Mỗi tuần sinh hoạt mấy lần ?Do ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ?
Một sao nhi đồng từ 5 đến 7 bạn ,có độ tuổi từ 6 đến 8 tuổi 
Mỗi tuần sinh hoạt một lần với thời gian từ 30 đến 35 phút 
Mỗi sao có một anh chị phụ trách là đội viên hướng dẫn sao
Các bước sinh hoạt sao: gồm 6 bước 
1.Điểm danh bằng tên 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
3.Kể các việc tốt trong tuần 4.Đọc lời hưa của sao nhi đồng
5.Triển khai chủ điểm 6.Phát động kế hoạch tuần tới 
Thực hiện tốt các kế hoach đã đề ra
-Thi đua học tốt dành nhiều bông hoa điểm mười
-Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè
-Đi học chuyên cần , đúng giờ
-Đồ dùng học tập đầy đủ 
III.Dặn dò :Học tốt chuyên hiệu đã triển khai 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
--------------------bad---------------------------------------bad------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 34.doc