I. Mục tiêu:
Phát âm đúng các từ ngữ: thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu, mái trường.
Hiểu từ ngữ: mái trường, điều hay.
Biết yêu quí ngôi trường của mình.
Nói một cách tự nhiên về trường lớp, của mình.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Trán, cằm, tai”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Bảng con: hòa thuận, luyện tập.
Đọc sgk: 10 hs.
Nhận xét.
TUẦN 25 “Mỗi người vì mọi người” Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2007. TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: Phát âm đúng các từ ngữ: thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu, mái trường. Hiểu từ ngữ: mái trường, điều hay. Biết yêu quí ngôi trường của mình. Nói một cách tự nhiên về trường lớp, của mình. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Trán, cằm, tai” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Bảng con: hòa thuận, luyện tập. Đọc sgk: 10 hs. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới Gv giới thiệu phân môn Tập đọc, giới thiệu bài Trường em. Gv đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: thứ hai, cô giáo, điều hay, rất yêu, mái trường. GV giải nghĩa từ: mái trường, điều hay. Luyện đọc câu: 2-3 HS đọc câu thứ nhất (tiếp tục đến câu 2, 3, 4). HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần ai, ay: GV nêu câu hỏi trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ai, ay. Câu 2: HS thảo luận theo bàn để tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ai, ay. Câu 3: GV treo tranh minh họa, HS đọc mẫu câu và thi đua nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và đọc lưu loát Khởi động: Trò chơi “Dài, ngắn”. GV gọi 1 HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Trong bài trường học được gọi là gì? + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì ? GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm. GV gọi 10-15 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai. * Thư giãn: Hát “Quê hương tươi đẹp”. Hoạt động 2: Luyện nói 1 HS đọc yêu cầu bài. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 2 hs/ nhóm ) theo câu hỏi sau: + Trường của bạn là trường gì? + Bạn học lớp nào? + Ở trường bạn yêu ai nhất? + Ở trường bạn thích cái gì nhất? + Bạn thích học môn nào? 2 - 3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc điễn cảm. Nhận xét chung. --------------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS củng cố về làm tính trừ ( đặt tính, tính và trừ nhẩm ) các số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán. Chuẩn bị: GV: Bài tập ghi sẵn trên bảng phụ. HS: Vở bài tập toán. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Tôi bảo” Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con: 50 – 10 = . 70 – 30 = . 80 + 10 = . 60 + 20 = . Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính HS đọc yêu cầu bài. Làm vào bảng lớp và bảnh con. Bài 2: Số? GV treo bảng phụ viết sẵn bài 2. GV tổ chức thi đua làm bài tiếp sức giữa hai dãy A và B. Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s HS làm vào vở. GV chấm bài. Bài 4: HS đọc bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số. Làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Thi đua làm bài tập 5. Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán Nhận xét chung. --------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I. Mục tiêu: Ôn tập lại tư thế đứng chào cờ. Củng cố lại hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. Ôn lại những qui định khi đi bộ. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bắc kim thang” Hoạt động 2: Kiểm tra Vì sao phải đi bộ đúng qui định? Nhận xét. Hoạt động 3: Ôn tập GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong phiếu bài tập mà GV phát cho mỗi nhóm: + Khi chào cờ cần phải làm gì? + Muốn đi học đúng giờ em cần phải làm gì? + Tác hại của việc mất trật tự trong lớp học? + Đi bộ sai qui định có thể xảy ra điều gì? Các nhóm báo cáo. GV, lớp nhận xét, tổng hợp ý kiến. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. Nhận xét chung. Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2007. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: CON CÁ I. Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng ( cá biển, cá sông ). Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Nêu một số cách bắt cá. An cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt. HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ. HS: Vở bài tập. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Lí cây xanh”. Hoạt động 2: Kiểm tra Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ. Cây gỗ được trồng ở đâu? Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài Con cá và ghi tựa bài. a) Quan sát và thảo luận GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi: + Nhóm 1: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. + Nhóm 2: Cá sử dụng bộ phận gì của cơ thể để bơi? + Nhóm 3: Cá thở như thế nào? Đại diện các nhóm lên báo cáo. GV chốt: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. b) Quan sát sgk HS quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: + Người ta dùng cái gì để câu cá? + Em biết nững cách bắt cá nào? + Kể tên các loại cá mà em biết? + Em thích ăn cá nào? Chốt: Có nhiều cách bắt cá: kéo vó, dùng cần câu Cá có nhiều chất đạm tốt cho sức khỏe. An cá giúp xương phát triển và mau lớn. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Em hãy nêu các bộ phận chính của cá? Vì sao em cần phải ăn cá? Nhận xét chung. ------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â , B. HS viết các vần ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng mai sau – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Hoa tàn, hoa nở”. Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV treo bảng phụ, nêu nhiệm vụ của tiết học. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ A mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. Chữ Ă, Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Tô chữ hoa B: GV hướng dẫn tương tự Thư giãn: Hát “Lí cây xanh”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/phút. Điền đúng vần ai hoặc ay, c hoặc k vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Bạn Tí bảo” Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả. 2, 3 HS đọc trơn bài. GV chỉ cho HS những tiếng dễ viết sai: trường, ngôi, hiền HS nhẩm, đánh vần. Viết bảng con. HS viết đoạn chính tả vào vở. GV đọc lại để HS chữa bài. GV sửa chữa một số từ phổ biến. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * Thư giãn: Hát “Con chim non”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền ai hoặc ay: GV gọi HS lên bảng làm mẫu. GV tổ chức cho HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. Điền chữ c hoặc k: tương tự. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. --------------------------------------- TOÁN Bài: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết bước đầu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Trời mưa” Hoạt động 2: Bài cũ Bảng con: Đặt tính rồi tính 80 - 70 60 + 20 80 - 40 50 + 30 Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới a) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông GV treo tranh minh họa, chỉ vào điểm A và nói: Điểm A ở trong hình vuông. HS nhắc lại. Điểm N ở ngoài hình vuông: GV giới thiệu tương tự. b) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn HS quan sát hình trong sgk và thảo luận theo nhóm ( 2 HS / nhóm) các câu hỏi sau: + Điểm nào ở trong hình tròn? + Điểm nào ở ngoài hình tròn? HS báo cáo, lớp và GV nhận xét. Chốt: Điểm O ở trong hình tròn, điểm P ở ngoài hình tròn. Thư giãn: Trò chơi “Uống nước” Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài. HS quan sát tranh trong sgk và lên bảng làm bài. Bài 2: GV tổ chức thi đua làm bài tiếp sức giữa hai dãy A và B. Bài 3: Tính HS làm vào vở. Bài 4: HS đọc nội dung bài và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. GV chữa và chấm bài. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. --------------------------------------- Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2007. THỂ DỤC Bài: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Ôn bài thể dục: yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện ở mức tương đối chính xác. Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”, yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. II. Chuẩn bị: Sân tập. III. Những hoạt động trên lớp: NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học. Đứng hát, vỗ tay. Xoay khớp cổ tay và ngón tay; xoay khớp cẳng tay và cổ tay; xoay cánh tay; xoay đầu gối. Giậm chân tại chỗ đếm nhịp 1-2. Trò chơi Mèo đuổi chuột. 2. Phần cơ bản: Ôn bài thể dục ( 2-3 lần ): + GV làm mẫu lần 1. + GV hô nhịp, HS làm theo. + Từng tổ lên tập. Ôn tập hành dọc, dóng hàng. Đứng nghỉ nghiêm, quay trái, quay phải. Trò chơi: Tâng cầu. 3. Phần kết thúc: Chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn. Đi thường theo vòng tròn. Hệ thống bài. Nhận xét chung. THỜI GIAN 5 phút 25 phút 5 phút PHƯƠNG PHÁP x x x x x x x x x x U x x x x x x x x x x x x x x x U -------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I. Mục tiêu: HS đọc tr ... thuộc bài thơ Cái Bống. Nhận xét chung. ----------------------------------- TOÁN Bài: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 90. Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99. II. Chuẩn bị: GV: Que tính. HS: Bộ đồ dùng. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Cao, thấp”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con: Viết số Năm mươi tư: . Sáu mươi bảy: . Năm mươi lăm: . Sáu mươi mốt: . Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giơ 7 bó que tính và 2 que rời và giới thiệu: Bảy chục và hai là bảy mươi hai. Bảy mươi hai viết là 72. GV hướng dẫn HS nhận biết số 72 nên viết: 7 ở cột chục và 2 ở cột đơn vị. GV gọi HS viết số và đọc số. GV hướng dẫn HS tự nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1(làm bảng con và bảng lớp). Giới thiệu các số từ 80 đến 99: tương tự. Thư giãn: Hát “Lí cây xanh” Hoạt động 4: Luyện tập Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống GV tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên”. Bài 3: Viết (theo mẫu) HS làm miệng. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài và quán sát tranh trong sgk. HS viết kết quả vào bảng con. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò HS đọc số từ 71 đến 82, từ 84 đến 99. Nhận xét chung. Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2007. THỦ CÔNG Bài: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (tiết 1) I. Mục tiêu: HS biết kẻ, cắt và dán hình vuông. HS cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu. HS: Giấy màu, keo. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Chim bay”. Hoạt động 2: Kiểm tra Chấm một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát GV ghim hình vuông lên bảng. Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh có bằng nhau không? GV gợi ý cho HS nhớ đến cách kẻ hình chữ nhật để kẻ hình vuông. GV hướng dẫn HS lấy điểm A tại một góc của tờ giấy. Từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô li để xác định điểm D và B. Từ điểm B và D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô. Tại điểm gặp nhau của hai đường thẳng là điểm C. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Về nhà tập kẻ, cắt hình vuông trên giấy vở Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau. Nhận xét chung. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ CÁI BỐNG I. Mục tiêu: HS viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Trình bày đúng bài thơ. Điền đúng vần anh hoặc ach, điền chữ ng hay ngh. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Đèn hiệu” Hoạt động 2: Kiểm tra GV kiểm tra vở một số HS. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 trong vở bài tập. Nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe - viết GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả. 2, 3 HS đọc trơn bài, lớp đọc thầm. GV chỉ cho HS những tiếng dễ viết sai: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. HS viết bảng con. GV đọc thong thả để HS viết bài thơ vào vở. GV đọc lại để HS chữa bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * Thư giãn: Hát “Đàn gà con”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền anh hoặc ach: GV tổ chức cho HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. HS làm lại bài vào vở. Điền chữ ng hoặc ngh: Tương tự GV chấm một số bài. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. Nhận xét tiết học. ---------------------------------- TOÁN Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS so sánh các số có hai chữ số. Nhận ra số bé, số lớn trong các số. II. Chuẩn bị: GV: Que tính. HS: Bộ đồ dùng. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Chim bay”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con và bảng lớp: + Viết số: chín mươi chín, tám mươi tư, bay mươi hai, chín mươi ba. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu 62 < 65 Sáu mươi hai gồm mấy chục và mấy đơn vị? Sáu mươi lăm gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV chỉ cho HS thấy số ở hàng chục giống nhau và hướng dẫn HS so sánh 2 và 5. Vì 2 < 5 nên 62 < 65. HS nhắc lại Giới thiệu 63 > 58: tương tự Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Điền dấu > < =: HS làm vào bảng con và bảng lớp. Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất Tương tự bài 2 Bài 4: HS làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. ------------------------------------------------- ÂM NHẠC Bài: HÒA BÌNH CHO BÉ I. Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời ca. HS biết đây là bài hát ca ngợi hòa bình, mong muốn cuộc sống an vui của các bé. Bài hát do nhạc sĩ Huy Trân sáng tác. HS biết hát và vỗ tay đệm theo phách. II. Chuẩn bị: GV: Nhạc cụ. HS: Vở tập hát. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra Cá nhân, tổ nhóm hát đối đáp bài Quả. Nhận xét. Hoạt động 2: Dạy hát GV giới thiệu bài hát, ghi tựa bài. GV hát mẫu kết hợp với động tác phụ họa. HS đọc đồng thanh lời ca. Dạy hát từng câu theo lối móc xích. Gv chia nhóm tập hát cho đến khi thuộc bài. Hoạt động 3: Dạy vỗ tay và dạy đệm GV làm mẫu, HS vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca GV làm mẫu, HS gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HS hát, vỗ tay: cá nhân ,tổ, lớp. Về nhà tập hát nhiều lần. Nhận xét chung. ------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA D, Đ I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa D, Đ. HS viết các anh, gánh đỡ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Bắn tên”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Bảng con: bàn tay, hạt thóc. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ D, Đ mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Thư giãn: Hát “Bầu trời xanh”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2007. MĨ THUẬT Bài: VẼ CHIM VÀ HOA I. Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài. Vẽ được tranh chim và hoa. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Vở tập vẽ, màu vẽ. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Uống nước”. Hoạt động 2: Bài cũ Kiểm tra những bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu một số tranh mẫu có chim và hoa để HS nhận ra các loại hoa, các loại chim, màu sắc, các bộ phận. GV hướng dẫn HS vẽ hình và vẽ màu theo ý thích. HS thực hành vẽ, GV theo dõi, hướng dẫn khi HS còn lúng túng. GV nhận xét một số tranh đã hoàn thành về đề tài, cách vẽ hình và vẽ màu. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò GV giới thiệu một số bài vẽ đẹp. Nhận xét chung. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC VẼ NGỰA I. Mục tiêu: HS đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh Biết ngắt nghỉ đúng. Ôn các vần ua, ưa. Biết hỏi nhau về sở thích của mình và của bạn dựa vào tranh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Sò bò cò” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới Gv giới thiệu bài Vẽ ngựa và ghi tựa bài. Gv đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: bao giờ, sao, bức tranh. Luyện đọc câu: 2-3 HS đọc câu thứ nhất (tiếp tục đến các câu sau). HS đọc từng câu nối tiếp nhau. GV chú ý cho HS ngắt nghỉ đúng chỗ. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn ( 4 đoạn ) nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần ua, ưa: GV nêu câu hỏi trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ưa. Câu 2: HS thảo luận theo cặp để tìm những tiếng ngoài bài có chứa vần ua, ưa. Câu 3: GV cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong sgk. HS thảo luận theo bàn để nói câu chứa tiếng có vần ua, ưa. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Hoa nở, hoa tàn”. GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy? GV treo bảng phụ viết sẵn câu hỏi 3. HS quan sát tranh và làm vào bảng lớp và bảng con. Từng nhóm 3 HS luyện đọc phân vai: + Giọng người dẫn truyện: vui, chậm rãi. + Giọng bé: hồn nhiên. + Giọng chị: ngạc nhiên. Hoạt động 2: Luyện nói GV nêu yêu cầu bài. HS quan sát tranh trong sgk và thảo luận theo câu hỏi sau: Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Thi đua diễn cảm bài Vẽ ngựa. Nhận xét chung. -------------------------------------- KỂ CHUYỆN CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ I . Mục tiêu: HS nghe kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời cô bé, của sói và người dẫn truyện. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi, về đến chốn, không la cà dọc đường để bị kẻ xấu làm hại. II. Chuẩn bị: HS: Tranh minh họa. HS: Sgk. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Đèn hiệu”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng kể lai câu chuyện Thỏ và Rùa Hoạt động 2: Giới thiệu truyện Cô bé trùm khăn đỏ a) GV kể truyện GV kể lần 1 với giọng diễn cảm. GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh họa. Hướng dẫn HS kể thay đổi giọng theo từng vai. b) Hướng dẫn HS kể truyện theo tranh Tranh 1 vẽ cảnh gì? Đại diện mỗi tổ lên bảng kể lần 1. Các tranh 2, 3, 4: GV hướng dẫn tương tự. Hướng dẫn HS phân vai. Hoạt động 3: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? Rút ra ý nghĩa truyện. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Về nhà tập kể nhiều lần. Nhận xét chung. ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: