Giáo án các môn khối 1 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Duy Hoà

Giáo án các môn khối 1 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Duy Hoà

Tập đọc : HỒ GƯƠM Thứ 2

A/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Hồ Gươm, chiếc gương, sáng, xum xuê, Tháp Rùa.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu được nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

B/ Đồ dùng : Chép sẵn bài - tranh SGK

 

doc 14 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 1 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Duy Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
88
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc : 
 HỒ GƯƠM
 Thứ 2, ngày 18 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Hồ Gươm, chiếc gương, sáng, xum xuê, Tháp Rùa. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
B/ Đồ dùng : Chép sẵn bài - tranh SGK
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
24’
5’
30’
5’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ :
- HS đọc bài "Hai chị em" và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- GV nhận xét - Ghi điểm
III/ Bài mới : 
- Giới thiệu bài : Hồ Gươm
- GV đọc mẫu
*Luyện đọc
- Luyện đọc từ khó :
H : Bài này có mấy câu ?
- Luyện đọc câu : GV cho HS đọc câu.
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
* Tìm trong bài tiếng có vần ươm. 
- Nói câu chứa tiêng có vần ươm, ươp.
 * Tiết 2
* Giáo viên đọc mẫu
- Đọc vỡ câu, đoạn, bài.
*Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
- H1/ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 
- H2/ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào ?
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
* HSG : Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc ?
- Luyện đọc nâng cao :
*Luyện nói : - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS Tìm câu văn tả cảnh phù hợp.
IV/ Củng cố : Cho HS đọc
IV/ Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài.
- SGK
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời
HS dò theo trên bảng
- HS đọc : Hồ Gươm, chiếc gương, sáng, xum xuê, Tháp Rùa. 
- HS trả lời (6 câu)
- HS nhẩm, đọc cá nhân - Đ.thanh
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- Nhóm 4 hoạt động
- HS làm bảng con.
 * HSG 
HS đọc cá x 
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Thủ đô Hà Nội.
- .trông như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
- HS trả lời.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS luyện nói
- 1 HS đọc toàn bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 
TOÁN :
 LUYỆN TẬP CHUNG
 Thứ 3, ngày 19 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm ; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng. 
B/ Đồ dùng : Bảng phụ bài 4/SGK
C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
29’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ : 11giờ, 5giờ, 3giờ, 12giờ
III/ Bài mới : Luyện tập chung.
- Bài 1/168 / SGK : Củng cố cách đặt tính
37 + 21 47 - 23
52 + 14 56 - 33
- Bài 2/ 57/ VBT : Cho HS nêu lại cách tính.
- Bài 3/SGK :
Gv theo dõi va chấm bài, nhận xét.
- Bài 4/ SGK : Nối đồng hồ với câu thích hợp. 
IV/ Dặn dò : Về làm bài tập 1, 3/VBT/ 57
- SGK, VBT, BC, bút, phấn.
 Học sinh trả lời cá nhân.
- Làm bảng con.
 37 47
 52 23
 89	 24 
- Học sinh nêu cách tính, làm VBT.
34 + 3 + 2 =
 37 + 2 = 39
- Học sinh thực hành đo và làm vở. 
- Thảo luận nhóm 3, trò chơi tiếp sức.
Tập viết : 
 Tô chữ hoa S, T
 Thứ 3, ngày 19 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Tô được các chữ hoa : S, T.
 - Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
B/ II/ Đồ dùng : Bảng phụ. Mẫu chữ hoa S, T.
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
19’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : HS viết bảng con : Q, R 
- Chấm vở tập viết 
III/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài viết : S, T. Tô chữ ghi bảng.
Gắn chữ S lên bảng hỏi đây là chữ gì ?
Chữ S cao mấy ô ?
Chữ S có mấy nét ?
- GV vừa tô vừa giảng nét chữ 
Gọi hs tô lại 
- GV viết mẫu 
Hướng dẫn viết bóng S
* Chữ T có mấy nét ?
- Vần và từ ứng dụng : ươm, ươp, iêng, yêng ; lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
2. Hướng dẫn viết vào vở : Lưu ý cách cầm bút của học sinh.
- Chấm bài số em nhận xét chung.
IV/ Dặn dò : Về nhà viết phần còn lại.
- Vở tập viết, Bc
- 1 em lên bảng, lớp bảng con
- theo dõi trên bảng
- S
- 5 ô
- Gồm nét cong trái kết hợp với nét cong phải. Viết 1 nét bút.
Chú ý thao tác của cô.
Viết bóng S, viết bảng con S
- Viết 1 nét bút (được kết hợp giữa 3 nét : nét cong hở phải nhỏ, nét lượn ngang và nét cong hở phải lớn cắt nét lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ).
- HS đọc và viết bảng con.
- HS viết vào vở. HSG viết đủ các dòng trong vở. 
Chính tả (nhìn viết) : 
 HỒ GƯƠM
 Thứ 3, ngày 19 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn : “Cầu Thê Húc...cổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
 - Điền đúng vần ươm hay ươp ; chữ c hay k vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3 (SGK).
 B/ Đồ dùng : SGK, VBT, Bảng phụ bài tập 3.
 C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
19’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Đọc cho hs đánh vần .
III/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Đọc mẫu 1 lần.
H/ Bài viết có mấy câu ?
Hướng dẫn từ khó : Tháp Rùa, xum xuê, chút, kính. 
H/ Những chữ nào viết hoa ?
H/ Chữ nào viết liền mạch ?
 * Hướng dẫn làm bài tập 
 * Cho hs viết bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2 (bài trên bảng có sẵn) - HS viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho hs dò lại 
- Cho HS chấm chéo.
- GV chấm bài 5, 7 em
4/ Dặn dò : về làm bài tập
- vịt bầu, chăng dây, quay tròn.
- 3câu 
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh nêu
- như, đền, bên, xum xuê, chút, kính. 
Làm miệng nhóm 2, bài 2 điền ươm hay ươp ?
- Bài 3 : Điền c hay k ?
- Viết bảng con : Tháp Rùa, xum xuê, chút. 
- HS viết bài vào vở.
Đọc nhẩm theo cô.
- HS đổi vở chấm chéo.
- Làm bài tập 2 vào vở.
Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2011 
TOÁN :
 LUYỆN TẬP CHUNG
 Thứ 4, ngày 20 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính. 
B/ Đồ dùng : Bảng phụ bài 4/SGK
C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1’
5’
29’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ : 1giờ, 4giờ, 6giờ, 12giờ
Đặt tính rồi tính
49 + 20 39 - 16
III/ Bài mới : Luyện tập chung.
- Bài 1/169/SGK : Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Bài 2/169/SGK : Yêu cầu HS đọc đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ta làm thế nào ? 
- Bài 3/169/SGK
Yêu cầu HS đọc tóm tắt
Dựa vào tốm tắt yêu cầu HS nêu bài toán
GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải bài toán
IV/ Dặn dò : Về làm bài tập 1, 3/VBT/ 57
- SGK, VBT, BC, bút, phấn.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp thực hiện bảng con
a. Làm bảng con.
b. Học sinh làm VBT
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. 
 Giải :
 Thanh gỗ còn lại là :
 97 – 2 = 95 (cm )
 Đáp số : 95 cm
2 HS đọc tóm tắt
HS giỏi nêu bài toán 
Giải :
Số quả cam cả hai giỏ có là :
48 + 31 = 79( quả cam)
Đấp số : 79 quả cam
Tập đọc : 
 LUỸ TRE
 Thứ 4, ngày 20 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
B/ Đồ dùng : Chép sẵn bài - Tranh SGK
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
24’
5’
30’
5’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ :
- HS đọc bài "Hồ Gươm" và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- GV nhận xét - Ghi điểm
III/ Bài mới : 
- Giới thiệu bài : Hồ Gươm
- GV đọc mẫu
*Luyện đọc
- Luyện đọc từ khó :
H : Bài thơ này có mấy dòng ?
- Luyện đọc từng dòng thơ 
- Luyện đọc từng khổ thơ
- Đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
Bài 1 : Tìm trong bài tiếng có vần iêng. 
Bài 2 :Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
Bài 3 : Điền iêng hay yêng.
* Tiết 2
* Giáo viên đọc mẫu lần 2
*Tìm hiểu bài :
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- H1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? 
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi 2 : 
- H2. Những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa ?
- Luyện đọc nâng cao :
*Luyện nói : - Chủ đề : Hỏi đáp về loài cây 
- Bạn biết những cây gì ?
- Tôi biết cây dừa, cây mít, cây chuối.
IV/ Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc bài
IV/ Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài.
- SGK
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời
- HS dò theo trên bảng
- HS đọc : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- HS trả lời (8 dòng)
- HS nhẩm, đọc cá nhân - Đ.thanh
- HS đọc cá nhân - Đ.thanh
- Nhóm 2 hoạt động
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS trả lời miệng.
 * HSG 
- Thảo luận nhóm 2, trình bày miệng.
- Lớp theo dõi
- HS đọc cá nhân
-" Luỹ tre xanh rì rào
 Ngọn tre cong gọng vó"
- Đồng thanh
- "Tre bần thần nhở gió
Chợt về đầy tiếng chim"
- Học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc yêu cầu luyện nói và mẫu
- Nhóm 2 thảo luận
- Một số nhóm trình bày
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
TNXH :
 GIÓ
 Thứ 4, ngày 20 - 4 – 2011
 I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết và mô tả được cảnh vật xung quanh khi trời có gió. 
 - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - SGK, VBT
 - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Khi trời nắng bầu trời như thế nào ?
- Khi trời mưa bầu trời như thế nào ?
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài : Gió
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu : HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
- Cách tiến hành :
*Bước 1:
- GV hướng dẫn HS Mở sgk/66 
- Yêu cầu HS QS tranh và thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời các câu hỏi ở sgk.
- GV nêu gợi ý : 
+ So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. 
+ Cũng tương tự như vậy đối với những ngọn cỏ lau. Từ đó các em sẽ suy nghĩ để giải thích được sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi : 
 “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người ?”
 GV yêu cầu các em lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tùy vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể. Ví dụ : Nếu hôm đó trời nóng các em sẽ thấy mát và nếu hôm đó ... hính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi trời lặng gió hay có gió.
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
- Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động 
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa 
- Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)  
* GV cho HS chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng được chơi.
- Cách tiến hành : 
+ Bạn quản trò hô : “Gió nhẹ” 
+ Các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy từ từ 
+ Bạn quản trò hô : “Gió mạnh” 
+ Các bạn trong nhóm chạy nhanh hơn để chong chóng quay tít.
+ Bạn quản trò hô : “Trời lặng gió”
+ Các bạn trong nhóm đứng lại để chong chóng ngừng quay. 
2.Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về xem lại bài và chơi trò chơi "chong chóng"
- 2 em trả lời.
- Mở SGK
- HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK
- Nghe
HS lấy vở quạt và đưa ra nhận xét
- Gọi 2-3 học sinh nêu.
- 2, 3 cặp hỏi và đáp theo y/c
- Nghe
- Nghe
- HS ra ngoài trời quan sát theo nhóm
- Quan sát theo hướng dẫn của GV
- HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
* Chơi trò chơi : “chong chóng"
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
A. Yêu cầu : - HS đọc ôn lại các bài tập đọc đã học trong tuần 31
 - Viết được một số từ ngữ trong bài tập đọc. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học:
TL
Họat động cô
Hoạt động trò
1’
5’
29’
I. Ổn định :
II Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
- HS đọc bài Hồ Gươm
III. Bài mới : 
- Giáo viên cho HS đọc các vần trên bin gô.
- Cho HS đọc ôn lại bài tập đọc : Kể cho bé nghe, Hai chị em, Hồ Gươm.
- Trả lời một số câu hỏi trong các bài vừa đọc.
- Luyện viết một số từ khó
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ 
- Trò chơi : Thi đọc diễn cảm.
IV. Dặn dò Về nhà đọc bài trong sách 
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : long lanh, xum xuê
- HS đọc cá nhân
- HS yếu đọc cá nhân và đồng thanh.. 
- HS đọc các nhân, nhóm, đồng thanh 
- HS trả lời
- Viết bảng con.
- HS thi đọc.
Thứ năm ngày 21tháng 4 năm 2011 
TOÁN : 
KIỂM TRA
 Thứ 5, ngày 21 - 4 – 2011
A/ Mục tiêu : 
- Tập trung về đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Đọc viết các số có hai chữ số, so sánh số có hai chữ số.
- Giải và trình bày bài toán có lời văn có phép tính trừ.
C/ Kiểm tra ; 
 1.Đặt tính rồi tính : 
 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6 
 2. Tính :
 36 + 12 – 17 = 23 + 16 – 19 = 20 - 10 + 20 =
 3. Đọc, viết các số sau(Theo mẫu)
 15 : Mười lăm 57 : ...................................
 32 : ............................. 98 : ..................................
 Mười tám : 18	 Sáu mươi ba : ..........
 Bảy mươi lăm : ......... Năm mươi bốn : ........
 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 67 + 12 .......87 12 + 15 ..........12 + 14 30 – 10 ........20
 5.Lớp 1A có 37 học sinh, sau dó có 3 học sinh chuyển sang học lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ? 
35
 6.Số ?	+ 21	- 21 
Chính tả :( nhìn viết) : 
LUỸ TRE
 Thứ 5, ngày 21 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Chép lại chính xác khổ thơ đầu bài thơ “Luỹ tre” trong khoảng 8 – 10 phút. 
 - Điền đúng chữ n hay l vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng.
 - Bài tập (2) a hoặc b.
 B/ Đồ dùng : SGK, VBT
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
10’
19’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : Đàm thoại
III/ Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Đọc mẫu 1 lần.
- Bài viết có mấy dòng ?
- Hướng dẫn từ khó, đàm thoại : thức dậy, gọng vó, mặt trời.
- Những chữ nào viết hoa ?
- Chữ nào viết liền mạch ?
* Hướng dẫn làm bài tập 
* Cho HS viết bảng con.
* GV đọc mẫu, HD cách viết 
- Giáo viên đọc học sinh viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho hs dò lại 
- Chấm chéo
- GV chấm bài 5, 7 bài 
IV/ Dặn dò : Về viết lại những từ sai.
xum xuê, Tháp Rùa
- HS chú ý
- 4 dòng
- Đánh vần, đọc trơn
- M, L, N, K
- luỹ tre, rì, lên 
- Làm miệng nhóm 2, bài 2 điền n hay l ?
- Bài b điền dấu hỏi hay dấu ngã ?
- Hs viết bảng con
- HS mở vở và viết bài. 
- HS viết bài 
 - HS soát bài
- Đổi vở chấm.
- HS làm bài tập 2 vào vở.
Kể chuyện 
CON RỒNG CHÁU TIÊN
 Thứ 5, ngày 21 - 4 – 2011
A/ Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh vacau hỏi gợi ý dưới tranh.và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
B/ Đồ dùng : Tranh SGK.
C/ Kế hoạch bài dạy :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
9’
20’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : “Dê con nghe lời mẹ”
III/ Bài mới : Giới thiệu chuyện, ghi đề bài. 
- Kể lần 1
- Kể lần 2 theo tranh + giảng từ khó
- Cho hs kể theo nhóm từng tranh
- Từng nhóm kể theo đoạn.
+ Đoạn 1: Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào ?
+ Đoạn 2 : Lạc Long Quân hoá Rồng bay đi đâu ?
+ Đoạn 3 : Âu Cơ và các con làm gì ?
+ Đoạn 4 : Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
4/ Dặn dò : Về nhà kể lại cho cả nhà nghe.
- SGK
- 2 em kể 
- HS lắng nghe
 - HS kể theo nhóm từng tranh
 - Kể theo nhóm 4 theo tranh, vài nhóm lên kể trước lớp.
- Kể toàn câu chuyện trước lớp
- Ta là con Rồng cháu Tiên.
Luyện chữ đẹp :
A. Yêu cầu : - HS biết viết và trình bày bài :
 Sáng nay bé mở cửa
 Thấy trời xanh lạ lùng
 Những tia nắng ùa tới
 Nhảy múa khắp căn phòng.
 - Rèn tính cẩn thận, cách cầm bút, tư thế ngồi, cách để vở. 
B. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học: 
TL
Họat động thầy
Hoạt động trò
1’
5’
10’
15’
4’
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kiểm tra viết bảng con
III. Bài mới : Ổn định .
- Giáo viên giới thiệu bài :
- Chữ đầu mỗi dòng phải viết như thế nào ? 
- Chữ nào viết liền mạch ?
- Hướng dẫn học sinh ghi bảng con : trời xanh, tia nắng, nhảy múa.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở 
*Chú ý độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi và cách trình bày bài viết.
- Chấm bài tại bàn và sửa cho từng em.
* Trò chơi : Thi viết chữ đẹp
IV. Dặn dò : Về nhà rèn chữ viết.
- Sách, vở dụng cụ học tập .
- HS viết bảng con : quê hương, hoa cau
- HS đọc cá nhân xen đồng thanh, nêu cách viết 
- Viết hoa
- bé, 
+ Lớp thực hành viết bảng con : trời xanh, tia nắng, nhảy múa. 
+ Thao tác cầm bút theo 2 động tác của học sinh.
- Học sinh viết bài
- 10 - 12 em
- Hs viết bảng con.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 
TOÁN : 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 Thứ 6, ngày 22 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về : Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
 - Biết đo độ dài đoạn thẳng.
B/ Đồ dùng :
C/ Kế hoạch bài học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ : 32 + 7....40 + 3 
 45 + 4... 54 + 5 
 55 – 5... 40 + 5
III/ Bài mới : 
- Bài 1/ 170/ SGK : Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Bài 3/ 170/ SGK : Khoanh vào số lớn, số bé.
- Bài 2/ 59/ VBT : Điền dấu >, <, = 
- Bài 4/ VBT : 
- Bài 5/ VBT
3/ Dặn dò : Về nhà làm bài 1/59/VBT
- VBT, SGK
- 2 HS làm bảng lớp
- Hs làm bảng con
- Học sinh làm miệng
- HS làm bảng con
- Truyền điện
- Làm VBT, đọc kết quả kiểm tra 
- HS làm VBT
TẬP ĐỌC: 
SAU CƠN MƯA
 Thứ 6, ngày 22 - 4 - 2011
A/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, sáng rực, đoá râm bụt, đỏ chói, dắt, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 (SGK)
B/ Đồ dùng : SGK, VBT
C/ Hoạt động dạy và học :
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
24’
5’
30’
5’
I/ Ổn định :
II/ Bài cũ :
- HS đọc bài "Luỹ tre" và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- GV nhận xét - Ghi điểm
III/ Bài mới : 
 - Giới thiệu bài : Sau cơn mưa
1/ GV đọc mẫu
2/ Luyện đọc
 - Luyện đọc từ khó :
H : Bài này có mấy câu ?
- Luyện đọc câu : GV cho HS đọc.
Cho HS đọc truyền điện 2 lượt
- Đọc theo đoạn : Gồm 2 đoạn
- Đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
3/ Tìm trong bài tiếng có vần ây. 
HSG : Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
 * Tiết 2
3/ Tìm hiểu bài :
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
 + H1/ Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào ? 
 . Những đoá râm bụt...
 . Bầu trời....
 . Mấy đám mây bông...
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : (HSG)
 + H2/ Đọc những câu văn tả đàn gà sau trận mưa.
- Luyện đọc nâng cao :
5/ Luyện nói : - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn hS trò chuyện về mưa.
IV/ Củng cố : Cho HS đọc
IV/ Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài.
- SGK.
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS lên đọc và trả lời
- HS dò theo trên bảng
- HS đọc : mưa rào, sáng rực, đoá râm bụt, đỏ chói, dắt, mặt trời, quây quanh. 
- HS trả lời (5 câu)
- HS nhẩm, đọc cá nhân - Đ.thanh
- Đọc truyền điện
- HS đọc cá nhân, nhóm, Đ.thanh
- Nhóm 4 hoạt động
- Bảng con
- HS chú ý dò theo SGK
- Hs đồng thanh đoạn 1
+ ...thêm đỏ chói.
+ ... xanh bóng như vừa được giội rửa.
+ ... trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
- Mẹ gà mừng rỡ "tục, tục" dắt bầy con quây quanh vụng nước đọng trong vườn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS luyện nói
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
SINH HOẠT LỚP :
 1.Nhận xét tuần qua :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, bàn ghế kê ngay ngắn.
- Một số em chưa mang theo đầy đủ dụng cụ, sách vở : Bảo, Trường, Huy.
- Ngồi học chưa chú ý nghe cô giảng bài : Trường, Huy, Hiển.
2. Kế hoạch tuần đến :
- Ốn lại chủ đề năm học, chủ đề tháng 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4.
- Ôn các bài hát múa của tháng 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4. Kiểm tra việc thực hiện nội dung con ngoan.
- Ôn lại quy trình sinh hoạt sao, ôn lại bài Đội nhi đồng ca.
- Nhắc nhở việc học tập của đôi bạn, bạn học khá, giỏi cùng giúp đỡ bạn học yếu để cùng nhau tiến bộ.
- Ban cán sự lớp cần kiểm tra việc học tập của đôi bạn.
- Nhắc lại việc thực hiện một số nề nếp lớp như : mang nước theo để uống, không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi, vệ sinh thân thể phải sạch sẽ.
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập.
- Tập trung ôn tập 2 môn Toán – Tiếng Việt chuẩn bị thi HK II.
- Bồi dưỡng học sinh tham gia dự thi kể chuyện về Bác Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 32.doc