Tiết : 1 +2
Môn : Tập đọc
Bài : Cây Bàng
TCT : 49 - 50
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm câu.
- Hiểu nội dung bài:Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đạt điểm riêng.
- Trả lời câu hỏi 1(SGK).
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ cây bàng
Tuần33 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2012 Tiết : 1 +2 Môn : Tập đọc Bài : Cây Bàng TCT : 49 - 50 I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm câu. - Hiểu nội dung bài:Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đạt điểm riêng. - Trả lời câu hỏi 1(SGK). II.Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ cây bàng III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? 2) Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Cây bàng: b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó. - GV nhận xét sữa chữa. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: - GV giải nghĩa từ: + Khẳng khiu là cành không được thẳng. *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi HS đọc. + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. Bài gồm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ Ngay giữa sân trường đến cây bàng. + Đoạn 2: Đoạn còn lại - GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn. + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần oang - oac - GV nêu yêu cầu 1 . - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 3. - GV giới thệu tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần oac tương tự. - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc lại toàn bài. - Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. - Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. - Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ sáng rực lên trong ánh mặt trời. - HS nêu: Mẹ gà mừng gỡ tục tục dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - HS đọc và phân tích. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp. - HS nghe. - 2 HS đọc 1 câu. - Cần ngắt hơi. - HS đọc; - HS nối tiếp đọc cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài. - Tìm tiếng trong bài có vần oang - HS tìm và nêu: Khoảng - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - HS tìm và nêu - Tranh vẽ bé , chú bộ đội. + oang: bé ngồi trong khoang thuyền + oac: Chú bộ đội khoác ba lô trên vai Tiết 2 - GV cho hs mở sgk và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho hs thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 - 2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào? + Vào mùa đông? + Vào mùa xuân? + Vào mùa thu, cây bàng có những đặc điểm gì? + Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? 2. Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? - GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn HS luyện nói. - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp. GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Đi học. - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - Vào mùa đông, cây bàng khẳng khiu trụi lá. - Vào mùa xuân, cây bàng chi chít những lộc non. - Vào mùa thu, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - Tán lá xanh che mát một khoảng sân trường. - Vào mùa thu. - HS đọc: Kể tên những cây được trồng ở sân trường em. - Cây phượng vĩ, cây cau, cây thông, cây mai hoàng hậu, cây si, cây điệp vàng. - HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp. Tiết : 3 Môn : Đạo đức Bài : Dành cho địa phương (Tiết 2) Tiết : 4 Môn: Thủ công Bài : Cắt dán và trang trí ngôi nhà TCT : 33 I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt ,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu, . - HS: Vở thủ công, giấy màu, kéo, III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng T. GIAN NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP 5 - 7 phút 10 phút 15 phút 5 phút Hoạt động1: HD cắt dán hàng rào - GV dán bài mẫu lên bảng và hỏi: + Để cắt dán được hàng rào ta làm thế nào? ( Kẻ những đường thẳng cách đều nhau và cắt rời thành các nan giấy để tạo thành hàng rào -Định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của hàng rào - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn dán và trang trí ngôi nhà +Để dán ngơi nhà ta dán ta tiến hành thé nào? ( Dán thân nhà trước, mái nhà sau. Tiếp theo dán cửa sổ, cửa ra vào và dán hàng rào hai bên. - GV dán và hướng dẫn HS cách dán - Sắp xếp cho ngay ngắn. Cách bôi hồ mỏng *NL: Nhà có nhiều cửa sẽ có đủ ánh sáng và thoáng mát giúp cho chúng ta tiết kiệm được điện khi phải dùng quạt và đèn chiếu sáng. - Ta có thể gắn thiết bị năng lượng trên mái nhà để thu năng lượng mặt trời phục vụ cuộc sống con người. NGHỈ 5 PHÚT Hoạt động 3 HS thực hành - GV yêu cầu HS bỏ giấy lên bàn tiến hành kẻ, cắt , dán ngôi nhà HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp. *) Nhận xét đánh giá - GV cho 1 số HS lên trưng bày sản phẩm - GV cùng HS nhận xét đánh giá. IV. Củng cố dặn dò -GV củng cố lại bài dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm. Hỏi đáp Thực hành Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2012 Tiết : 1 Môn : Tập chép Bài : Cây bàng TCT : 17 I. Mục tiêu: - HS chép đúng và đủ, đẹp đoạn cuối bài cây bàng. Từ: xuân sang đến hết bài. - Điền đúng vần oang hay oac, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bài tập chép vào bảng phụ. - HS: Bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: “ Cây bàng” b) Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. NGHỈ 5 PHÚT c) Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. - GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại - GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d) HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 3 HD tương tự. 4. Cũng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Lũy tre. - HS viết; Lũy tre, rì rào, gọng vó - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: “ Cây bàng” - 2 HS nối tiếp đọc lại . - HS nêu: Đẹp nhất vào mua thu. - HS viết: + Một khoảng, chín vàng, Xuân, Thu, Hè. Khoảng: kh + oang + dấu hỏi Vàng: v + ang + dấu huyền - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. Bài 2: Điền vần oang hay oac? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. + Cửa sổ mở toang + Bố mặc áo khoác Bài 3 : Điền chữ g hay gh + gõ trống chơi đàn ghi ta Tiết : 2 Môn : Kể chuyện Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn TCT : 9 I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. *- Xác định giá trị - Ra quyết định và giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên kể lại chuyện con rồng cháu tiên - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Cô chủ không biết quý tình bạn b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV t ... khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: “Đi học”2 khổ thơ đầu. b) Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại và trả lời. +Trường học của bé ở đâu? + Tất cả các dòng thơ đều có mấy chữ? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. NGHỈ 5 PHÚT c) Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d) HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho hs mở sgk quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2. + Trong mỗi bức tranh vẽ những gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Bác đưa thư. HS viết: Nhóm 1: khẳng khiu Nhóm 2: chi chít Nhóm 3: kẽ lá - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - Đi học. - 2 HS nối tiếp đọc lại . - Nằm ở giữa rừng cây. - Mỗi dòng thơ có 5 chữ. - HS viết:Dắt tay, rừng cây, rất hay,. + Dắt: d+ ăt + dấu sắc + Rừng: r + ưng + dấu huyền + Hay: h + ay - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. Bài 2: Điền vần ăn hay ăng? - Trong tranh vẽ bé ngắm trăng, mẹ đang phơi chăn. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. +Bé ngắm trăng. + Mẹ mang chăn phơi nắng. Bài 3: Điền chữ ng hay chữ ngh. Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. - HS nghe. Tiết : 2 Môn : Tập viết Bài : Tô chữ hoa U, Ư, V TCT : 33 I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa U, Ư,V - Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường,cở chữ theo vở tập viết 1 tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). II.Đồ dùng dạy học - GV: chữ mẫu - HS: Bảng con, vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: T, S - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: U,Ư,V b) Hướng dẫn HS tô chữ hoa. - GV gắn chữ S mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ U hoa gồm những nét nào? + Chữ U hoa cao mấy ô li? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình tô: - GV cho HS quan sát tiếp chữ Ư hoa và hỏi: + Chữ Ư hoa khác chữ U hoa ở điểm nào? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình tô: - GV cho HS viết bảng con chữ Ư và chữ U - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ V lên bảng và hỏi: + Chữ hoa V có mấy nét ? - GV nhận xét và hướng dẫn cách tô. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. c. Hướng dẫn viết vần, từ - GV hướng dẫn HS viết vần oang, oac , khoảng trời - GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. - GV hướng dẫn HS viết 2 vần còn lại tương tự. - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT d) Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém - GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ sinh. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. *Nhận xét tiết học ưu khuyết. - 2 HS lên bảng đọc cho HS viết cácø chữ sau vào bảng con: T, S - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS nêu: + Chữ U hoa gồm 1 nét móc 2 đầu và nét móc phải. + Cao 5 ô li - HS theo dõi - Cấu tạo các nét giống nhau. Khác nhau là chữ Ư hoa có thêm dấu phụ giống dấu hỏi bên phải, chân dấu chạm vào đầu nét 2 chữ U - HS quan sát. - HS viết bảng con: U, Ư U Ư - Chữ V hoa gồm nét móc và nét cong phải - HS viết bảng con: V V - HS viết bảng con: oang oac oang oac - HS viết bảng con: khoảng trời khoảng trời áo khoác - HS viết bảng con: ăn, ăng, khăn đỏ ăn ăng khăn đỏ măng non. - HS viết bài vào vở - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nghe. *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập hai. Tiết : 3 Môn : Toán Bài : Ôn tập các số đến 100 TCT : 132 I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết ,đếm các số đến 100, biết cấu tạo số có hai chữ số, biết cộng, trừ( không nhớ các số trong phạm vi 100). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng:Ôn tập các số đến 100. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - GV gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Tương tự với các bài còn lại. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2: - Bài 2 yêu cầu gì? - GV cho HS 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT Bài 3: Bài 3 yêu cầu gì? - Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Ta viết thành phép tính cộng như thế nào? - Gv gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4: - GV nêu yêu cầu cho HS nhắc lại. + + Khi thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số ta thực hiện ntn? - Cho 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò - Cho HS đua nhau đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. Ôn tập các số đến 100. Bài 1; Viết các số: - Dựa vào bảng các số từ 1->100 a) Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. b) Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. c) Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54. d) Từ 69 đến 78: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78. đ) Từ 89 đến 96: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96. e) Từ 91 đến 100:91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - HS1: em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. Bài 2: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bài 3: Viết ( theo mẫu) - Gồm 3 chục và 5 đơn vị. . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 19 = 10 + 9 45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 79 = 70 + 9 95 = 90 + 5 87 = 80 + 7 99 = 90 + 9 *Dành cho học sinh khá giỏi cột 4 98 = 90 + 8 98 = 90 + 8 28 = 20 + 8 Bài 4: a) - Thực hiện từ hàng đơn vị sang hàng chục + + + 24 53 45 36 31 40 33 52 55 93 78 88 *Dành cho học sinh khá giỏi + + 70 91 20 4 90 95 b) - - - - 68 74 96 87 32 11 35 50 36 63 61 37 *Dành cho HS khá giỏi - - 60 5 9 10 3 50 56 Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. B. Đánh giá: - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: *Hạn chế: C. Kế hoạch: D. Tổng kết: ...................... PHẦN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG * Nhận xét: Tuần ......... Tổng số.......... Tiết đã soạn ........tiết ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày ....tháng.....năm 2012 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: