A. Mụctiêu:
- Đọc được: n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng
- Viết được: n, m, nơ, me
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề; bố , mẹ , ba , má.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
- 1 cái nơ và 1 quả me
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Tuần 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+ 2 Môn: Học vần TCT: 29 + 30 Bài 13: n - m A. Mụctiêu: - Đọc được: n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng - Viết được: n, m, nơ, me - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề; bố , mẹ , ba , má. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - 1 cái nơ và 1 quả me 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc : i a bi cá - 1 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li - GV nhận xét cho điểm - Cả lớp viết vào bảng con: i a bi cá - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS 3. Bài mới a . Giới thiệu bài : - GV đính cái nơ và quả me và hỏi đây là cái gì ? - Nơ và me dùng đê làm gì ? - Trong tiếng nơ, me có chữ nào đã học? - Hôm nay cô giới thiệu với các em chữ ghi âm mới n m b. Dạy chữ ghi âm: * * Nhận diện chữ: n - Chữ n cô viết trên bảng là chữ in thường chữ n viết gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Phát âm và đánh vần tiếng - GV phát âm mẫu n: n (nờ) đầu lưỡi chạm lợi hơi thoát ra qua cả miệng và mũi . - GV chỉnh sửa phát âm cho HS + Đánh vần - GV yêu cầu HS tìm chữ ơ ghép vào n để tạo tiếng nơ. - GV yêu cầu HS phân tích tiếng nơ - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. * Chữ m quy trình tương tự Lưu ý: Chữ m gồm 2 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu. + So sánh chữ n với m + Phát âm: - GV phát âm mẫu: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi - GV yêu cầu HS ghép tiếng me. c. Luyện viết: - GV hướng dẫn viết chữ n , m , nơ , me - Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu. Cách viết : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang một chút viết nét móc xuôi đến đường kẻ ngang dưới rồi rê bút ngược lên thấp hơn đường kẻ ngang giữa một chút để viết nét móc hai đầu. - GV hướng dẫn và viết mẫu -Tiếp tục với các chữ còn lại n , nơ , m , me - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc tiếng và từ ứng dụng : - GV đọc mẫu tiếng và từ ứng dụng - GV chỉnh sửa lổi phát âm cho HS - Cái nơ và quả me - Nơ để cài đầu , me dùng để nấu canh - HS chữ ơ và chữ e - HS đọc n m - HS tìm chữ n ghép vào thanh cài - HS phát âm nối tiếp nờ - HS ghép tiếng nơ và đọc nơ - HS: Tiếng nơ gồm âm n ghép với âm ơ, âm n đứng trước âm ơ đứng sau. - Đ ánh vần: nờ – ơ – nơ - HS phân tích – đánh vần - đọc trơn - Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. - Khác nhau: m có thêm một nét móc xuôi. - HS phát âm nối tiếp mờ - HS ghép tiếng me rồi đọc và phân tích. - Tiếng me: m đứng trước e đứng sau : mờ – e –me – me - HS phát âm nối tiếp- nhóm-đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. n nơ m me no, nô, nơ mo, mô, mơ ca nô, bó mạ HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ hai mẹ con bò bê đang ăn cỏ trên cánh đồng cỏ xanh tốt . Đó cũng là nội dung câu ứng dụng. + Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS + Trong câu ứng dụng tiếng nào chứa âm mới học? b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết.để lên bàn . - GV quan sát lớp giúp đỡ HS viết đúng quy trình. c. Luyện nói - GV mời HS đọc tên bài luyện nói. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ? + Nhà em có mấy anh em ? Em là con thứ mấy ? + Em có yêu bố mẹ không ? Vì sao ? + Em phải làm gì để bố mẹ vui lòng ? + GV cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau - HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1 n – nơ - nô - no m – me - mo - mô - mơ Ca nô - bó mạ Đọc cá nhân – nhóm - đồng thanh - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời: - HS quan sát tranh và trả lời. - Bò bê có bó cỏ, bò bê no nê - Phải biết ngắt hơi - HS đọc : Bò bê có bó cỏ, bò bê no nê - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS tiếng no, nê - HS nhắc lại cách ngồi viết - HS viết bài trong vở tập viết - HS đọc tên bài luyện nói: Bố mẹ, ba má - HS thảo luận trả lời - HS: bố , mẹ ; ba , má - HS tự trả lời - HS có , vì bố mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng em, chăm sóc em . - HS Em phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng. 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài ,xem trước bài 14 : d - đ - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn : Đạo đức TCT: 4 Bài: Gọn gàng sạch sẽ A. Mục tiêu: - Nêu được Một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. *THMT: HS có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện B. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2.Bài mới: * Hoạt động 1:HS làm việc nhóm đôi a. GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 trong SGK. - GV mời đại diện nhóm. + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Bạn có gọn gàng sạch sẽ chưa ? + Em có muốn gọn gàng như bạn không? b. GV cho HS quan sát tranh và trao đổi với người bên cạnh. c. GV mời một số nhóm trình bày trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét và bổ xung ý kiến. *Kết luận: Chúng ta nên làm như cácbạn nhỏ trong tranh nào? * Hoạt động 2 - GV mời HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng,sạch sẽ. - GV khen ngợi những cặp thực hiện tốt - GV hướng dẫn HS quan sát bài tập 4 * Hoạt động 3 - GV yêu cầu cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo - GV nêu một số câu hỏi + Lớp ta có bạn nào giống mèo không? + Bạn nào giống mèo là rất xấu , các em đừng nên giống mèo nhé. - HS làm bài tập 3 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi theo tranh - Đại diện nhóm trả lời: + Bạn đang soi gương và chải tóc. + Bạn đã gọn gàng và sạch sẽ + Có , không VD: + Hình 1: Bạn đang chải đầu + Hình 2: Bạn cho tay vào miệng + Hình 3: Bạn đang tắm + Hình 4: Bạn sửa sang lại trang phục để đi học + Hình 5: Bạn cắt móng tay + Hình 6: Bạn chưa gọn gàng sạch sẽ + Hình 7: Bạn sửa lại dây giầy + Hình 8: Bạn đang rửa tay - Đại diện nhóm lên bảng chỉ vào tranh trình bày trước lớp. Chúng ta nên làm theo các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 - 3 đến 5 HS nhắc lại - 3 đến 5 HS giúp bạn sửa lại quần áo - HS quan sát cá nhân + Sửa lại quần áo đầu tóc cho bạn - Cả lớp vỗ tay và hát Leo leo leo rửa mặt như mèo Xấu, xấu, xấu chẳng được mẹ yêu Khăn mặt đâu màngồi liếm mép Đau mắt rồi mèo khóc meo, meo + HS trả lời - HS cả lớp đọc hai câu thơ cuối bài “Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” 4. Củng cố – dặn dò - GV nhắc nhở các em về nhà nhớ thực hiện tốt những điều vừa học - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Tiết 3 Môn : Thủ công TCT: 4 Bài Xé, dán hình vuông – hình tròn A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn. - Xé dán được hình vuông, hình tròn tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. B. Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản) - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung bài dạy Phương pháp 10 Phút 8 Phút 15 phút 5 phút *Hoạt động I 1.Quan sát mẫu - HS quan sát và nhận xét + HS những vật có dạng hình vuông như : Gạch hoa lát nền hình vuông, mặt trăng, cái đĩa hình tròn * Hoạt động II. a. Vẽ và xé hình vuông - Sau khi xé xong cho HS quan sát - HS tập vẽ và xé ở giấy nháp + HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đánh dấu, vẽ và xé hình vuông có cạnh 8 ô. b .Vẽ và xé hình tròn - HS nhắc lại cách xé hình vuông, hình tròn. * Thực hành: - HS tập vẽ và xé ở giấy nháp + HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đánh dấu, vẽ và xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô c. Hướng dẫn HS dán hình - Bôi hồ cho đều, mỏng, đặt hình cho cân đối, ngay ngắn GV treo bài mẫu - GV hỏi :Các em hãy xem xung quanh mình đồ vật nào có dạng hình vuông , hình tròn . - Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. - GV hướng dẫn mẫu - GV cung cấp thêm để HS hiểu VD: hình vuông có 4 cạnh bằng nhau - GV lấy tờ giấy thủ công màu sẫm lật mặt sau, đánh dấu đếm ô và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô Làm thao tác xé từng cạnh, tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình lần lượt các thao tác như vậy - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập đánh dấu vẽ và xé hình vuông như vừa hướng dẫn . - GV thao tác mẫu, đánh dấu đếm ô và vẽ một hình vuông như vừa hướng dẫn. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu như ( Hình 2 ) Lần lượt xé 4 góc của hình vuông rồi chỉnh sửa sao cho tròn là được - GV theo dõi và hướng dẫn HS kẻ và xé hình vuông, hình tròn. * Lưu ý: Xếp hình cho cân đối trước khi dán. 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán để tiết sau thực hành xé, dán hình vuông , hình tròn - GV nhận xét giờ học _________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết 1+ 2 Môn: Học vần TCT: 31 + 32 Bài 14: d - đ A. Mục tiêu: - Đọc được d, đ, dê, đò ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được d, đ, dê, đò. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: dế, lá cờ, bi ve, lá đa. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và học sinh C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV viết vào bảng con n nơ m me cho HS đọc. - GV nhận xét đánh giá cho điểm. - GV nhận xét chữ viết cho HS - 4 HS đọc và phân tích - 1 HS đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ , bò bê no nê. - HS cả lớp viết vào bảng con nơ me 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa: - GV hỏi tranh vẽ gì? - GV hỏi trong tiếng dê đò có chữ và dấu thanh gì đã học? - Hôm nay cô giới thiệu với các em âm mới d đ * Dạy chữ ghi âm d a. Nhận diện chữ: - Em thấy chữ d giống chữ gì đã học? - GV nhận xét chỉnh sửa b . Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu d: khi phát âm chữ d đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV yêu cầu HS lấy thêm chữ ê để ghép tiế ... - GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc lại – HS tìm chữ mới học - Dặn các em về nhà đọc lại bài –xem trước bài tập viết mơ do ta thơ - GV nhận xét giờ học _____________________________________________________________________ Tiết 3 Môn : Toán TCT: 15 Bài Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết sử dụng các từ bằng nhau ,lớn hơn ,bé hơn, và các dấu : >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5. B. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài tập vào bảng con + Điền dấu > , 3 4 = 4 4 > 3 4 < 5 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới Bài 1: Làm cho bằng nhau a. Bằng cách vẽ thêm - GV hướng dẫn các em cách làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét 2 bình hoa. - GV muốn cho số hoa ở 2 bình bằng nhau em phải làm gì ? - GV và HS nhận xét b.Bằng cách gạch bớt - GV hướng dẫn HS nhận xét tương tự và nêu cách làm bài. - Bên nào nhiều số kiến hơn sẽ gạch bớt đi c.Bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt - GV hướng dẫn các em tuỳ ý vẽ thêm hoặc gạch bớt để hai bên bằng nhau. - GV theo dõi và nhận xét Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp GV hướng dẫn HS làm bài vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số. - Chẳng hạn như ô vuông thứ ba có thể nói với 4 số: 1 , 2 , 3 , 4. GV nhận xét – sửa chữa Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp: - GV hướng dẫn HS cách làm tương tự như bài 2 - GV nhận xét bài - HS nhận xét số hoa ở 2 bình không bằng nhau. - Muốn cho số hoa ở hai bình bằng nhau em phải vẽ thêm 1 bông hoa ở bình phía bên phải. - 1 HS lên bảng vẽ vào lọ hoa có 2 bông hoa để hai lọ hoa bằng nhau. - Cả lớp vẽ vào vở bài tập - 1 HS Lên bảng so sánh 1 con kiến với 1 con kiến con nào thừa ra thì gạch bớt. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. + 1 HS lên bảng vẽ thêm 1 cái nấm hoặc gạch bớt 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm để hai bên bằng nhau - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 1 HS thực hành trên bảng lớp 1 2 3 4 5 < 2 < 3 < 5 - Cả lớp thực hành vào vở bài tập - 1 HS thực hành trên bảng lớpư 2 > 3 > 4 > 1 2 3 4. Củng cố dặn dò : - GV củng cố lại bài –dặn các em về làm bài tập trong vở BT - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Môn: Tập viết Bài 3 : lễ - cọ - bờ - hổ A. Mục tiêu - Viết đúng các chữ : lễ , cọ , bờ , hổ , bi ve kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một B. Chuẩn bị : - Bài mẫu viết trên bảng lớp, bộ chữ dạy viết. C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng viết: e - bê - bé, - Học sinh cả lớp viết vào bảng con - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: - GV giới thiệu chữ mới: - GV giới thiệu chữ mẫu và hướng dẫn HS viết . - Tiếng lễ được viết bằng hai con chữ, chữ l viết trước có độ cao 2,5 đơn vị nối liền nét sang ê dấu ngã đặt trên chữ ê. - Tiếng cọ được viết bằng hai con chữ có độ cao 1 đơn vị . Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang 3 một chút viết nét cong chạm đường kẻ ngang rồi lượn vòng sang trái chạm đường kẻ ngang dưới đưa nét cong lên , điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang một chút , từ đó lia bút sang phải viết tiếp chữ o lưng chữ o chạm vào điểm dừng bút của chữ c. - Tiếng bờ được viết bằng 2 con chữ, chữ b đứng trước có độ cao 2,5 đơn vị ,chữ ơ có độ cao 1 đơn vị , lưng chữ ơ chạm vào điểm dừng bút của chữ b. - Tiếng hổ được viết bằng 2 con chữ, chữ h đứng trước có độ cao 2,5 đơn vị, chữ ô có độ cao 1 đơn vị dấu hỏi đặt trên chữ ô - GV mời HS nhắc lại quy trình viết , cách nối nét , độ cao - GV mời HS đọc : lễ , cọ ,bờ , hổ - GV nhận xét chữ viết cho HS - GV đi từng bàn quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng - GV thu một số vở chấm bài có nhận xét sửa chửa lễ cọ bờ hổ - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại quy trình viết, rồi viết vào bảng con. lễ lễ - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại quy trình viết, rồi viết vào bảng con. cọ cọ cọ - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại quy trình viết, rồi viết vào bảng con. bờ bờ bờ - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại quy trình viết, rồi viết vào bảng con. hổ hổ hổ - HS thực hành viết vào vở tập viết 4 . Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - Nhắc nhở em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm ______________________________________ Tiết 2 Môn: Tập viết Bài 4: mơ - do - ta - thơ A. Mục tiêu: - HS biết cách viết các tiếng: mơ, do, ta, thơ - Có kỹ năng viết các chữ nói trên - Viết đẹp đúng theo mẫu, đúng tốc độ, Rèn luyện tính cẩn thận yêu chữ viết B. Chuẩn bị: Mẫu chữ phóng to, Vở tập viết 1 C. Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng viết: lễ, cọ, bờ, hổ - GV nhận xét –sửa chữa – cho điểm 3.Bài mới: a. Quan sát mẫu GV cung cấp mẫu chữ b. GV thao tác mẫu GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết cho HS. - Tiếng mơ được viết bằng mấy con chữ? - Cách viết: điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang một chút ta viết hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu, lưng của chữ ơ chạm vào điểm dừng bút của chữ m. - Tiếng do được viết bằng 2 con chữ, chữ d viết trước có độ cao 2 đơn vị , chữ o viết sau có độ cao 1 đơn vị, lưng của chữ o chạm vào điểm dừng bút của chữ c. - Tiếng ta được viết bằng 2 con chữ, chữ t viết trước có độ cao 1,5 đơn vị chữ a viết sau có độ cao 1 đơn vị , lưng của chữ a chạm vào điểm dừng bút của chữ c. - Tiếng thơ được viết bằng 3 con chữ, chữ t viết trước có độ cao 1,5 đơn vị,nối tiếp sang h có độ cao 2,5 đơn vị viết tiếp chữ ơ có độ cao 1 đơn vị lưng chữ ơ chạm vào điểm dừng bút của chữ h. 3. HS thực hành - GV quan sát theo dõi nhắc nhở HS viết đúng quy trình . GV thu một số bài để chấm điểm 4.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà luyện viết các chữ vừa viết ở bảng con nhiều lần cho đẹp - GV nhận xét tuyên dương những HS viết đúng viết đẹp HS thảo luận – nêu ý kiến + Những con chữ có độ cao 1 đơn vị - m, ô, o, a + Những con chữ có độ cao 1,5 đơn vị - t + Chữ có độ cao 2 đơn vị - d + Chữ có độ cao 2,5 đơn vị - h Hai con chữ m và ơ , m viết trước ơ viết sau có độ cao 1 đơn vị HS quan sát và viết vào bảng con mơ mơ mơ do do do ta ta ta thơ thơ thơ HS viết vào vở tập viết ___________________________________ Tiết 3 Môn : Toán TCT: 16 Bài Số 6 A. Mục tiêu: - Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; - So sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại - 6 miếng bìa nhỏ, viết các chữ số 1 - > 6 trên từng miếng bìa C. Các hoạt động dạy học: 1 .Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 -> 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào bảng con > , 3 2 1 1 = 1 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu số 6 Bước 1: Lập số 6 - GV hướng dẫn HS xem tranh và nói: Có 5 em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? - Tiếp tục với các chấm tròn tương tự. - GV chỉ vào tranh vẽ “ có 6 em, sáu chấm tròn, sáu con tính” Các nhóm này có số lượng là sáu. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - GV đính số 6 in lên bảng và nói đây là số 6 in . GV viết số 6 vào dòng kẻ ô li và nói đây là số 6 viết. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6. - GV hướng dẫn HS đếm xuôi từ 1 đến 6 rồi đếm ngược lại từ 6 đến 1. * Thực hành Bài 1: Viết số 6 - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém Bài 2: Viết (theo mẫu ) - GV hỏi có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chính? - Tiếp tục với bút chì ,con kiến tương tự Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống . - GV mời HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV theo dõi và nhận xét chữa bài cho HS Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống: - GV yêu cầu so sánh số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống . - GV theo dõi và hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nhận xét chữa bài cho HS 6 5 4 3 2 - HS có 5 em đang chơi, thêm 1 em chạy tới nữa , tất cả có 6 em - HS có 5 chấm tròn thêm một chấm tròn là 6 chấm tròn - HS có 5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính 6 6 - 3 đến 5 HS đếm xuôi từ 1 đến 6 và đếm ngược lại từ 6 đến 1. - Cả lớp đếm 1 lần 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . 6 , 5 , 4 , 3, 2 , 1 - Cả lớp viết vào vở bài tập theo mẫu 6 6 6 6 6 - Có 5 chùm nho xanh6 6 và 1 chùm nho chín. Viết số 6 vào ô trống. Sáu chùm nho sáu con kiến 6 1 sáu bút chì - 1 HS lên bảng đếm các ô vuông rồi điền số vào ô trống. - Cả lớp điền vào vở bài tập toán. - 4 em lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 - 4 HS làm bài tập trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập toán 1 > > > 6 5 6 4 6 3 < > = = > > 6 2 6 1 6 6 < < < 1 2 2 4 4 6 < < = 3 3 3 5 5 6 4. Củng cố – dặn dò: - GV mời 2 HS đọc lại các só từ 1 đến 6 và ngược lại từ 6 đến 1. - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Hoạt động tập thể A. Yêu cầu - GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua - GV nêu những giải pháp khắc phục - GV nêu phương hướng tuần 5 B. Nội dung sinh hoạt - Giáo viên ổn định lớp và đưa ra một số công việc cần thực hiện trong tuần. + HS phải thực hiện tốt giờ giấc, nền nếp học tập. + Phải xếp hàng ra vào lớp hằng ngày, không chen lấn xô đẩy nhau. + Các em phải đi tiêu tiểu đúng quy định, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ trong lớp. + Không xô đẩy và trèo lên bàn ghế, không đánh nhau với bạn bè. + Trực vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. + Đi thưa về trình 1.GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần: + Học tập. +Nề nếp. + Chuyêncần +.Vệ sinh. 3. Phương hướng tuần 5 Duyệt của ban giám hiệu Tuần 3 + 4 Tống số..........tiết. Đã soạn........Tiết Ngày ... tháng 9 năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: