Giáo án các môn lớp 1 - 14

Giáo án các môn lớp 1 - 14

I.Mục tiêu

-Đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng

-Viết được:eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : ao, hồ, giếng

-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề

II. Đồ dùng dạy - học:

 Bộ đồ dùng học TV 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ :

HS viết và đọc các từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.

2 HS đọc bài trong SGK.

 GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 23 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Học vần :Bài 55 eng, iêng
I.Mục tiêu
-Đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng
-Viết được:eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : ao, hồ, giếng
-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ : 
HS viết và đọc các từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. 
2 HS đọc bài trong SGK. 
 GV nhận xét, ghi điểm. 
 B. Bài mới : 
 Tiết 1
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Dạy vần: 
 eng
. Nhận diện vần: 
 GV giới thiệu ghi bảng: eng. HS nhắc lại: eng. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
 + Vần eng được tạo nên từ âm nào? (e và ng)
 + Vần eng và vần en giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều bắt đầu bằng e
Khác nhau: Vần eng kết thúc bằng ng)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: eng. HS phát âm: eng. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 HS phân tích vần eng (e đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: e - ng - eng (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: eng (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần eng muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? (thêm âm x dấu hỏi)
 HS ghép tiếng: xẻng. HS nêu. GV ghi bảng: xẻng. HS phân tích tiếng: xẻng (âm x đứng trước vần eng đứng sau dấu hỏi trên e). 
HS đánh vần: xờ - eng - xeng - hỏi - xẻng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: xẻng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ lưỡi xẻng)
 GVgiới thiệu và ghi từ: lưỡi xẻng. HS đọc: lưỡi xẻng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc: eng - xẻng - lưỡi xẻng. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
*. Dạy đọc âm: th. 
 iêng
 Quy trình tương tự vần: eng
 Lưu ý iêng được tạo nên từ iê và ng
HS so sánh vần iêng với vần eng: 
. Vần iêng và vần eng giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Kết thúc bằng ng
 Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê)
. Đánh vần: iê - ng - iêng, chờ - iêng - chiêng; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
*. GV hướng dẫn viết chữ th. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: xà beng (vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng). 
 GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
 3. Luyện tập : 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (ba bạn rủ một bạn đi đá bóng)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứngdụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
c. Luyện nóic: 
HS đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng. 
HS quan sát tranh trong SGK. 
GV gợi ý: 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Chỉ đâu là cái giếng?
+ Những tranh này nói về cái gì?
+ Làng em có ao, hồ, giếng không?
+ Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
HS thảo luận nhóm đôi. Họi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
 4. Củng cố, dặn dò : 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau
 Toán:Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
-Làm bài1; bài2(cột1,2); bài3(cột1,3); bài4(cột1,2) 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 Làm bài tập 2:(Tính) -1 HS nêu yêu cầu.
 4 HS làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con (Đội a: làm cột 1, 2; Đội b: làm cột 3, 4).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 GV
 HS 
1. Giới thiệu bài .
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1: HS làm vở Toán..
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
 - 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2(cột 1,2): Cả lớp làm vở Toán.
HD HD thực hiện phép tính theo từng cột.
 6 + 1 = 5 + 2 = 
 1 + 6 = 2 + 5 = 
 7 – 6 = 7 – 5 = 
 7 – 1 = 7 – 2 = 
KL: Bài này củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3(cột 1,3): Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 +  = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ chấm, ta có:2 + 5 = 7 
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 4(cột1,2): HS làm bảng con.
Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm)
GV nhận xét bài làm của HS.
C Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 8”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở chữa bài.đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”.
3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. Đọc kết quả phếp tính:
 2 + 5 = 7 7 – 6 = 1
 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3
 4 + 3 = 7 7 – 0 = 7
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yc :”Điền dấu ,= “
3 HS làm bài và chữa bài, cả lớp làm bảng con.
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6 
7 – 4 < 4 7 – 2 = 5 
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
ĐạO ĐứC
BàI 7: ĐI HọC ĐềU Và ĐúNG GIờ
I.Mục tiêu:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
-Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ
-Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ
-Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ
B- Đồ DùNG DạY HọC:
- GV: Bài hát "Tới lớp trường"
- HS: Vở BT
C- CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC.
NộI DUNG 
CáCH THứC TIếN HàNH
I- Khởi động: Bài hát tới lớp tới trường" 
- GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài 
- GV: Giới thiệu trực tiếp
2- Các hoạt động 
HĐ1: Sắm vai theo tình huống
MT: -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ
 -Đóng vai theo tình huống
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
(Mỗi nhóm đóng 1 tình huống)
- HS: Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên đóng vai.
- HS-GV: Nhận xét , đánh giá.
-?Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
KL: Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
=> Kết luận
HĐ 2: Làm bài tập 5: 
- HS: Quan sát tranh vở BT
MT: Biết nhận xét những việc làm của các bạn trong tranh.
- GV: Gợi ý
- H: Trả lời theo nội dung tranh
- H-GV: Nhận xét
KL: Tuy rằng trời mưa các bạn vẫn mặc áo mưa, đội mũ, nón đến trường.
=> KL
Nghỉ giải lao
 HĐ 3: Liên hệ 
?- Đi học chưa đều có lợi hay có hại? Nếu đi học đều giúp em những gì?
- GV: Đặt câu hỏi.
?- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- HS: Trả lời HS khác nhận xét
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
- GV: Nhận xét Đánh giá , tuyên dương những bạn thực hiện tốt.
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
?- Bạn nào lớp ta đi học đều và đúng giờ?
III- Củng cố dặn dò: 
- GV: Chót nội dung bài
- Dặn học sinh thực hiện tốt.
Tập viết: nền nhà, nhà in, cá biển. . .
I.Mục tiêu:
-Viết đúng cở chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,kiểu chữ --Viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết1
-HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Viết toàn bài lên bảng. 
HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức 
Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ 
2 HS lên bảng viết từ: Chú cừu, rau non. 
Lớp viết bảng con: Thợ hàn. 
HS nhận xét. GV ghi điểm. 
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn HS viết: 
Gọi 1 HS đọc bài viết. 
GV giảng từ: Nhà in, cá biển. 
 + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
HS đọc từ: Nền nhà. 
 + Từ “nền nhà” gồm mấy chữ? Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
+ Con chữ h cao mấy li? Các con chữ còn lại cao mấy li?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. 
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
. Nhà in
 + Từ “nhà in'' bắt đầu viết bằng con chữ gì?
 + Có con chữ nào cao năm li?
 + Chữ nhà có dấu gì và được đánh ở đâu?
GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. 
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
 . Cá biển. . . . (Hướng dẫn tương tự)
Giải lao
 c. HS viết bài vào vở. 
HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài trong vở. 
GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế. HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 
GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS. 
4. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ. Dặn HS yếu về viết lại 2 dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị trước bài hôm sau. 
 Tập viết 
con ong, cây thông . . . 
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ:con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,kiểu chữ viết thường,theo vở tập viết 1,tập 1
-HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài viết. 
HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. ổn định tổ chức 
Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
2 HS lên bảng viết từ: Nền nhà, nhà in. 
Lớp viết bảng con: Cá biển. 
HS nhận xét. GV ghi điểm. 
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi bảng. 
 b. Hướng dẫn HS viết bảng con: 
 Gọi 1 HS đọc bài viết. 
GV giảng từ: Cây thông, công viên. 
 + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
 + Từ “con ong” gồm mấy chữ ghép lại?
+ Con chữ g cao mấy li? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa 2 chữ cách nhau như thế nào? ... ang - huyền- bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ cây bàng)
 GVgiới thiệu và ghi từ: cây bàng. HS đọc: cây bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc ang - bàng - cây bàng. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
anh
Quy trình tương tự vần: ang
 Lưu ý: anh được tạo nên từ a và nh. 
HS so sánh vần anh với vần ang: 
+ Vần anh và vần ang giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Bắt đầu bằng a
Khác nhau: anh kết thúc bằng nh)
. Đánh vần: a - nh - anh, ch - anh - chanh. 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ang, anh, cây bàng, cành chanh. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
 c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: buôn làng (làng xóm của người dân tộc miền núi). 
Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập : 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng. . 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì?
GVgiới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió?
HS đọc nhẩm. Nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
 c. Luyện nói: 
HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng. 
HS mở SGK quan sát tranh. 
GV gợi ý: 
+ Trong tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em làm những việc gì?
+ Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao?
HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. 
 4. Củng cố, dặn dò 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần, HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
Toán :Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 -Thuộc bảng cộng ;biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
4+4= 5+3=
8+0= 7-4=
0+3= 3+5=
Bài 2:Tính
3+2+3= 3+3+2=
4+2+2= 4+2+2=
4+0+3= 2+2+2=
Bài 3:>,<,= ?
3+55+3 4+47+1
4+32+6 1+75+2
3+54+3 5+23+3
Bài 4:
Làm bài 4 ở VBT
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 4ngày 25 tháng 11 năm 2009
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được : eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
viết được: eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh, cành chanh, củ hành 
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
8-1= 8-0=
8-4= 8-2=
8-3= 8-5=
Bài 2:Tính
8-5-2= 8-2-4=
8-4-1= 8-2-2=
8-1-2= 8-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 cột 2,3 ở SGKtrang 74
 Bài 4:
Làm bài 4 Viết 3 phép tính còn ở SGKtrang 74
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2009
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần có kết thúcbằng ng/ nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59
Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, nhanh nhẹn, củ riềng , cái kiềng, miền trung, cầu đường, hành lang  
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: 
eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, nhanh nhẹn, củ riềng , cái kiềng, miền trung, cầu đường, hành lang 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
8-1= 8-0=
8-4= 8-2=
8-3= 8-5=
Bài 2:Tính
8-5-2= 8-2-4=
8-4-1= 8-2-2=
8-1-2= 8-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 cột 2,3 ở SGKtrang 74
 Bài 4:
Làm bài 4 Viết 3 phép tính còn ở SGKtrang 74
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
	Học vần 
Bài 60: om, am
I. Mục tiêu: 
-HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng
-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. 
-HSKG nói được 4-5câu theo chủ đề 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ
HS viết và đọc các từ: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang. 
2 HS đọc bài trong SGK. 
B. Bài mới 
 Tiết 1
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại. 
 2. Dạy vần
 om
. Nhận diện vần: 
GV giới thiệu ghi bảng: om. HS nhắc lại: om. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần om được tạo nên từ âm nào? (o và mo)
 + Vần om và vần on giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o
Khác nhau: Vần om kết thúc bằng m)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: om. HS phát âm: om. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
HS phân tích vần om (o đứng trưoớc âm m đứng sau). HS đánh vần: o - m - om (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: om (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần om muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? (thêm âm x dấu sắc) 
HS ghép: xóm. HS nêu. GV ghi bảng: xóm. HS phân tích tiếng: xóm (âm x đứng trước vần om đứng sau dấu sắc trên o). HS đánh vần: xờ - om - xom - sắc - xóm (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: xóm (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (Vẽ làng xóm)
GVgiới thiệu và ghi từ: làng xóm. HS đọc: làng xóm (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc: om - xóm - làng xóm. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
 am
Quy trình tương tự vần: om
 Lưu ý am được tạo nên từ a và m 
HS so sánh vần am với vần om: 
. Vần am và vần om giống nhau điểm gì? Khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Kết thúc bằng m
Khác nhau: am bắt đầu bằng a)
. Đánh vần: a - m - am, trờ- am - tram - huyền - tràm; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: om, am, làng xóm, rừng tràm. 
 HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: chòm râu: râu mọc nhiều, dài tạo thành chùm. 
Đom đóm: con vật nhỏ, có thể phát sáng vào ban đêm. 
 GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
 3. Luyện tập 
a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (Vẽ mưa to làm gãy cành cây. . . . . )
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng. 
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
 c. Luyện nói: 
GV ghi chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. 
 HS đọc chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn.	 
GV gợi ý: 
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Những người trong tranh đang làm gì? 
+ Tại sao bé lại cảm ơn chị?
 + Em đã bao giờ nói: “Em xin cảm ơn” chưa?
 + Khi nào ta phải cảm ơn?
HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau 
 Thể dục:
Tư thế đứng cơ bản một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng .Tư thế đứng đưa một chân sang ngang.
Trò chơi :Chuyển bóng tiếp sức 
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất), hai tay giơ cao thẳng hướng.
Làm quen với tư thế đưng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
Lưu ý: Động tâc đứng đưa chân sang ngang (chân nhấc khỏi mặt đất), hai tay chống hông , người giữ được thăng bằng 
-Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng luật(có thể còn chậm) 
II. Địa điểm; Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi
III. Các hoạt động cơ bản:
A- Phần mở đầu:
 1- Nhận lớp (GV)
 - Thành 1 hàng dọc
 - Lớp trưởng đk'
 - Kiểm tra cơ sở vật chất
 - Điểm danh
 - Phổ biến mục tiêu bài dạy
2- Khởi động:
 - Chạy nhẹ nhàng
 - Vỗ tay và hát
 - Trò chơi: Chim bay, cò bay
B- Phần cơ bản:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2.Thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất), hai tay giơ cao thẳng hướng.
GVlàm mẫu HS tập đồng loạt theo GV
Chia tổ tập luyện
 3.-Đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
4.Trò chơi:
- Ôn trò chơi "chuyền bóng"
C. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát
Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 sau da sua.doc