Giáo án các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 1

I/Mục tiêu :

 Học sinh nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.

 Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học, bước đầu làm quen với SGK đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.

 GD Học sinh biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.

II/Chuẩn bị :

 Giáo viên : Sách Toán 1.

 Bộ đồ dùng học toán 1.

III/ Hoạt động dạy và học:

1/Ổn định lớp :

2/Kiểm tra dung cụ học toán :

3/Dạy học bài mới :

 

doc 26 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Sáng
TOÁN: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học, bước đầu làm quen với SGK đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.
v GD Học sinh biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
 Giáo viên : Sách Toán 1.
v Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dung cụ học toán :
3/Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1
-Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa bài học đầu tiên
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn: Tên của bài học đặt ở đầu trang...
-Yêu cầu học sinh thực hành.
-Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hoạt động 2 Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán 
-Yêu cầu học sinh mở ra bài “Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
H : Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giaó viên tổng kết lại
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết : 
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch...
Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ...
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
-Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
Học sinh mở SGK tiÕt häc ®Çu tiªn
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát, theo dâi.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Hát múa
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán
4/ Củng cố :
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
5/ Dặn dò :
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
TIẾNG VIỆT: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ Mục tiêu:
- HS n¾m ®­îc néi quy cña líp, tr­êng.
- Gióp HS cã nÒ nÕp trong vµ ngoµi líp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên:Danh sách lớp.
v Học sinh : Dông cô học tập ®Çy ®ñ.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Tiết 1:
*Hoạt động 1:Giới thiệu nội quy
- GV ®ọc, giảng nội quy .
Lưu ý: HS thực hiện tèt néi quy.
*Hoạt động 2
-Nội quy nói gì?
-Chia tổ phân chỗ ngồi.
Phân công lớp trưởng,lớp phó, tổ trưởng, tổ phó.
Hướng dẫn các tổ ra vào lớp, ôn năm điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay, giơ bảng, c¸ch ngåi häc trong líp.
- C¸ch x­ng h« víi b¹n, víi thÇy c« vµ nh÷ng ng­êi lín tuæi.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh học học tập, vui chơi,vệ sinhở trường như thế nào.
*Hoạt động 2: Ôn nội quy
-Hỏi một số nội quy.
Nhận xét
*Hoạt động 3: Làm theo kí hiệu
Quy định theo kí hiệu: S, V, B, G
Nhận xét
Trò chơi.
Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi
“ làm theo hiệu lệnh”
Theo dõi học sinh chơi.
Nhận xét.
Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi.
Công bố các tổ chơi đúng
Dặn dò: HS thùc hiÖn ®óng néi quy cña tr­êng, líp.
Nghe nội quy
HS nhắc lại
-Ổn định chỗ ngồi.
Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện xếp hàng.
Nghe hướng dẫn.
Nhắc lại nội quy
Nhớ và thực hiện
HS theo dõi
Chơi trò chơi
Học sinh nghe
Chiều:
ÔN TIẾNG VIỆT: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ Mục tiêu:
-Kiểm tra đồ dùng học môn tiếng việt 1
-Giáo dục học sinh thói quen đưa đủ đồ dùng học tập.
II/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
*Hoạt động 1:Ổn định tổ chức- Giới thiệu nội quy tiết học.
*Hoạt động 2:Kiểm tra đồ dùng học tập
-Giáo viên yêu cầu học sinh đem những đồ dùng học tập của môn tiếng việt như đã quy định.
+Sách TV
+Vở bài tập TV
+Vở tập viết
+Vở luyện chữ
+Bộ thực hành TV
+Bảng con, phấn, bút chì, thước, tẩy.
 Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 
*Hoạt động 3:Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh , khen động viên những học sinh đã thực hiện tốt.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng các đồ dùng học tập.
Dặn dò: 
-Đưa đủ đồ dùng học tập trong các tiết học. 
-Đưa đủ đồ dùng trong các tiết học tiếng việt.
 -Học sinh hát tập thể
-Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu nội dung tiết học
-Học sinh đưa các đồ dùng học tập đúng quy định.
-Học sinh tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Kiểm tra chéo trong bàn.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
ÔN TOÁN: KIỂM TRA SÁCH VỞ VÀ DỤNG CỤ 
 HỌC TOÁN
I/ Mục tiêu:
-Kiểm tra đồ dùng học môn Toán 1.
-Giáo dục học sinh thói quen đưa đủ đồ dùng học tập.
II/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh :
*Hoạt động 1:Ổn định tổ chức- Giới thiệu nội quy tiết học.
*Hoạt động 2:Kiểm tra đồ dùng học tập
-Giáo viên yêu cầu học sinh đem những đồ dùng học tập của môn Toán như đã quy định.
+Sách Toán
+Vở bài tập Toán
+Vở Toán ô ly ở lớp 
+ Vở Toán ô ly ở nhà.
+Bộ thực hành Toán
+Bảng con, phấn, bút chì, thước, tẩy, que tính.
 Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 
*Hoạt động 3:Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh , khen động viên những học sinh đã thực hiện tốt.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng các đồ dùng học tập.
Dặn dò: 
-Đưa đủ đồ dùng học tập trong các tiết học 
-Đưa đủ đồ dùng trong các tiết học Toán.
 -Học sinh hát tập thể
-Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu nội dung tiết học.
-Học sinh đưa các đồ dùng học tập đúng quy định.
-Học sinh tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Kiểm tra chéo trong bàn.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Sinh hoạt tập thể: Tập các động tác tại chỗ
- GV nêu tên các động tác tại chỗ: Nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, chạy tại chỗ.
- Hướng dẫn HS tập lần lượt từng động tác.
- Sửa sai, uốn nắn cho từng HS. 
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Sáng
TOÁN: NHIỀU HƠN - ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU: 
 + Giúp học sinh : - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ.
 - Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn khi so sánh về số lượng các nhóm đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Sử dụng tranh của Sách GK và một số đồ vật như: thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn Định: 
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước em học bài gì? 
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán? 
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì? 
+ Nhận xét bài cũ – bài mới 
 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt: Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói: 
Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào? 
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp: 
Còn cốc nào chưa có thìa? 
-Giáo viên nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: 
Số cốc nhiều hơn số thìa 
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật. 
Hoạt động 2: Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt: Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn: 
Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Cho học sinh thực hành. 
-Giáo viên nhận xét đúng sai. 
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác. 
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn 
Mt: Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “. 
-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh. 
-Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa. 
-Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa. 
–Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số thìa 
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc
-Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu: số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước 
-Học sinh mở sách thực hành 
-Học sinh nêu được: 
Số nút chai nhiều hơn số chai.
-Số chai ít hơn số nút chai. 
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt.
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ. 
Số nắp nhiều hơn số nồi.
-Số nồi ít hơn số nắp .v.v
Số phích điện ít hơn ổ cắm điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện. 
-Học sinh nêu được: 
Ví dụ: -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái. 
 - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh. 
 4.Củng cố dặn dò: 
- Em vừa học bài gì? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh häc tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau. 
TIẾNG VIỆT: CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
- Kĩ năng viết và trình bày bài sạch đẹp.
-Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Mẫu các nét.
-Học sinh : Đồ dùng học tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Tiết 1:
*Hoạt động 1:Giới thiệu 13 nét cơ bản.
Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới,  ... ông. 
-Chiếc khăn tay có dạng hình vuông.
-Viên gạch lót nền có dạng hình vuông.
-Bánh xe có dạng hình tròn.
-Cái mâm có dạng hình tròn. 
-Bạn gái đang vẽ hình tròn. 
-Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuôngv.v. 
4.Củng cố dặn dò: 
- Em vừa học bài gì? 
- Nhận xét tiết học.- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập.
- Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh häc tốt. 
Sinh hoạt tập thể: TẬP ĐỌC 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
- GV giới thiệu cho HS biết có 5 điều Bác Hồ dạy HS cần ghi nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy: GV đọc, HS đọc theo
từng điều 1.
- Hướng dẫn Lớp trưởng điều khiển cả lớp đọc.
- Dặn HS ghi nhớ và thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Sáng:
TIẾNG VIỆT: BÀI 3: dÊu s¾c (/)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc, biết ghép tiếng bé
2.Kĩ năng: - Đọc được: tiếng Bé.
 - Trả lời 2-3 câu hỏi SGK.
3.Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: -Tranh minh hoạ có tiếng: bé, cá,lá,chó,khế
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà trường.
-Học sinh : -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng, con, phấn, khăn lau.
III.Hoạt động dạy học: 	Tiết 1 
 1.Khởi động: æn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - HS ®äc bµi ë SGK ( 2 em).
 - HS viÕt b¶ng con: b, be.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh 
Giới thiệu bài- Giáo viên giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
+Cách tiến hành: 
a.Nhận diện dấu: Dấu sắc là một nét nghiêng phải (/)
Hỏi:Dấu sắc giống cái gì? 
b. Ghép chữ và phát âm: 
-Hướng dẫn ghép:
-Hướng dẫn đọc:
Hoạt động 2:Tập viết
-Cách tiến hành:
c.Hướng dẫn viết bảng con: 
+Viết mẫu trên trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1:Luyện đọc
-Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1
 Giáo viên sữa lỗi phát âm.
Hoạt động 2: Luyện viết
 +Mục tiêu: Học sinh tô đúng:be, bé vào vở
+Cách tiến hành: Hướng dẫn Học sinh tô theo từng dòng.
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Cách tiến hành: Treo tranh
Hỏi: -Quan sát tranh: Những em bé thấy những gì?
Các bức tranh có gì chung?
 -Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Phát triển chủ đề nói:
-Ngoài hoạt động kể trên, em và các bạn có những hoạt động nào khác?
-Ngoài giờ học,em thích làm gì nhất?
-Đọc lại tên của bài này?
4. Củng cố dặn dò
-Đọc SGK, bảng lớp
-Củng cố dặn dò
-Nhận xét – tuyên dương
Đọc dấu sắc trong các tiếng bé, lá, chó, khế, cá(Cá nhân- đồng thanh)
Thảo luận và trả lời câu hỏi: Thước đặt nghiêng.
Tiếng be thêm dấu sắc được tiếng bé(Ghép bìa cài)
bé(Cá nhân- đồng thanh)
Theo dõi qui trình.
Cả lớp viết trên bàn.
Viết bảng con: (Cnhân- đthanh)
Phát âm bé (Cá nhân- đồng thanh)
Tô vở tập viết
Thảo luận nhóm ( Các bạn đang ngồi học trong lớp.Hai bạn gái nhảy dây. Bạn gái đi học)
Đều có các bạn đi học.
Bé (Cá nhân- đồng thanh)
TOÁN: HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
 + Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác 
 - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Một số hình tam giác mẫu. 
 + Một số đồ vật thật: khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1.Ổn Định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước em học bài gì? 
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi: - đây là hình gì? 
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn? 
+ Nhận xét bài cũ .
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác
-Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì? 
-Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không? 
-Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu: Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. 
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình 
Hoạt động 2: Nhận dạng hình tam giác
Mt: Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK. 
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được vật nào có dạng hình tam giác 
- Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra.
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em: Đây là hình gì? 
- Cho học sinh mở sách giáo khoa. 
-Nhìn hình nêu tên. 
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì? 
- Học sinh thực hành: 
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình. 
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu. 
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt: Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác 
- Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi. 
-Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô tìm cho cô hình  
-Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn lên bảng. Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.
-Học sinh trả lời : hình tam giác 
- Không giống nhau : Cái cao lên, cái thấp xuống, cái nghiêng qua 
–Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :hình tam giác 
-Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, biển báo giao thông có dạng hình tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn.
- Đây là : hình tam giác 
-Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển chỉ đường hình tam giác, Thước ê ke có hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác. 
-Các hình được lắp ghép bằng hình tam giác, riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam giá. 
-Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình : cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có cây, con cá 
-Học sinh tham gia chơi trật tự. 
4.Củng cố dặn dò: 
- Em vừa học bài gì? Ở lớp ta có đồ ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài. 
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Chiều:
ÔN TOÁN: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN 
 H ÌNH TAM GI ÁC
I. MỤC TIÊU: 
 + Giúp học sinh củng cố: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1.Ổn Định: 
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước em học bài gì? 
+ Học sinh nhận dạng hình vuông, hình tròn. 
 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Củng cố hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
-Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì? 
-Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi Còn đây là hình gì? 
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau.
-Đính 1 số hình tam giác có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau.
-Kể tên những vật có hình vuông?
-Kể tên những vật có hình tròn?
-Kể tên những vật có hình tam giác?
Hoạt động 2: Làm việc với VBT.
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau: 
Viên gạch hoa lót nền nhà hình gì?
Nắp hộp sữa hình gì?
Cánh buồm hình gì?
Bài 2:Cô giáo chuẩn bị một số vật dùng, đồ chơi..có hình vuông, hình tròn và các hình khác để trước mặt các em rồi yêu cầu các em chỉ vào các vật có hình vuông, hình tròn.
Bài 3: Nối 4 điểm để được thêm các hình vuông nhỏ hơn.
Tô màu mà em thích vào các hình vuông và các hình tròn trên.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh. 
–Học sinh quan sát trả lời. 
- Đây là hình vuông.
-Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau.
-Học sinh nêu: đây là hình tròn. 
-Học sinh nhận biết và nêu được tên hình.
-Học sinh làm bài tập.
-Chữa bài. 
4.Củng cố dặn dò: 
- Em vừa học bài gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập.
- Xem trước bài hôm sau. 
- Khen ngợi học sinh häc tốt. 
«n tiÕng viÖt: ĐỌC BÀI:b 	
Mục tiªu: HS nắm được cấu tạo và phát âm đúng e. b.
Đọc đúng các tiếng có âm e, b.
HS cã ý thøc gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Ñp.
Hoạt đéng dạy và học.
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Hướng dẫn hs nhắc lại các âm đã học.
- §· ®­îc häc ©m g× ?
* Luyện đọc 
b, e, be
Thi ghép tiếng nhanh.
Nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn viết vở.
 ViÕt e, b, be. 
Theo dõi uốn nắn. 
Hoạt động 3: Hưíng dẫn bt.
T đọc yêu cầu.
T. theo dõi uốn nắn.
Ho¹t ®éng cña häc sinh
e, b.
- H. đọc bài kết hợp phân tích tiếng be.
H. ghép tiếng be.
H. đọc 
- H. viÕt 1 ©m 2 dßng. 
 H. Viết 1 chữ 2 dòng.
- H. làm bài
Dặn dò: - Về ôn lại bài.
	 - Nhận xét giờ học.
 SINH HOẠT: LỚP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
v Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.
v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ Chuẩn bị:
v Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.
v Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu.
v Quy định về nề nếp lớp.
 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, ...
 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
 - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:
 * Chúng em là học sinh lớp 1.
 * Đưa tay ra nào.
 -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
 -Chơi 1 số trò chơi.
3/ Củng cố:
v Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập.
4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • doccuongtuan1.doc