I. Mục tiêu :
Kiến thức : Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi các số đã học
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1, 3 ) , bài 3 ( cột 1, 3 ) Bài 4
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, tranh vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 11 -------b&a------ Ngày soạn: Ngày 24 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Toán. BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Kiến thức : Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi các số đã học Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1, 3 ) , bài 3 ( cột 1, 3 ) Bài 4 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, tranh vẽ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 5 – 1 = , 5 – 2 = , 5 – 3 = 2.Bài mới : Giới thiệu bài 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu 5 4 5 3 5 2 1 4 2 3 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: 5-1-1 = 5-1-2 = HS nêu cách tính của dạng toán. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này 5 – 3 ...2 5 – 1... 3 . Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Treo tranh , gọi nêu bài toán. Cả lớp làm phép tính vào vở Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính bên phải trước, sau đó nhẩm xem số cần điền vào ô trống là bao nhiêu, rồi điền. Hai em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở Cùng các em chữa bài 4.Củng cố: đọc các phép trừ trong phạm vi5 5.Dặn dò : Tiết sau số 0 trong phép trừ 3 em lên làm. Học sinh làm bảng con. Lắng nghe Tính Học sinh làm vào bảng con Tính Cả lớp làm bảng con Thực hiện từ trái qua phải Điền dấu , = Tính kết quả rồi điền dấu HS làm phiếu HT, đổi phiếu để KT bài Có 5 con chim , 2con bay đi . Hỏi còn lại mấy con chim ? 5 – 1 = 4 + 5 – 1 = 4 + 4 = 4 + 0 Hai em lên bảng , cả lớp làm vở Hai em đọc Thực hành ở nhà Học vần: BÀI: ƯU – ƯƠU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ưu, ươu,trái lượ, hươu sao , từ và câu ứng dụng ; Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ưu, ươu 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Vật mẫu: Trái lựu -Tranh minh hoa: con hươu, hổ , báo , gấu, voi , câu ứng dụng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: hiểu bài , yêu cầu , già yếu Đọc bài vần yêu, iêu , tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu trong câu ứng dụng ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Vần ưu:. a) Nhận diện vần: Nêu cấu tạo vần ưu? So sánh vần ưu với vần iu. Yêu cầu học sinh tìm vần ưu trên bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu. Đánh vần. -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm l thanh nặng vào vần ưu để tạo tiếng mới. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Đọc trơn: lựu. . Trái lựu *Vần ươu : ( tương tự vần uôi) - Vần ươu được tạo bởi âm ư, ơ, u - So sánh vần ươu với vần iêu? Cùng HS nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sữa *Dạy tiếng ứng dụng: Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố T1:Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng * Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh có những gì? Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu trong câu Phân tích tiếng rượu ,mưu Gọi ĐV tiếng, đọc trơn tiếng. Gọi ĐT toàn câu. * Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vần ưu, ươu vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. * Luyện nói: CĐ luyện nói hôm nay là gì? Tranh vẽ những con vật nào? Những con vật đó sống ở đâu? Những con vật đó con nào ăn thịt , con nào ăn cỏ? Con vật nào thích ăn mật ong? Con nào hiền lành nhất? Giáo dục .Những con vật trên thuộc loại động vật quý hiếm nên cần phải bảo vệ.... 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần ưu và vần ươu giống khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ưu, ươu thành thạo xem bài mới ôn tập Nhận xét giờ học Viết bảng con 1 HS lên bảng Theo dõi và lắng nghe. 2em + Giống:Kết thúc bằng âm u + Khác:vần ưu bắt đầu bằng ư. Tìm vần ưu và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng lựu 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm , lớp 2 em. Giống : đều kết thúc bằng âm u Khác : vần ươu mở đầu bằng ươ Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu 1 em đọc, 1 em gạch chân 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời Đàn cừu chạy theo mẹ ra bờ suối... HS nêu 2 em phân tích tiếng rượu, mưu 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết hổ , báo , gấu... hổ , báo.... Những con vật đó sống trong rừng Hổ báo ăn thịt ; hươu , nai ăn cỏ.... Gấu ăn mật ong Hươu , nai Thi nói về các loài thú trên Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vân ưu , ươu 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện tốt ở nhà Đạo đức. BÀI: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I I.Mục tiêu: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thông qua những bài tập hành vi đạo đức đã học. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới. II. Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: Giáo án, vở bài tập đạo đức... 2- Học sinh : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới .a) Giới thiệu bài. b.Thực hành: - Cho HS thảo luận, phân tích tình huống. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm. ? Theo em 2 bạn trong tranh sẽ đối sử với em mình như thế nào. GV nhận xét tuyên dương những em có cách ứng xử hay. * Chúng ta cần phải biết lễ phép với anh chị mình và nhường nhịn em nhỏ để bố mẹ vui lòng, gia đình hoà thuận. - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Nối các bức tranh nên hoặc không nên. - Cho các nhóm thi nối nhanh và đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. * Sắm vai. - GV chia nhóm cho học sinh chơi sắm vai - Gọi học sinh lên bảng sắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. * Liên hệ ? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Học sinh quan sát tranh Từng nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát tranh, nghe giảng. Học sinh đưa ra một loạt các tình huống Học sinh đọc theo giáo viên Học sinh thảo luận theo nhóm. Thực hiện nối các hình ảnh nên và không nên.Học sinh thi nối trên tranh. Các bạn cổ vũ và nhận xét. Học sinh các nhóm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai. - Mỗi nhóm một tình huống. Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ" Ngày soạn: Ngày 24 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Học vần. BÀI : ÔN TẬP I.Yêu cầu : Kiến thức : -Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. -Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay Thái độ : Qua câu chuyện giáo dục các em không nên kiêu ngạo đó là một đức tính xấu Ghi chú : Học sinh khá , giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, truyện Sói và Cừu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Viết : mưu trí , bầu rượu , bướu cổ Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập. Hỏi lại vần đã học, ghi bảng: au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu Yêu cầu các em đọc lại các vần đó Treo bảng ôn: Gọi HS chỉ vào bảng và đọc. Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang để được các vần . GV ghi vào bảng ôn Đọc từ ứng dụng ao bèo, cá sấu, kì diệu. Giải thích thêm về các từ này. Chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh . Tập viết từ ứng dụng. Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.kì diệu 3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn. Đọc bài vừa ôn. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn. Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh . Yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o. Chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn. Luyện viết : Quan sát chữ mẫu , nhận xét Yêu cầu các em viết vào vở các từ cá sấu ,kì diệu Chấm bài , nhận xét Kể chuyện Đọc tên bài kể chuyện Treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát. Kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu Tranh 1: Một con chó sói đi tìm thức ăn bỗng gặp cừu . Tranh 2 : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được Tranh 3 : Người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói Tranh 4 : Cừu thoát nạn Yêu cầu các em kể theo nhóm 4 Các nhóm trình bày Nêu ý nghĩa của câu chuyện Kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện. 4. Củng cố : Đọc lại bài trên bảng 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài,kể lại chuyện, xem bài ở nhà. HS nêu : ưu, ươu. Cả lớp viết bảng con Hai em đọc Học sinh vừa chỉ vừa đọc Ba em đọc . Đọc cá nhân nhiều em Nối tiếp nhau ghép các vần Đọc đồng thanh Cá nhân, nhóm, lớpđọc Lắng nghe Cả lớp viết vào bảng con Nhắc lại các vần vừa ôn Hai em đọc Đọc cá nhân , tổ , lớp Đọc ... o Luyện viết bảng con Viết vào vở BTTV Làm VBT Dê mẹ dặn chân tay. Bé kì cọ rau cần. Mẹ mua dê con Thợ săn, mái tồn, lay ơn Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Ngày soạn: Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010 Sinh hoạt. SINH HOẠT SAO Đội triển khai thực hiện. ******************** Tập viết. BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO. I.Mục tiêu : Kiến thức :Viết đúng các từ : cái kéo trái đào , sáo sậu, líu lo ... với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1 Kĩ năng : -Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : -Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một II.Chuẩn bị : -Bài viết mẫu ,vở tập viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các từ sau :cái cân , con trăn , mẹ con 2.Bài mới : Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai. 3.Thực hành : Viết mỗi từ một dòng Chấm bài , nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. .5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi ở bảng lớp. Quan sát GV viết mẫu Cái kéo , trái đào , sáo sậu , líu lo Chữ được viết cao 5 li là: k , l Chữ cao 4 li : đ Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở Cả lớp viết bảng con Thực hành viết bài vào vở . cái kéo , trái đào , sáo sậu , líu lo Thực hành ở nhà Tập viết. BÀI : CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN, DẶN DÒ. Mục tiêu : Kiến thức : - Viết đúng các từ : chú cừu , rau non , thợ hàn , dặn dò ...với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1 Kĩ năng : - Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : -Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một: II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết các chữ luyện viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các tiếng sau : cái kéo , trái đào , sáo sậu 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. Nhận xét sửa sai. 3.Thực hành : Viết mỗi tiếng một dòng Hướng dẫn tư thế ngồi viết ,cách cầm bút Chấm bài , nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Quan sát Học sinh nêu : chữ được viết cao 5 li là: h chữ cao 3 li là : t , còn lại các chữ khác viết cao 2li ) Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau một con chữ o .... Cả lớp viết vào bảng con Cả lớp viết vào vở Hai em đọc nội dung bài viết Thực hiện ở nhà Toán. BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Kiến thức : -Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0 ; phép trừ một số cho số 0 ,trừ hai số bằng nhau . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi các số đã học Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1(b) , 2 ( cột 1, 2 ) , bài 3 ( cột 2, 3 ) Bài 4 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, tranh vẽ phóng to các bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Tính 2 -1 -1 = 3 – 1 – 2 = 4- 0 – 2 = 2.Bài mới : 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài? 5 4 2 5 4 3 1 2 1 3 Yêu cầu các em tự làm bài Chú ý : Viết kết quả thẳng cột với các số trên. Nhận xét học sinh làm. Bài 2: Học sinh nêu cầu của bài: Gọi học sinh làm miệng. Gọi học sinh khác nhận xét. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 4 + 1 4 5 > 4 Bài 4 : Học sinh nêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát tranh , nêu bài toán . Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 4.Củng cố: Đọc các phép cộng trong phạm vi 5 5.Nhận xét dặn dò: Chuẩn bị bài mới. Xem trước các bài tập. 3 em lên bảng , cả lớp làm bảng con Tính Cả lớp làm bài vào bảng con Tính Tiếp nối nhau nêu kết quả Điền dấu , = Học sinh theo tổ nối tiếp nhau nêu miệng kết qủa khi bạn này hỏi bạn kia đáp. Quan sát tranh , thảo luận nhóm đôi ,nêu bài toán .Cả lớp làm bài vào vở Trên cành có 3 con chim , có hai con nữa bay đến . Hỏi trên cành có mấy con chim ? Cả lớp làm bài vào vở Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Thực hành ở nhà Giáo án chiều. ------b&a------ Tiếng Việt: TẬP VIẾT BÀI TUẦN 11 I.Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tô đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ Thái độ: Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết từ: Ông bà , Ơn nghĩa Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét +Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng . +Tiến hành: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ Bài viết có những âm nào? Những chữ nào viết cao 5 ô li ? Những chữ nào viết 3 li Những chữ nào viết cao 2 ô li ? Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết: +Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ T , A ,Im lặng, ánh , ánh trăng . +Tiến hành: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm.... Thu chấm 1/ 3 lớp Nhận xét , sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng. Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết. Quan sát đọc cá nhân, lớp I, A, m,ă, n, g , h, t , r I, A, h, g, t i, a, m, ă , n , Cách nhau 1 ô li Cách nhau một con chữ o Quan sát và nhận xét. Luyện viết bảng con Viết vào vở ô li. Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Thực hiện ở nhà Toán. LUYỆN TẬP SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc bảng trừ , cách tính và cách đặt tính các phép tính có số 0 trong phép trừ Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 5 - 1 ; 3 - 2 ; 5 - 4 Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Tính. 5 - 1 = ... 1 - 1 = .... 1 - 0 = ... 5 - 2 = ... 2 - 2 =.... 2 - 0 =..... 5 - 3 = .... 3 - 3 = ... 3 - 0 = ... 5 - 4 =.... 4 - 4 = ... 4 - 0 = ... 5 - 5 = ... 5 - 5 = ... 5 - 0 = ... Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 2: Tính 0 + 2 = ... 0 + 3 = .... 0 + 4 = ... 2 + 0 = ... 3 + 0 =.... 4 + 0 =..... 2 - 2 =... 3 - 3 = ... 4 - 4 = ... 2 - 0 =... 3 - 0 = ... 4 - 0 = ... Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 3: Số? 5 - 5 = 4 - 4 = 3 + 0 = 5 - = 5 - 0 = 4 3 - 0 = 5 + = 5 4 + = 4 + = 0 Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài toán thích hợp Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích hợp . Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai Bài b làm tương tự bài a Hướng dẫn về nhà làm 3.Củng cố dặn dò: Ôn số 0 trong phép trừ . Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 6 Nhận xét giờ học Làm bảng con Nêu yêu cầu Nối tiếp nêu các phép tính lớp làm VBT rồi nối tiếp nêu kết quả Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Đọc lại các phép tính trên Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Nhẩm trừ rồi điền số vào ô trống Nêu yêu cầu Nêu bài toán Lớp làm vở BT 3 - 3 = 0 2 - 2 = 0 Thực hiện ở nhà Hoạt động tập thể TRÁNH XA VẬT LẠ VÀ NHỮNG NƠI NGUY HIỂM I.Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu chuyện và biết được nguyên nhân xãy ra tai nạn. Biết tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: Sách học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Hoạt động 1: Kể chuyện GV hướng dẫn học sinh quan sát từng tranh Tranh 1: Trong tranh có ai ? Họ đang làm gì ? Tranh 2 : Hai bạn nhìn thấy gì ? Tranh 3 : Một bạn đã làm gì ? Tranh 4 : Chuyện gì đã xảy ra ? Tranh 5 : Điều gì xảy đến với hai bạn sau tai nạn Gọi một vài em xung phong kể lại câu chuyện . Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: Chia lớp thành 6 nhóm , thảo luận cả 3 câu hỏi. C1:Tại sao tai nạn xảy ra An với Bình? C2:Điều gì xảy đến với An và Bình sau tai nạn? C3:Khi nhìn thấy vật lạ , em có nhặt lên xem không? Tại sao? *Kết luận: Chúng ta cần phải cẩn thận khi đi trên đường , khi chơi . Ngoài vật mà bạn nhỏ trong truyện nhặt là một quả bom nhỏ , còn rất nhiều vật nổ tương tự như thế còn sót lại . Khi nhìn thấy vật lạ nghi là bom mìn , các em không được đụng đến mà phải tránh xa vì chúng rất nguy hiểm. Hoạt động 3: Đọc thơ. Đọc từng câu xong. Nối cả 4 câu lại Bài thơ nói lên điều gì? *Kết luận: Khi nhìn thấy vật nghi là bom mìn , vật liệu chưa nổ các em không được nhặt lên mà phải tránh xa chúng. 2. Củng cố dặn dò: Qua bài này cần rút ra được điều gì cần ghi nhớ? Về nhà đọc thuộc bài thơ và đọc cho cả nhà cùng nghe Nhận xét giờ học. 2 HS trả lời Quan sát tranh SGK An và Bình đi học về Hai bạn nhìn thấy một vật lạ An nhặt lên xem Ngay lập tức một tiếng nổ vang lên An và Bình phải vào bệnh viện 2 HS đọc to nội dung mỗi tranh 2 em kể lại câu chuện Chia nhóm 6 , thảo luận trong 5 phút Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. Lắng nghe HS đọc từng câu theo giáo viên Đọc đồng thanh cả 4 câu thơ Bài thơ nói lên khi gặp vật lạ không được cầm trên tay mà phải tránh xa. Lắng nghe , nhắc lại Hãy tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm.
Tài liệu đính kèm: