Giáo án Các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 13

Giáo án Các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 13

I.Mục tiêu:

Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .

Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 7

Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài

Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (dòng 1 ) , bài 3 ( dòng 1 ) , Bài 4

II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 07 tháng 11 năm 2010 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu: 
Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 7 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (dòng 1 ) , bài 3 ( dòng 1 ) , Bài 4
II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Tính : 1+3 +2 = 6 -3 – 1 = 2 + 1 + 2 =
2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Bước 2: HD HS thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 
Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong PV 7 và cho HS đọc bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cần lưu ý HS viết các số thẳng cột.
Bài 2: Củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. 
Bài 3: Cho học sinh nhắc lại cách tính 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Chấm bài , nhận xét 
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Nêu lại các phép cộng trong phạm vi 7 
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ,xem bài mới.
3em lên bảng làm
Cả lớp làm bang con 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Vài học sinh đọc lại : 6 + 1 = 1 + 6 = 7
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 
3 + 4 = 7: 4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm đọc
HS thực hiện ở bảng và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh làm vào vở 
6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 
Học sinh nêu tên bài
Thực hành ở nhà 
Môn : Học vần
BÀI 51: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : 
 Kiến thức : Đọc được các vần có kết thúc bằng n ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51; Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51; Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần 
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay 
Thái độ : Qua câu chuyện giáo dục các em phải biết nhường nhịn nhau .
Ghi chú : Học sinh khá , giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh 
II.Chuẩn bị :Bảng ôn , tranh minh hoạ phần kể chuyện 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Viết : cuộn dây , con lươn , vườn nhãn 
Gọi đọc câu ứng dụng.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài và ghi tựa.
Hỏi lại vần đã học, ghi bảng: en, ên, in ,iên, yên .Yêu cầu các em đọc lại các vần đó 
Treo bảng ôn:Gọi HS chỉ vào bảng và đọc: Các vần đã học
Ghép lần lượt các âm với âm n để tạo thành vần và đọc 
Đọc từ ứng dụng : cuồn cuộn , con vượn , thôn bản 
Giải thích thêm về các từ này.
Chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
Tập viết từ ứng dụng. 
HD viết bảng con: cuồn cuộn , con vượn 
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Luyện đọc câu ứng dụng: 
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun 
Yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng âm n .
Chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện viết :
Quan sát chữ mẫu , nhận xét 
Yêu cầu các em viết vào vở .
Chấm bài , nhận xét
Kể chuyện :Đọc tên bài kể chuyện
Yêu cầu học sinh quan sát tranh .
Kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Chia phần ’’
Tranh 1: Có hai người đi săn .Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ 
Tranh 2 : Họ chia đi chia lại , chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau 
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia 
Tranh 4 :Thế là số sóc đã được chia đều . Thật công bằng .
Các nhóm kể lại chuyện
Các nhóm trình bày 
Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
.Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
4. Củng cố :Đọc lại bài trên bảng 
5.Nhận xét, dặn dò: tập kể lại chuyện
Cả lớp viết bảng con 
Hai em đọc 
3em nêu 
Học sinh vừa chỉ vừa đọc
Đọc cá nhân nhiều em 
Nối tiếp nhau ghép các vần 
Đọc đồng thanh 
Cá nhân, nhóm, lớp đọc
Lắng nghe
Cả lớp viết vào bảng con 
Nhắc lại các vần vừa ôn 
Đọc cá nhân , tổ , lớp 
Đọc cá nhân nhiều em 
dẫn, giun, đàn gà con 
Đọc cá nhân , tổ , lớp 
Các em nhận xét khoảng cách , độ cao của các chữ 
Cả lớp viết vào vở , đổi vở để kiểm tra bài 
Chia phần 
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Kể chuyện theo nhóm 4 
Các nhóm lần lượt kể lại
Trong cuộc sống thì phải biết nhường nhịn nhau 
Học sinh xung phong sắm vai kể lại câu chuyện 
Hai em đọc 
Lắng nghe thực hiện 
Ngày soạn: Ngày 08 tháng 11 năm 2010 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn : Học vần
BÀI 52: ONG – ÔNG.
I.Mục tiêu : 
 Kiến thức : Đọc được : ong . ông ,cái võng , dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng ;Viết được :ong , ông , cái võng , dòng sông ; Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Đá bóng . 
 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
Viết các từ cuồn cuộn , con vượn , thôn bản 
Đoc câu ứng dụng 
2.Bài mới: Ghi bảng vần ong , đọc mẫu 
Gọi 1 HS phân tích vần ong.
Cài vần ong 
So sánh vần ong với on.
HD đánh vần ong 
 - Có vần ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
Cài tiếng võng 
GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng 
Gọi phân tích tiếng võng . 
Hướng dẫn đánh vần tiếng võng 
Dùng tranh giới thiệu từ “ cái võng ’’
Đọc trơn từ cái võng 
Đọc toàn bài trên bảng 
Vần ông (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.ong, ông 
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Đọc từ ứng dụng:
Con ong , cây thông , vòng tròn , công viên 
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ
trên ? yêu cầu các em phân tích các tiếng đó 
Đọc mẫu . Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố T1: Tìm tiếng mang vần mới học
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Đọc mẫu 
Luyện viết: ong , ông , cái võng , dòng sông .Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
Yêu cầu các em viết vào vở 
Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng 
Bức tranh vẽ gì?Em thường xem bóng đá ở đâu ?Em thích cầu thủ nào nhất ? 
Em có thích đá bóng không ? 
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò:Học bài, xem bài ở nhà
3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Đồng thanh 
HS phân tích âm o đứng trước , âm ng đứng sau
Cả lớp cài vần ong 
Giống nhau:bắt đầu âm o 
Khác nhau: ong kết thúc âm ng 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm v đứng trước vần ong và thanh ngã 
Toàn lớp cài tiếng võng .
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hai em đọc 
Đánh vần, đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp 
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: o và ô đầu vần.
Toàn lớp viết trên không , viết bảng con .
HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em 
2em phân tích : thông , công ...
Lắng nghe. 2em đọc lại 
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Lắng nghe. 4em đọc 
chữ cao 5l : g
chữ cao 2 li : c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Các bạn đang đá bóng 
Liên hệ trả lời 
2em đọc bài 
Thực hành ở nhà .
Môn: Đạo đức
BÀI 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 2)
I Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có sao vàng 5 cánh. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải tôn trọng giữ gìn.
Kĩ năng: HS có kỹ năng nhận biết được lá cờ, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
Thái độ: HS tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ, yêu quí tổ quốc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện. 
1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, lá cờ Việt Nam...
2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm động tác chào cờ
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài. Cho cả lớp hát bài "Lá cờ Việt Nam", giáo viên nhấn mạnh đầu bài.
b-Bài giảng.* 
HĐ 1: Học sinh tập chào cờ
- GV làm mẫu, phân tích.
- Gọi 4-5 em lên bảng tập.
- Cả lớp đứng dạy tập chào cờ theo hiệu lệnh của giáo viên.
- GV nhận xét, sửa cho học sinh
* HĐ2: Thi "Chào cờ" giữa các tổ.
- GV phổ biến yêu cầu của cuộc thi: mỗi nhóm cử 4 bạn.
- GV theo dõi, nhận xét, cho điểm từng tổ. Tổ nào cao điểm nhất là thắng cuộc.
* HĐ 3: Vẽ và tô mầu vào lá quốc kỳ.
- Yêu cầu HS vẽ , tô mầu vào lá quốc kỳ.
- Gọi các nhóm giới thiệu tranh của nhom.
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài 
4- Củng cố, dặn dò : 
GV nhấn mạnh nội dung bài: 
- GV nhận xét giờ học.
2-3 học sinh thực hiện
Học sinh theo dõi
Học sinh tập chào cờ
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng tổ thi chào cờ theo khẩu lệnh của tổ trưởng. Dước lớp theo dõi, nhận xét.
Học sinh tô mầu vào lá Quốc kì đúng, đẹp, không tô mầu ra ngoài, không quá thời gian qui định.
- Học sinh giới thiệu trang của nhóm mình.
Học sinh đọc cầu thơ cuối bài.
Về học bài, đọc trước bài học sau.
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG
TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các phép cộng trong phạm vi 7
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
HS đọc bảng cộng trong phạm vi 7
2. Luyện tập :
Bài 1: Tính:
6 + 1 = 0 +7 = 4 + 3 =
5 + 2 = 1 +6 = 3 + 4 =
Bài 2: Tính
GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
Bài 3 : Tính
 1 + 2 + 4 = 1 + 5 + 1 =
 2 + 3 + 2 = 5 + 0 + 2 =
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
 6	 5	 4	 3	 2	1	
+ +	+	 +	 + +
 1	 2	 3	 4	5	6
 7	 7	 7	 7	 7 7
Bài 4: HS QS và nêu đề toán ...  
Sửa lỗi phát âm .Gọi HS đọc cá nhân
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
GV giúp đỡ các HS đọc chậm 
Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ 
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có vần trong văn bản 
4.Nhận xét, dặn dò: Học, xem bài ở nhà.
HS đọc bài, viết bài.
2 Học sinh đọc.
Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân ( chú ý đối tượng HS trung bình) 
Học sinh đọc.
Học sinh đọc bài SGK .
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng 
Ngày soạn : Ngày 10 tháng 11 năm 2008 
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2008 
Sinh hoạt tuần 11.
Phối hợp Liên đội triển khai.
******************************
Môn : Tập viết
BÀI : NỀN NHÀ , NHÀ IN , CÁ BIỂN.
I.Yêu cầu :
Kiến thức : Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây...
Kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập 1
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo
Thái độ : Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập
Ghi chú: HS khá.giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1
II.Chuẩn bị :Bảng phụ viết các chữ luyện viết 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Viết các từ sau : khôn lớn mũi tên , xin lỗi 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ?
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ 
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
*.Thực hành :
Viết mỗi từ một dòng 
Chấm bài , nhận xét
3.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
4.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
HS theo dõi ở bảng lớp.
Quan sát GV viết mẫu 
nền nhà , nhà in, cá biển 
Chữ được viết cao 5 li là: h, g , y
Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở 
Cả lớp viết bảng con 
Thực hành viết bài vào vở .
nền nhà , nhà in , cá biển 
Hai em đọc
Thực hành ở nhà 
Môn : Tập viết
BÀI :CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG.
I.Mục tiêu :
Kiến thức : Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng...kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập 1
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo
Thái độ : Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập
Ghi chú: HS khá.giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1
II.Chuẩn bị :Bảng phụ viết các chữ luyện viết 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Viết các từ sau :nền nhà , nhà in , cá biển 2.Bài mới :
Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ?
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ 
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
* Thực hành :
Viết mỗi từ một dòng 
Chấm bài , nhận xét
3.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết
4. Dặn dò : Về nhà tập viết thêm
3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
HS theo dõi ở bảng lớp.
Quan sát GV viết mẫu 
Con ong , cây thông , vầng trăng 
 Chữ được viết cao 5 li là: g, h ...
Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở 
Cả lớp viết bảng con 
Thực hành viết bài vào vở .
Con ong , cây thông , vầng trăng 
Hai em đọc 
Thực hành ở nhà 
Môn : Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Yêu cầu 
Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 8 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2(cột 1, 3, 4) , bài 3 ( dòng 1 ) , Bài 4(a)
II.Chuẩn bị :Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Tính : 1+3+2= 6-3-1= 5+2+0 =
2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Hướng dẫn HS quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi tương tự các tiết để lập ra bảng cộng trong phạm vi 8
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Bài 2: Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính)
Cho các em thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Bài 3: cho học sinh nhắc lại cách tính các phép tính có dạng như trong bài tập 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nêu lại các phép cộng trong phạm vi 8
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập, học thuộc các phép cộng trong phạm vi 8 
3em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8 5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhómđọc
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết qủa.
Tính 
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Học sinh làm vào bảng con
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm vào vở 
Học sinh nêu tên bài
2 em nêu 
Thực hành ở nhà 
Giáo án chiều.
------b&a------ 
Môn : Tiếng Việt tự học
BÀI 48: UÔN – ƯƠN
I .Mục đích yêu cầu :
 - HS đọc viết thành thạo vần un, invà các từ ứng dụng
 - Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ : Luyện đọc
GV hướng dẫn HS đọc bài 50
GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Luyện đọc theo nhóm.
Nhóm nào yếu bài nào thì luyện đọc bài đó.
Bài mới : 
Luyện viết vở bài tập
 -GV hướng dẫn cách viết vần 
Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để chọn từ phù hợp với tranh
-GV gọi HS đọc các từ
Bài 2: Nối từ với từ để tạo thành câu
*Nối : HS đọc các từ rồi mới nối. 
 - Gọi HS đọc lại các từ vừa nối 
Bài 3: Điền : uôn hay ươn?
- Thu vở chấm
-Nhận xét bài viết của HS
Dặn dò: Về nhà học bài, xem trước bài sau
-Làm các bài tập vào vở ô li
-HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
-HS viết bài theo mẫu: Viết đúng mẫu cỡ chữ
 - HS làm bài nối theo mẫu
 - HS đọc, lớp nhận xét
-HS đọc đúng các câu
HS học và làm bài
Môn: Luyện giải toán
LUYỆN TOÁN :
I. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS các phép cộng , trừ trong phạm vi 8
 - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
 - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con 
HS làm bài vào bảng con
GV viết bài tập lên bảng. 
2. Luyện tập :
Bài 1: Tính:
8 - 1 = 8 – 5 = 8– 6 =
5 + 3 = 7 +1 = 4 + 4 =
 Bài 2: Tính
GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 1 5 3 4
 + + + +
 7 3 5 4
Bài 3 : Tính
 6 + 2 - 4 = 2 + 6 - 1 =
 2 + 4 - 2 = 8 + 0 - 2 =
Bài 4 : Điền dấu , =
- Giáo viên HD HS làm bài
- Giáo viên chấm, nhận xét 
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
 GV cho HS làm bài
 GV chấm chữa bài
3.Củng cố dặn dò :
 Gv nhận xét giờ học 
 Về nhà xem lại các bài tập
HS thực hiện trên bảng con
- Học sinh làm lần lượt từng bài và chữa bài
HS làm bài đọc kết quả, lớp nhận xét
HS làm bài
HS làm và 2 em lên chữa bài
HS làm bài 1 em lên chữa bài
5 + 2= 7
HS lên chữa bài
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 12, nắm được kế hoạch tuần 13.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể , rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể 
II.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 12:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp trưởng tổng kết, GV chốt :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
-Nề nếp:
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Đi học đúng giờ 
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+ Trực nhật VS quan cảnh , chăm sóc CTMN đầy đủ 
+ ý kiến các tổ. 
* Điểm các tổ: 
Tổ
Xếp loại
1
1
2
2
3
3
4
2
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
- Nắm lại các chương trình thực hiện KH liên đội phát động 
+ XD phát động quỹ heo đất , hoa học tốt 
* Hoạt động 3:
Hướng tuần sau:
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ôn tập Toán, Tiếng Việt.
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực CTMN; trực quét dọn vệ sinh lớp hàng ngày.
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . 
Thi vở sạch chữ đẹp. Tú, Hiếu Nhi, Phương, Thiện, Nhật Minh.
Hoạt động 4: Sinh hoạt vui chơi văn nghệ theo chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo
Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy 
-Thực hiện biểu dương 
GVCN Lớp hướng dẫn cho các tổ và lớp thực hành và hướng dẫn trong lớp thực hiện .
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
HS được phân công thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 12 Buoi tuan 13 Fon time New Roman.doc