I/MỤC TIÊU:
-Học sinh đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu.
-Đọc được câu ứng dụng :
Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II/CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 10 Chủ đề: Trọng thầy mới được làm thầy THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Chào cờ Học vần Toán Đạo đức au - âu Luyện tập Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(T2) BA Toán Học vần Mĩ thuật Phép trừ trong phạm vi 4 iu - êu Vẽ quả (quả dạng tròn) TƯ Thể dục Học vần Toán Thể dục rèn luyện TTCB Ôn tập giữa kì I Luyện tập NĂM Toán Học vần Âm nhạc Phép trừ trong phạm vi 5 Kiểm tra định kì Ôn tập hai bài hát: Tìm bạn thân & Lý cây xanh SÁU Tự nhiên xã hội Học vần Thủ công HĐTT Ôn tập: Con người và sức khỏe iêu – yêu Xé, dán hình con gà con Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài : au - âu I/MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu. -Đọc được câu ứng dụng : Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu. II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -HS đọc, viết bài eo - ao B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : au - âu 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần au : +Nhận diện vần : -Phân tích vần au. -Cài vần au. -Đánh vần và đọc au. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần au muốn có tiếng cau ta ghép thêm âm gì? -Phân tích tiếng cau. -Cài tiếng cau. -Đánh vần và đọc : cau. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa cây cau. -Đọc lại phần bảng ghi vần au. +Luyện viết : au – cây cau. -HS viết bảng con. b/Học vần âu (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài. TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng : Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. Tìm những tiếng viết hoa? Trong câu ứng dụng có những dấu câu nào? b/Luyện viết au, âu, cây cau, cái cầu. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ ai? Bà đang nói gì với hai cháu? Trong tranh ai là người nhiều tuổi nhất? Bà thường dạy các cháu điều gì? Khi làm theo lời khuyên của bà em cảm thấy thế nào? Em có thích đi chơi với bà không? Em đã làm gì để giúp bà? Muốn bà vui khỏe, sống lâu em phải làm gì? Hãy kể về một kĩ niệm với bà -Luyện nói trước lớp. C/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Đọc, viết thuộc bài. -10 - 15HS Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con. -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -3HS -Cả lớp -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GVhướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm: Toán Bài : LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Củng cố về phép trừ , thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3. -Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ. II/CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, Sgk. -Bộ đồ dùng học Toán, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trừ trong phạm vi 3. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Luyện tập 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ, tính trừ , mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 3: +Bài 1: Tính HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Nhận xét cột 3 => nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ +Bài 2: Điền số : - HS thực hiện phép tính trên thẻ số. +Bài 3: Điền dấu +, -: - GV hướng dẫn. - HS thực hiện làm bài. *Hoạt động 2: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh . -HS nhìn tranh nêu bài toán. -Viết phép tính vào bảng con. a/ 2 – 1 = 1 b/ 3 – 2 = 1 C/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Cài tranh ứng với phép tính. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. -10 - 15HS Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng - 4HS - Cá nhân - Cả lớp - Nhóm( bàn) - 4HS - 2 đội thi đua -Nhóm Rút kinh nghiệm: Đạo đức Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2 ) I/MỤC TIÊU: Học sinh thực hiện được hành vi lễ phép với anh chị và biết nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II/CHUẨN BỊ: -Tranh Sgk. -Vở bài tập Đạo đức. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: Là anh chị, em cần làm gì khi chơi với em nhỏ? Anh chị quan tâm giúp đỡ em nhỏ là thể hiện hành vi gì? Khi được anh chị hoặc người lớn cho quà em phải làm gì? B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tt) 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Xem tranh và nối chữ với hành vi thích hợp trong BT3 - GV hướng dẫn. HS làm bài. => GV kết luận nội dung tranh và liên hệ thực tế. Tranh 1 : Không nên vì anh không cho em chơi chung. Tranh 2 : Nên vì anh hướng dẫn em học chữ. Tranh 3 : Nên vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. Tranh 4 : Không nên vì chị tranh quyển truyện với em. Tranh 5 : Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. => GV kết luận chung : Phải biết nhường nhịn em nhỏ. *Hoạt động 2: Sắm vai qua các tình huống bài tập 2 : - GV nêu tình huống 1, 2 của BT2. - HS lên đóng vai. =>Kết luận chung: Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế : - HS kể về các tấm gương lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. => GV nhận xét và kết luận : Sgv/29 C/Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau. -Hỏi đáp 4 – 6HS -GV ghi bảng -Quan sát và thảo luận theo bàn - Nhóm - Cá nhân Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2010 Toán Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I/MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4. -Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. II/CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết, so sánh, điền dấu, điền số các phép tính trong phạm vi các số đã học. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 4 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 4: +Giới thiệu phép trừ 4 – 1 = 3: - Đính lần lượt 4 quả cam rồi bớt 1 quả cam, hỏi: Có mấy quả cam? Bớt mấy quả cam? Còn lại mấy quả cam? - HS nhìn vật mẫu nêu bài toán. 4 quả cam bớt 1 quả cam còn mấy quả cam? Vậy 4 bớt 1 còn mấy? Bớt là làm tính gì? - Cài phép tính 4 -1 = 3. - HS đọc phép tính.GV ghi bảng. + Giới thiệu phép cộng 4 – 2 = 2, 4 – 3 = 1 (tương tự) + Học thuộc các phép tính : + Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: -Cho HS xem sơ đồ Có mấy chấm tròn? Thêm mấy chấm tròn? Có tất cả mấy chấm tròn? – HS nêu 2 phép tính cộng. => Từ tranh vẽ rút ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. *Hoạt động 2: Luyện tập: +Bài 1: Tính: HS nêu kết quả trên bảng xoay. Nhận xét cột 3,4 nêu lên mối qua hệ giữa phép cộng và trừ. +Bài 2: Tính: - Nêu cách đặt tính và tính. +Bài 3: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh. HS nhìn tranh nêu bài toán. => 4 – 1 = 3 C/Củng cố - Dặn dò -Trò chơi: Đính phép tính ứng với tranh vẽ. -Nhận xét tiết học. -10 -15HS đọc bảng xoay, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và hỏi đáp -Cá nhân -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -Cá nhân, cả lớp - Quan sát, hỏi đáp -Giải các bài tập Sgk/56 -Nhóm(bàn) -Làm bảng con -Cá nhân // lớp -1HS. Lớp Rút kinh nghiệm: Học vần Bài : iu – êu I/MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. -Đọc được câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó. II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -HS đọc, viết bài au - âu B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : iu - êu 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần iu: +Nhận diện vần : -Phân tích vần iu. -Cài vần iu. -Đánh vần và đọc iu. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần iu muốn có tiếng rìu ta ghép thêm âm gì? -Phân tích tiếng rìu. -Cài tiếng rìu. -Đánh vần và đọc : rìu. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa lưỡi rìu. -Đọc lại phần bảng ghi vần iu. +Luyện viết : iu – lưỡi rìu. -HS viết bảng con. b/Học vần iu (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: ... ng khều mà rụng. (Là những gì?) Giải câu đố. Tìm những tiếng viết hoa? b/Luyện viết ung, ưng, bông súng, bánh chưng. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Trong rừng thường có những gì? Em thích nhất con vật nào ở trong rừng? Em có thích được đi picnic ở rừng không? Vì sao? Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không? Hãy chỉ vào tranh xem đâu là suối, đèo, thung lũng? Có bạn nào đã được vào rừng, qua suối chưa? Hãy kể cho cả lớp nghe về rừng và suối? Rừng có lợi hay có hại? Chúng ta có cần bảo vệ rừng không? Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm: Âm nhac Bài : HỌC BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI I. MỤC TIÊU : -Học sinh hát đúng giai điệu va ølời ca. -Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách, vỗ tay theo tiết tấu lời ca (hoặc dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ). -Học sinh biết hát kết hợp với vận động phụ họa. II. CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : -HS hát lời 1, lời 2 bài hát Đàn gà con. -Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Học hát bài Sắp đến Tết rồi. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Dạy hát : -Giáo viên hát mẫu. -Hướng dẫn học sinh đọc lời ca. -Dạy hát từng câu. *Lưu ý : Tiếng cuối của mỗi câu hát không ngân mà nghỉ bằng dấu lặng đen (một phách) Bốn nhịp cuối bài cho học sinh vỗ tay (hoặc gõ thanh phách ) theo tiết tấu như sau : *Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay theo phách : -GV làm mẫu. -HS thực hiện theo. -Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. -Vừa hát vừa vận động phụ họa. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -6HS -GV ghi bảng -Cả lớp -Nhóm, lớp -Lớp, nhóm -Nhóm, cá nhân -Nhóm, tổ Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Bài : CÔNG VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh biết: -Mọi người trong gia đình phải làm việc tùy theo sức của mình. -Trách nhiệm của mỗi học sinh, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình. -Kể về một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. -Kể tên các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. -Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. CHUẨN BỊ : -Các hình trong bài 13 Sgk. -Sách giáo khoa + Vở bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : Nhà ở Nhà em ở đâu ? Nhà em rộng hay chật? Kể tên những đồ dùng có trong nhà em? Để đồ dùng được bền lâu em phải làm gì? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Công việc ở nhà 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình: -Cho học sinh xem các hình vẽ Sgk /28 thảo luận về các công việc được thể hiện trong mỗi hình: H. 1 vẽ gì? Lau bàn ghế để làm gì? H. 2 vẽ bố đang làm gì?Bố chỉ bạn gái học bài là thể hiện điều gì? H. 3 vẽ bạn gái đang làm gì?Tại sao bạn ấy phải sắp xếp tủ đồ chơi? Hình 4 vẽ gì? Ai xếp đồ chơi cùng với bạn gái? Tại sao phải gấp quần áo? =>Đó là những công việc ở nhà. Những công việc đó giúp cho nhà cửa như thế nào? => GV kết luận : SGV/53. *Hoạt động 2 : Học sinh biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình: -Kể trước lớp nội dung vừa thảo luận: Kể tên một số công việc mà bố, mẹ, chị và em thường làm hàng ngày? Ai đi chợ? Ai nấu cơm? Ai giặt quần áo? Ai quét dọn nhà cửa? Ai giúp đỡ em học tập? Hàng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình? Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình? => Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình. *Hoạt động 3: Học sinh hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp: -Học sinh xem hình ở Sgk/29 Tìm điểm giống và khác nhau của hai hình? Em thích căn phòng nào? Tại sao? Tại sao em không thích căn phòng 1? Muốn nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì? Ngoài giờ học em có giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà không? Em làm những việc gì? =>GV kết luận: Sgv/ 54 C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Vấn đáp -3 - 6HS -GV ghi bảng -Quan sát và thảo luận theo đôi bạn -Hoạt động cả lớp -Thảo luận theo nhóm -Cá nhân Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Cá nhân Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2010 Tập viết Bài : TUẦN 11 - TUẦN 12 I. MỤC TIÊU: -Học sinh nắm được cấu tạo các con chữ. -Viết đúng độ cao, đúng mẫu chữ. -Biết ước lượng khoảng cách. II. CHUẨN BỊ: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : -Chấm trả bài tập viết tiết trước -Nhận xét cách viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Tập viết bài của Tuần 11, Tuần 12. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bài Tuần 11: a/Từ nền nhà : -Phân tích từ nền nhà. -Phân tích tiếng nền, tiếng nhà. -Nêu độ cao các con chữ. -GV viết mẫu. Đồ bóng và hướng dẫn. -HS viết bảng con. b/Từ nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn (tương tự) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bài Tuần 12 : a/ Từ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng : -Phân tích từ. -Phân tích tiếng. -Nêu độ cao các con chữ. -Các con chữ nào có độ cao bằng nhau? b/Luyện viết bảng con: -GV hướng dẫn. -HS viết. *Hoạt động 3 : Thực hành -HS viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV -Chấm trả bài. C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. -3bàn -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Cá nhân // lớp -Nhóm (bàn) -Hoạt động theo nhóm(bàn) -Giảng giải -Cá nhân // lớp -Cả lớp -Nhận xét cách viết -Nhóm (3) Rút kinh nghiệm: MỸ THUẬT Bài : CÁC QUI ƯỚC VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH I. MỤC TIÊU : -Học sinh các kí hiệu, qui ước về gấp giấy. -Gấp hình theo kí hiệu qui ước. II. CHUẨN BỊ : -GV : Mẫu vẽ những kí hiệu qui ước về gấp hình. -HS : giấy trắng, bút chì, hồ, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Các qui ước về gấp giấy và gấp hình. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Giới thiệu từng mẫu kí hiệu. vKí hiệu đường giữa hình : -Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm. -GV treo mẫu và hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công. v Kí hiệu đường gấp dấu : -Đường gấp dấu là đường có nét đứt. v Kí hiệu đường dấu gấp vào : -Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. v Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau : C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Đọc tên các kí hiệu. -Nhận xét tiết học. -Bàn -GV ghi bảng -GV thuyết trình -HS quan sát, lắng nghe -Cả lớp -Cá nhân Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 13 I/ MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. - Phương hứơng tuần 13. II/ CHUẨN BI : - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III/ TIẾN HÀNH : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Cả lớp hát bài: Lý cây xanh A. Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần: 1/Nề nếp: -Chuyên cần: ...................................................................... -Đồng phục: ........................................................................ -Vệ sinh: ............................................................................. -Trật tự : .............................................................................. 2/An toàn giao thông và an toàn trong giờ chơi: 3/Học tập -............................................................................................. -............................................................................................. -............................................................................................ -............................................................................................. C. Phương hướng tuần 14: -Tiếp tục thực hiện nề nếp thi đua trong học sinh. -Củng cố các vần có ng, nh ở cuối -Tiếp tục thành lập và củng cố các phép tính trừ trong phạm vi 8, 9. -Phụ đạo học sinh yếu. -Rèn chữ giữ vở sạch đẹp. -Bảo quản đồ dùng trường, lớp. -Thực hiện theo chủ đề : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Cả lớp. - HS đứng trong lớp. - GV điều khiển. - Tuyên dương. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn. -GV nêu biện pháp khắc phục. - HS thực hiện Nhận xét của tổ khối ......
Tài liệu đính kèm: