I/Mục tiêu
- HS nắm được nội dung cuả buổi SH
-Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần
-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể
II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH
III/ Lên lớp
1- ổn định tổ chức
- Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)
- GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ
TUẦN 11 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Sinh hoạt tập thể đầu tuần I/Mục tiêu - HS nắm được nội dung cuả buổi SH -Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần -GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH III/ Lên lớp ổn định tổ chức - Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển) GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ 2Phổ biến kế hoạch tuần Nề nếp: Chấp hành tốt các nề nếp của lớp,thực hiện ra vào lớp nhanh nhẹn trật tự Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 11 - Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp Các bạn HSY cố gắng dành nhiều thời gian để đọc viết và làm toán,các bạn HS khá giỏi tiếp tục và tăng cường kèm cặp các bạn HSY như đã phân công - Động viên các em tăng cường luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn để chuẩn bị thi KSCL lần 1 đạt kết quả cao Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi SH Đội đầy đủ, đúng quy định Tăng cường công tác kiểm tra trong các tổ để phấn đấu trong tuần không có bạn nào vi phạm nề nếp Tiếp tục động viên phụ huynh học sinh thu nạp các loại quỹ ************************************************************** Tiếng Việt Bài 42 : ưu –ươu I- Mục tiêu: 1Kiến thức- Đọc được: ưu,ươu, trái lựu, hươu sao;từ ngữ và câu ứng dụng - Viết được:ưu,ươu, trái lựu, hươu sao - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai,voi. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần ưu, ươu 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học : GV : Chữ mẫu HS: Bộ ĐDTV III/Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS viÕt b¶ng con:yªu quý,th¶ diÒu GV nhËn xÐt. HS viết bảng con. 2 HS đọc SGK bài 41. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2 . Nhận diện vần : * Dạy vần ưu:Giới thiệu vần ưu – ghi bảng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đánh vần mẫu: - ư- u. - Phân tích vần ưu? - Chọn ghép vần ưu? - Chọn âm l ghép trước vần u, dấu thanh nặng dưới tạo tiếng mới? - GV viết bảng - đọc mẫu - Đánh vần mẫu :l–ưu- lưu – nặng –lựu. - Phân tích tiếng “ lựu”? - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Từ “trái lựu” có tiếng nào chứa vần ưu vừa học? *Dạy vần ươu: Các bước dạy giống như vần ưu - Vần ưu-ươu có gì giống và khác nhau? 3 Từ ứng dụng : GV ghi bảng. chú cừu bầu rượu, mưu trí bướu cổ Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. Đọc theo dãy. HS thao tác . Đánh vần theo dãy. HS phân tích theo dãy: vần “ ưu” có âm ư đứng trước, âm u đứng sau. Đọc trơn HS thao tác. HS đọc theo dãy: lựu. Đánh vần theo dãy. vẽ trái lựu . Phân tích: tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu thanh nặng dưới âm ư HS nêu: tiếng “lựu” chứa vần ưu. Cùng kết thúc bằng âm u, vần ưu bắt đầu bằng âm ư, vần ươu bắt đầu bằng âm đôi ươ. HS đọc toàn bài HS ghép theo dãy: D1:chú cừu, D2: bầu rượu, D3: bướu cổ : cả lớp mưu trí HS đọc theo dãy( đánh vần, phân tích.) Đọc cả bảng. 3. Viết bảng con : - Đưa chữ mẫu. * Chữ ưu: - Nhận xét độ cao của các con chữ ? Khoảng cách giữa các chữ ? - GV hướng dẫn viết : đặt bút từ đường kẻ thứ 2 viết nét xiên ...hoàn thành con chữ ư sau đó nối với con chữ u cùng nằm trong 2 dòng li *ươu: Hướng dẫn tương tự. Lưu ý: Cách viết 3 con chữ * trái lựu: - Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các chữ? - GV hướng dẫn viết. * Lưu ý: cách viết chữ “tr”: khoảng cách giữa t và r, cách viết con chữ r, sau khi tạo nét thắt cần đưa theo ĐKL3 để chữ r đẹp hơn * hươu sao: Híng dÉn t¬ng tù. * Lu ý: kho¶ng c¸ch gi÷a s vµ a. Nêu yêu cầu . HS nhận xét : đều cao 2dòng li . HS viết bảng con. ưu,ươu L cao5 dòng li , t cao 3dòng li nét thắt của con chữ r nằm trên khoảng1/3 dòng li thứ 3 trái lựu,hươu sao HS viết bảng con. Tiết 2 1. Luyện đọc : - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần vừa học ư u, ươu. Đọc SGK. 2. Viết vở : - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ u. Cho HS quan sát vở mẫu. * Dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ ưu. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : - Nêu chủ đề luyện nói ? - Trong tranh vẽ gì? - Những con vật này sống ở đâu? - Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong? - Con nào to nhưng rất hiền lành? - Em còn biết các con vật nào nữa ở trong rừng? - Em có biết bài hát nào về các con vật không? Hãy hát cho cả lớp cùng nghe? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu: Hổ,báo,gấu, hươu, nai, voi. Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố dặn dò: - Thi tìm tiếng có vần ư u, ươu? - Nhận xét giờ học . HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài. LuyệnTiếng việt Bài 42: ưu,ươu I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ có chữa vần ưu,ươu Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT2 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;hươu nai,chú cừu,bầu rươu,mưu trí, ngải cứu,cứu tế, +Trái lựu đỏ ối + Chú bé mưu trí + Cô Khướu líu lo Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ưu,ươu vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a.Nối từ đúng với tranh vẽ b,Hướng dẫn học sinh nối đúng câu: +Trái lựu đỏ ối + Chú bé mưu trí + Cô Khướu líu lo Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3: Dành cho HSKG Điền báo hoặc cái hoặc hươu + Chú voi có .... vòi dài +Hổ,....là thú dữ Người có thể chơi với ....,Nai -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con: au,âu,cái cầu,cây cau - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Cô Khướu líu lo đỏ ối mưu trí Trái lựu Chú bé . Học sinh tập viết vào bài vào vbt lau mưu trí,bầu rượu HS nêu miệng kết quả + Chú voi có cái vòi dài +Hổ,báo là thú dữ Người có thể chơi với Hươu,Nai Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt Bài: Ôn tập I.Mục tiêu Kiến thức : -Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc,viết thành thạo, kể chuyện đúng , hay Thái độ : Qua câu chuyện giáo dục các em không nên kiêu ngạo đó là một đức tính xấu Ghi chú : Học sinh khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, truyện Sói và Cừu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Viết : mưu trí , bầu rượu , bướu cổ Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập. Hỏi lại vần đã học, ghi bảng: au,âu, iu,êu , iêu , yêu , ưu , ươu Yêu cầu các em đọc lại các vần đó Treo bảng ôn: Gọi HS chỉ vào bảng và đọc. Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang để được các vần . GV ghi vào bảng ôn Đọc từ ứng dụng ao bèo, cá sấu, kì diệu. Giải thích thêm về các từ này. Chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh . Tập viết từ ứng dụng. Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.kì diệu 3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn. Đọc bài vừa ôn. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn. Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh . Yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o. Chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn. Luyện viết : Quan sát chữ mẫu , nhận xét Yêu cầu các em viết vào vở các từ cá sấu ,kì diệu Chấm bài , nhận xét Kể chuyện Đọc tên bài kể chuyện Treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát. Kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu Tranh 1: Một con chó sói đi tìm thức ăn bỗng gặp cừu . Tranh 2 : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được Tranh 3 : Người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói Tranh 4 : Cừu thoát nạn Yêu cầu các em kể theo nhóm 4 Các nhóm trình bày Nêu ý nghĩa của câu chuyện Kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 4. Củng cố : Đọc lại bài trên bảng 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài,kể lại chuyện, xem bài ở nhà. HS nêu : ưu, ươu. Cả lớp viết bảng con Hai em đọc Học sinh vừa chỉ vừa đọc Ba em đọc . Đọc cá nhân nhiều em Nối tiếp nhau ghép các vần Đọc đồng thanh Cá nhân, nhóm, lớpđọc Lắng nghe Cả lớp viết vào bảng con Nhắc lại các vần vừa ôn Hai em đọc Đọc cá nhân , tổ , lớp Đọc cá nhân , tổ , lớp Chim Sáo Sậu Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào. Học sinh đọc trơn câu ứng dụng. Các em nhận xét khoảng cách , độ cao của các chữ Cả lớp viết vào vở , đổi vở để kiểm tra bài Sói và Cừu Học sinh quan sát lắng nghe. Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Kể chuyện theo nhóm 4 Các nhóm lần lượt kể lại Sói kiêu căng nên phải đền tội,cừu thông minh nên thoát chết Hai em đ ... rong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó Hãy phân tích các tiếng: rằn, gần ? Giải thích, đọc mẫu Gọi nhiều em đọc lại . Gọi đọc toàn bảng *Luyện viết : Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc phần từ ngữ lộn xộn. Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bé chơi thân với bạn Lê.Bố bạn Lê là thợ lặn. Yêu cầu các em đọc Khi đọc câu này các em cần chú ý điều gì Tìm tiếng có vần ăn, ân ? Đọc mẫu Gọi nhiều em đọc Luyện nói : Đọc tên bài luyện nói Trong tranh có mấy bạn ? Các bạn ấy đang làm gì ? Bạn của em là những ai ? họ ở đâu ?Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì ? Nặn các đồ vật gì ? Em có thích nặn đồ chơi không ? 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét về thái độ học tập. Về nhà đọc lại. Xem trước bài tiết sau ôn,ơn Cả lớp viết bảng con Hai em đọc Đồng thanh HS phân tích cá nhân nhiều em Cài bảng cài vần ân . Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần cá nhân,tổ,lớp Thêm âm c đứng trước vần ân. Toàn lớp cài tiếng cân. Âm c đứng trước vần ân đứng sau Đánh vần cá nhân,tổ,lớp Đọc trơn từ cái cân Đánh vần,đọc trơn nhiều em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : â và ă đầu vần. 3 em HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em thân, gần, rằn, dặn Quan sát viết trên không, viết bảng con Toàn lớp viết trên không, viết bảng con cái cân,con trăn HS tìm tiếng mang vần mới học Đọc cá nhân nhiều em Đọc cá nhân nhiều em Nghỉ hơi cuối câu Tiêng thân, lặn Lắng nghe 5em đọc lại Nặn đồ chơi Ba bạn Nặn đồ chơi Liên hệ thực tế trả lời Hai em đọc Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Thực hiện ở nhà. Luyện Tiếng việt Bài 45: ân, ă - ăn I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ,có chữa ân,ăn . Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh,nối đúng để tạo thành câu có nghĩa Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng,đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT2 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ân,ăn,bạn thân,cởi trần,chăn trâu,gần gũi,khăn rằn,dặn dò + Dê mẹ dặn dê con phải nghe lời + Bé kì cọ chân tay +Mẹ mua rau cần Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng câu + Dê mẹ dặn dê con phải nghe lời + Bé kì cọ chân tay +Mẹ mua rau cần b) Điền ăn hay ân Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3: Dành cho HSKG Điền con hoặc nặn hoặc thân + Hai người bạn ... ngồi nặn đồ chơi + Bạn trai nặn con trâu,... chú bộ đội +Bạn gái nặn.....thỏ,con sáo -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con: - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Mẹ mua rau cần dê con chân tay Dê mẹ dặn Bé kì cọ Bạn thân,cởi trần,chăn trâu Học sinh tập viết vào bài vào vbt gần gũi,khăn rằn HS nêu miệng kết quả + Hai người bạn thân ngồi nặn đồ chơi + Bạn trai nặn con trâu,nặn chú bộ đội +Bạn gái nặn con thỏ,con sáo Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập viết Bài: cái kéo,sáo sậu,trái đào,líu lo I.Mục tiêu : Kiến thức :Viết đúng các từ : cái kéo trái đào, sáo sậu, líu lo ... với kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1 Kĩ năng : -Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh,đúng,đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : -Giáo dục các em tính cẩn thận,chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một II.Chuẩn bị : -Bài viết mẫu,vở tập viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các từ sau :cái cân, con trăn, mẹ con 2.Bài mới : Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng, từ cách nhau bao nhiêu? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai. 3.Thực hành : Viết mỗi từ một dòng Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. .5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi ở bảng lớp. Quan sát GV viết mẫu Cái kéo, trái đào, sáo sậu , líu lo Chữ được viết cao 5 li là: k, l Chữ cao 4 li : đ Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở Cả lớp viết bảng con Thực hành viết bài vào vở . cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo Thực hành ở nhà Tập viết chú cừu,rau non,thợ hàn, dăn dò I/ Mục tiêu Kiến thức : - Viết đúng các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò ...với kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1 Kĩ năng : - Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, đúng, đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : -Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một: II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết các chữ luyện viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các tiếng sau : cái kéo , trái đào , sáo sậu 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng ,từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. Nhận xét sửa sai. 3.Thực hành : Viết mỗi tiếng một dòng Hướng dẫn tư thế ngồi viết,cách cầm bút Chấm bài , nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Quan sát Học sinh nêu : chữ được viết cao 5 li là: h chữ cao 3 li là : t,còn lại các chữ khác viết cao 2li ) Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau một con chữ o .... Cả lớp viết vào bảng con Cả lớp viết vào vở Hai em đọc nội dung bài viết Thực hiện ở nhà Luyện Tiếng việt . Luyện đọc các bài Tuần 11 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho HS đọc đúng , viết đúng các tiếng, từ và câu có chứa vần đã học. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng đọc trơn cho HS khá giỏi, rèn đọc đánh vần cho HS trung bình,yếu. Giúp HS làm đúng các bài tập với dạng nối, điền. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận . II.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: con trăn,khăn rằn Đọc bài ân,ăn Nhận xét,sửa sai 2.Bài mới: a) Luyện đọc: HS đọc đúng tiếng, từ, câu có chứa các âm, vần đã học trong tuần 11. Nhận xét chỉnh sửa Rèn cho một số HS đọc yếu Thi đọc bài giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm đọc tốt, nhắc nhở khuyến khích nhóm đọc còn chậm. Đọc bài cả lớp b)Luyện viết: Luyện viết phần VBT bài 45 Viết mẫu lên bảng lớp và hướng dẫn cách viết. Gần gũi, khăn rằn. Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ là bao nhiêu? Theo dõi giúp đỡ những HS còn chậm. c)Hướng dẫn làm bài tập: Nối:Yêu cầu HS đọc các từ ở hai cột rồi nối sao cho từ có nghĩa phù hợp. d)Điền ăn hay ân: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền vần thích hợp . Chấm 1/3 lớp , nhận xét 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Ôn lại các bài. Viết bảng con 2 em đọc bài Luyện đọc cá nhân: HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài ; HS trung bình đánh vần toàn bài; HS yếu đánh vần tiếng, từ ứng dụng. Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm đọc to , rõ ràng , trôi chảy. Lớp đọc bài 2 lần. Quan sát GV viết mẫu. Cách nhau con chữ o Luyện viết bảng con Viết vào vở BTTV Làm bảng phụ Thợ săn, mái tồn, lay ơn Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp tổng kết tuần 11 I. Mục tiêu: - HS biết tự đánh giá các hoạt động của lớp cũng như hoạt động của bản thân trong tuần qua. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại để thực hiện tốt hơn kế hoạch của lớp trong tuần tới. - Tiếp tục ôn lại một số kiến thức đã học trong tuần một cách sôi nổi II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh HĐ1:Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua Gv đánh giá chung về các mặt ( cho lớp trưởng tập đánh giá ) : + Học tập: Kết quả học tập trên lớp, việc học bài,làm bài ở nhà của HS + Nề nếp: Việc xếp hàng ra vào lớp, thực hiện các qui định của đội như: ăn mặc, mũ calô; nề nếp học tập trong các giờ học +Lao động – Vệ sinh: Trực nhật hàng ngày, vệ sinh các khu vực được phân công. Tuyên dương một số bạn đã hoàn thành các khoản đóng góp *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Long,Tâm,Dũng Sách vở chưa đầy đủ: Hiền Nói chuyện riêng trong giờ học: Thành,Huy - Cho HS bình xét cá nhân,tổ xuất sắc HĐ2: Củng cố lại một số kiến thức trong trong tuần H? Trong tuần 11 chúng ta đã học những vần nào? H? Trong các tiếng đã học có nhưng vần nào khó đọc? H?Trong tuần ta đã học những bảng trừ nào ?Em hãy đọc bảng trừ đó? HĐ3: Nhận xét tiết học chuẩn bị bài tuần sau Nghe GV đánh giá Nêu ý kiến bổ sung hoặc đề xuất biện pháp thực hiện HS tự bình xét những cá nhân xuất sắc Thảo luận theo tổ Từng tổ cử đại diện phát biểu ý kiến – Gv tổng hợp Chọn giải pháp hay để thực hiện HS nêu – Gv hướng dẫn lại và chú ý giúp các em phát âm cho thật chuẩn HS nêu Ưu,ươu Phép trừ trong phạm vi 5 Toàn lớp nghe để luyện
Tài liệu đính kèm: